intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án môn học Phân tích thực phẩm: Sản phẩm nước Đu đủ pha đường

Chia sẻ: Hoai Thuong Nguyen Vu | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:102

136
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đồ án môn học Phân tích thực phẩm đề tài "Sản phẩm nước Đu đủ pha đường" được nghiên cứu với mục đích: Tăng thời gian sử dụng, bảo quản được lâu hơn mà vẫn giữ được hương vị, các chất dinh dưỡng. Đồng thời giải quyết tình trạng dư thừa khi vào mùa và khan hiếm, đắt đỏ khi hết mùa và để thuận tiện hơn cho người tiêu dùng trong việc sử dụng thì sự ra đời của sản phẩm nước đu đủ pha đường đóng lon hoặc hộp là việc vô cùng cần thiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án môn học Phân tích thực phẩm: Sản phẩm nước Đu đủ pha đường

  1. ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP HCM KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM ­­­­­­­­­­­­­­o0o­­­­­­­­­­­­­­ ĐỒ ÁN MÔN HỌC: PHÂN TÍCH THỰC PHẨM ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM NƯỚC ĐU ĐỦ PHA ĐƯỜNG LỜI CẢM ƠN Trang 1
  2. ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA Trang 2
  3. ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể các thầy cô giáo trong khoa Công   nghệ thực phẩm, khoa Công nghệ hóa học và các khoa – phòng ban khác ở trường đại   học Công Nghiệp Thực Phẩm TPHCM đã tạo điều kiện cho em học tập và nghiên cứu   trong một môi trường học tập khoa học, giúp cho em có những kiến thức cơ  bản và   vững vàng trước khi bước vào đời. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận   tình của thầy Nguyễn Ngọc Hòa – thầy là những người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo   cho em trong suốt quá trình hoàn thành đồ án môn học phân tích thực phẩm này. Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm  ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè và tập thể  lớp 02DHDB1 những người luôn đứng sau giúp đỡ, chia sẻ với em những khó khăn và  thuận lợi trong suốt thời gian qua. Đề tài đồ án của em là “sản phẩm nước đu đủ pha đường”. Đây là đề tài đầu tiên   mà em thực hiện. Dù đã cố gắng tìm kiếm và tổng hợp tài liệu nhưng kiến thức của  em cũng còn giới hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót về  nguồn tài liệu còn  thiếu xót, lỗi chính tả, cách trình bày… Vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp ý  kiến của các thầy và bạn bè để đồ án môn học của em được hoàn thiện hơn và để em   có thể làm tốt hơn ở những đồ án tới. Em xin chân thành cảm ơn! Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 5 năm 2014 Sinh viên thực hiện Trang 3
  4. ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ««« ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2014 Trang 4
  5. ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA MỤC LỤC Trang 5
  6. ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA BẢNG CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT TLTK  TCVN: Tiêu Chuẩn Việt Nam BVTV: Bảo Vệ Thực Vật Trang 6
  7. ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Phân loại khoa học của cây đu đủ Bảng 1.2. Thành phần dinh dưỡng trong 100g phần đu đủ ăn được (Hoa Kỳ) Bảng 1.3. Thành phần dinh dưỡng trong 100g phần đu đủ ăn được (Việt Nam) Bảng  2.1.  Độ  Brix   tối thiểu đối với nước quả  hoàn nguyên và puree hoàn nguyên  và/hoặc hàm lượng puree của nectar quả (% theo thể tích) ở 20oC Bảng 2.2. Các chỉ tiêu cảm quan của nước đu đủ pha đường Bảng 2.3. Các chỉ tiêu lý hóa của nước đu đủ pha đường Bảng 2.4. Giới hạn kim loại nặng của nước đu đủ pha đường Bảng 2.5. Các chỉ tiêu vi sinh vật Bảng 2.6. Phụ gia của sản phẩm nước đu đủ pha đường Bảng 2.7. Giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật/ Giới hạn dư lượng tối đa  thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai trong thực phẩm (TCVN 5624­1:2009 & TCVN 5624­ 2:2009) Bảng 2.8. Mức tối đa và mức hướng dẫn đối với chất nhiễm bẩn và độc tố trong thực  phẩm (Theo TCVN 4832 : 2009) Bảng 3.1. Thành phần môi trường đặc chọn lọc theo TCVN 6848:2007 Bảng 3.2. Thành phần môi trường khẳng định theo TCVN 6848:2007 Bảng 3.3. Thành phần môi trường tăng sinh chọn lọc theo TCVN 6846:2007 Bảng 3.4. Thành phần môi trường canh thang EC theo TCVN 6846:2007 Bảng 3.5. Thành phần nước pepton, không chứa indol ­TCVN 6846:2007 Trang 7
  8. ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA Bảng 3.6. Thành phần thuốc thử Indon theo TCVN 6846:2007 Bảng 4.1. Các chỉ tiêu cảm quan của đường tinh luyện Bảng 4.2. Các chỉ tiêu lý – hóa của đường tinh luyện Bảng 4.3.  Mô tả các loại đường theo TCVN 7968:2008 Bảng 5.1. Thang điểm theo TCVN 3216:1997 Bảng 5.2. Xếp hàng chất lượng theo TCVN 3215 – 79 Bảng 5.3 Cách tính số điểm chung theo TCVN 3215 – 79 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Hoa đu đủ Hình 1.2. Quả đu đủ Hình 1.3. Món từ hoa đu đủ đực ở vùng Tây Bắc Hình 1.4. Đu đủ xanh làm rau – Gỏi đu đủ Hình 1.5. Đu đủ bào ­ Nộm đu đủ Hình 1.6. Món rau đu đủ xanh – Món móng giò heo hầm đu đủ Hình 1.7. Đu đủ muối dưa chua Hình 1.8. Đu đủ chín Hình 1.9. Sinh tố đu đủ ­ Kem đu đủ ­ Cooktail yến sào đu đủ ­ Chè thưng đu đủ Hình 1.10. Bản đồ các vùng trồng đu đủ trên thế giới (màu xanh) Hình 3.1. Nhớt kế VZ ­ 4 Hình 3.2. Bộ cất lôi cuốn hơi nước Hình 3.3. Capxun phân hủy Hình 5.1. Sơ đồ quy trình sản xuất dự kiến Trang 8
  9. ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA LƠI M ̀ Ở ĐÂU ̀ Từ  lâu đu đủ  được biết đến là loại trái cây quý rất tốt và bổ  dưỡng cho sức   khẻo. Trung tâm khoa học Washington đã xếp đu đủ đứng đầu trong danh sách trái cây   quan trọng nhất đối với sức khỏe vì trong đu đủ  có chứa rất nhiều chất dinh dưỡng   cần thiết cho cơ thể. Đu đủ  chín chứa khoảng 70% nước, 13% đường, không có tinh   bột, có nhiều carotenoit, axit hữu cơ, vitamin A, B, C, Protit, canxi, photpho, magie, sắt,   thiamin, riboflavan và 0,9% chất béo, xenlulozo (0,5%)…  Loại trái cây này còn là một loại thuốc quý chữa được nhiều bệnh cho cơ thể:   chữa gai cột sống, trị  giun kim, tỳ  vị  hư  nhược (ăn không tiêu, táo bón), chữa ít ngủ,  hay hồi hộp, chữa viêm dạ  dày mãn tính, chữa đau đầu, chữa đau lưng mỏi gối, tạo  sữa cho bà mẹ nuôi con bú, phép dưỡng sinh chống lão suy, nhuận da, dưỡng nhan sắc,  chống lão hóa. chữa di, mộng, hoạt tinh, hổ  trợ  chữa ung thư  phổi, ung thư vú, chữa  ho, viêm họng, chữa ho kèm theo mất tiếng, chữa ho gà, chữa bệnh ho, viêm cuống  phổi, khàn tiếng hoặc mất tiếng ở trẻ em , chữa đái rắt, đái buốt, đau niệu đạo, nước  tiểu ít và đỏ, chữa t  ưa lưỡi   ở trẻ… Và để có thể tăng thời gian sử dụng, bảo quản được lâu hơn mà vẫn giữ  được  hương vị, các chất dinh dưỡng. Đồng thời giải quyết tình trạng dư  thừa khi vào mùa  và khan hiếm, đắt đỏ khi hết mùa và để thuận tiện hơn cho người tiêu dùng trong việc  Trang 9
  10. ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA sử dụng thì sự ra đời của sản phẩm nước đu đủ pha đường đóng lon hoặc hộp là việc   vô cùng cần thiết.  Vì thế  em đã được bộ môn công nghệ thực phẩm phân công nghiên cứu đề  tài   “Sản phẩm nước đu đủ  pha đường” để hiểu hơn về quy trình, công nghệ  chế biến…   loại thức uống bổ dưỡng này.  Qua một tháng nghiên cứu đề tài trên đến nay em đã hoàn thành. Với sự cố gắng  của bản thân, tuy nhiên do điều kiện thời gian và kiến thức có hạn nên đồ  án còn  nhiều sai sót. Rất mong nhận được những ý kiến nhận xét của thầy để  đề  tài được   hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn. CHƯƠNG 1:  TỔNG QUAN VỀ CÂY ĐU ĐỦ ­Tên gọi khác: Cây su đủ ­Tên tiếng Anh: Papaya (US), Papaw /Pawpaw (UK). ­Tên tiếng Pháp: Papayer. ­Tên khoa học: Carica papaya L.    1.1. Phân loại khoa học (Scientific classification) Bảng 1.1. Phân loại khoa học của cây đu đủ Giới (regnum) Thực vật (Plantae)               (không phân hạng) Thực vật có hoa (Angiospermae) (không phân hạng) Thực vật 2 lá mầm thực sự (Eudicots) (không phân hạng) Nhánh hoa hồng (Rosids) Bộ (ordo) Cải (Brassicales) Họ (familia) Đu đủ (Caricaceae/Papayaceae) Chi (genus) Carica Loài (species) Carica papaya L.    Trang 10
  11. ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA 1.2. Nguồn gốc và phân bố Chi Đu đủ (Carica) có một loài duy nhất là Đu đủ (Carica papaya) thuộc Họ đu  đủ  (Caricaceae hay Papayaceae). Loài này có nguồn gốc ở  vùng nhiệt đới của Châu  Mỹ, có lẽ từ miền Nam Mexico và một số các nước láng giềng ở Trung Mỹ. Các   nghiên   cứu   khảo   cổ   cho   biết   cây   đu   đủ   được   trồng   đầu   tiên   ở Mexico nhiều thế kỷ trước khi có sự xuất hiện của  các nền văn minh cổ điển Trung  Mỹ. Cây đu đủ đã được nhà báo Oviedo người Tây Ban Nha mô tả đầu tiên vào năm  1526  ở  bờ  biển các nước Panama và Colombia. Từ  đó người Tây Ban Nha giới thiệu   loài cây này đến Châu Phi, Châu Á và Châu Úc. Rất có thể  cây đu đủ  du nhập vào   Việt Nam qua ngả Philiippines, thời điểm chưa được xác định. Hiện nay cây đu đủ  là loài cây ăn quả  nhiệt đới được trồng rộng rải  ở  miền   Nam Hoa Kỳ  (Florida và US Virgin Islands) , Mexico, các nước Trung Mỹ, các nước  Nam Mỹ, Châu Phi , Châu Á, Châu Đại Dương và tiểu bang Hawaii của Mỹ. Ở  Việt Nam có hai giống đu đủ  nội địa truyền thống là giống đu đủ  thị  đỏ  và   giống đu đủ thịt vàng. Hiện nay có nhiều giống mới được lai tạo và nhập nội chủ yếu   là các giống đu đủ  lai F1 với năng suất, sản lượng và chất lượng quả  cao với nhiều  màu sắc của thịt quả khác nhau như đỏ, vàng, tím… 1.3. Mô tả Đu đủ là loài cây hai lá mầm, thân xốp, sống đa niên. ­Thân: Thân cao từ 3­5 mét, mang chùm lá trên ngọn, trên thân có những vết sẹo  là do vết tích của bẹ lá để lại khi đã rụng. Thân ít phân nhánh, tuy nhiên trên nhánh của   cây cái cũng có thể đậu quả. ­Lá: Lá mọc cách, xoắn theo vòng, cuống lá hình ống dài, rổng ruột mỗi phiến   lá chia làm 8­9 thùy sâu, mỗi thùy lại bị khía thêm nữa như bị xẻ rách. ­Hoa: Hoa màu trắng phớt vàng nhạt, mọc thành chùm xim ở nách những lá già.   Hoa đơn tính thường khác gốc, nhưng cũng có cây vừa mang cả  hoa đực; hoa cái và  Trang 11
  12. ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA hoa lưỡng tính, hoặc có hoa cái và hoa lưỡng tính. Cụm hoa đực phân nhánh nhiều, có   cuống, rất dài. Cụm hoa cái chỉ gồm 2­3 hoa. ­Quả: Quả mọng to, thịt quả dày, trong ruột quả có nhiều hạt đen. ­Hạt: Thon gần tròn, mọc trong phần rỗng của ruột quả, hạt có thể không phát   triển. Đu đủ khi chín có cấu tạo gồm: +5% vỏ  +18% màng ruột, núm quả và hạt. +77% là thịt quả Về thành phần hóa học: đu đủ chín có  +Nước:         80­85%.                 +Lipit:           0,1­0,7%. +Axit:            0,04­0,1%.         +Protein:       0,4­1%. +Xenluloza:   0,6­1%.               +Đường :      8­12%. Hoa đu đủ đực Hoa đu đủ cái Hình 1.1. Hoa đu đủ Trang 12
  13. ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA Quả đu đủ xanh Quả đu đủ chín Hình 1.2. Quả đu đủ 1.4. Thành phần dinh dưỡng ­Theo nguồn phân tích của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA): Bảng 1.2. Thành phần dinh dưỡng trong 100g phần đu đủ ăn được (Hoa Kỳ) Giá trị dinh dưỡng trong 100 g đu đủ chín Năng lượng  Vitamin B   6 179 kJ (43 kcal) 0.038 mg (3%) Carbohydrate Folate (vit. B 9) 10,82 g 38 mg (10%) ­ Đường Vitamin C 7.82 g 62 mg (75%) ­ Chất xơ thực phẩm Vitamin E 1,7 g 0,3 mg (2%) Chất béo Vitamin K 0,26 g 2,6 mg (2%) Protein Canxi 0,47 g 20 mg (2%) Trang 13
  14. ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA Vitamin A  Sắt 47 mg (6%) 0,25 mg (2%) ­ beta­carotene Magiê 274 mg (3%) 21 mg (6%) ­lutein và zeaxanthin Mangan 89 mg 0,04 mg (2%)  Thiamine (vit. B   1) Phốt pho 0,023 mg (2%) 10 mg (1%)  Riboflavin (vit. B   2) Kali 0.027 mg (2%) 182 mg (4%)  Niacin (vit. B   3) Natri 0.357 mg (2%) 8 mg (1%) Axit pantothenic (B 5) Kẽm 0,191 mg (4%) 0,08 mg (1%) Lycopene 1828 mg Ghi chú! Tỷ lệ % đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày của cơ thể người lớn. Nguồn: Cơ sở dữ liệu của USDA dinh dưỡng ­Theo Bảng thành phần dinh dưỡng thực phẩm Việt Nam 2000 của B ộ  Y Tế  Viện Dinh Dưỡng Bảng 1.3. Thành phần dinh dưỡng trong 100g phần đu đủ ăn được (Việt Nam) Hàm  Hàm  Thành phần  Đơ Thành phần  Đơ lượn lượn dinh dưỡng n vị dinh dưỡng n vị g g Trang 14
  15. ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA Nước  g 90.1 Năng lượng kcal 36 Protein g 1.0 Glucid g 7.6 Lipid g 0.1 Celloloza g 0.6 Tro g 0.6 Đường tổng số  g 5.9 Fructoza g ­ Galactoza g ­ Glucoza g ­ Maltoza g ­ Sacaroza g ­ Lactoza g ­ Calci mg 40 Kali mg 221 Sắt mg 2.60 Natri mg 4 Magiê mg 8 Kẽm mg 0.10 Mangan mg 0.840 Đồng 40 Phospho mg 32 Selen 0.6 Vitamin C mg 54 Vitamin H ­ Vitamin B1 mg 0.02 Vitamin B12 0 Vitamin B2 mg 0.02 Vitamin A  0 Vitamin PP mg 0.4 Vitamin D  ­ Vitamin B5 mg 0.218 Vitamin E mg 0.73 Vitamin B6 mg 0.019 Vitamin K 2.6 Folat 38 Vitamin B9 0 Beta­caroten 276 Lycopen 0 Alpha­caroten 0 Lutein +  75 Beta­ 761 Zeaxanthin  cryptoxanthin Purin mg ­ Tổng số ioflavin mg ­ Genistein mg ­ Daidzein mg ­ Glycetin mg ­ Trang 15
  16. ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA Tổng số acid béo  g 0.040 TS   không   no  g 0.030 no nhiều nối Palmitic (C16:0) g 0.030 Linoleic g 0.010 Margaric (C17:0) g 0.000 Linolenic g 0.030 Stearic g 0.000 Arachidonic g 0.000 Arachidic g 0.000 Eicosapentaenoic g 0.000 Behenic g 0.000 Docosahexaenoic g 0.000 Lignoceric g 0.000 TS acid béo trans g ­ TS acid béo  g 0.040 Lysin mg 25 không no 1 nối  Methionin mg 2 đôi Tryptophan mg  8 Myristoleic g 0.000 Phenylalanin mg 9 Palmitoleic g 0.020 Threonin mg 11 Oleic g 0.020 Valin mg 10 Leucin mg 16 Cholesterol mg 0 Isoleucin mg 8 Arginin mg 10 Histidin mg 5 Phytosterol mg ­ Cystin mg  ­ Acid glutamic mg 33 Tyrosin mg 5 Glycin mg 18 Alanin mg 14 Prolin mg 10 Acid aspartic mg 49 Serin mg 15 ­Theo các nguồn phân tích khác Một kết quả nghiên cứu khác cho thấy, trong 100g đu đủ có 74 ­ 80mg vitamin C  (vitamin chủ  yếu trong đu đủ), caroten (tiền vitamine A) 500 ­ 1.250UI. Ngoài ra, còn   có các vitamin B1, B2, các acid gây men, các khoáng chất như: kali (179mg), canxi,   magiê, sắt và kẽm. Trang 16
  17. ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA Còn đu đủ  xanh, ngoài các chất có trên còn có chứa 4% chất nhựa latex màu   trắng đục là hỗn hợp của nhiều proteaza (loại men tiêu hóa chất đạm), trong đó chất   chủ yếu là papain. Một cây đu đủ  trong một năm cho khoảng 100g nhựa (lấy quả khi  còn non trên cây). Ngoài ra còn có chymopapain và papaya protenaza. Lá đu đủ chứa ancaloit carpain, có tác dụng giống glucozit của dương địa hoàng   ­ Digitalis, họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae), làm chậm nhịp tim, diệt amíp. Hạt đu  đủ có glucozit caricin và myrosin. Men papain có tác dụng như men papein của dạ dày,   giống men trypsin của tuyến tụy trong tiêu hóa các chất thịt. Đặc biệt còn có thể   ức   chế  sự  phát triển của vi khuẩn. Vi trùng thương hàn rất nhạy cảm đối với tác dụng  của papain. Papain còn có tác dụng làm đông sữa và tác dụng làm giảm độc đối với toxin và  toxanpunin.  1.5. Công dụng của đu đủ 1.5.1. Các bộ phận của cây đu đủ dùng làm thực phẩm Các bộ phận cây đu đủ dùng làm rau ­Lá non của cây đu đủ được dùng làm rau Ở một số nước thuộc Châu Á và Nam Mỹ lá non của cây đu đủ được dùng làm   rau để luộc, xào, nấu canh, muối chua… Ở Việt Nam lá cây đu đủ  không được dùng làm rau do người dân ngại trong lá  có loại mủ trắng không rõ có tác dụng gì. Ở Malaysia lá đu đủ non được dùng làm rau rất phổ biến, ngành y tế của nước   này có những công trình nghiên cứu về chất độc trong lá đu đủ, họ  đã kết luận rằng  trong lá đu đủ không có chất độc, dùng lá đu đủ là một loại rau an toàn và có tác dụng  trợ lực tiêu hóa các loại đạm và chất béo từ động vật và hải sản. Đây là loại rau sạch cần được quan tâm ở Việt Nam!. ­Hoa đu đủ đực được dùng làm rau  Trang 17
  18. ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA Ở  nhiều nước Châu Á và Nam Mỹ  hoa đu đủ  đực được xem là loại rau đặc  sản, được dùng để luộc, xào và dùng trong các món nấu. Ở Việt Nam loại rau quý này bị bỏ đi giống ngư lá đu đủ non. Riêng  ở  vùng Tây Bắc, hoa đu đủ  đực là  loại rau đặc sản quý. Loại rau này thường được  bán kèm quả  cà rừng để  làm nộm: thứ  này cũng  được bán ở chợ như những thứ rau nhà. Món  nộm  hoa   đu đủ   đực  hấp  cách  thủy  được xem là món rau ghém tuyệt vời để ăn với  thịt trong các tiệc nhậu của người dân     Hình 1.3. Món từ hoa đu đủ đực ở vùng Tây  Bắc                                              ­Quả đu đủ xanh và sắp chín được dùng làm rau Quả  đu đủ  xanh và sắp chín được gọt vỏ, xắt nhỏ  hoặc bào mỏng được dùng  làm rau phổ biến ở Việt Nam. Các món ăn với đu đủ Đu đủ  bào được dùng làm món nộm phổ  biến  ở  miền Bắc và và làm món gỏi  phổ biến ở miền Trung và miền Nam. Đu đủ xanh làm rau Gỏi đu đủ Hình 1.4. Đu đủ xanh làm rau – Gỏi đu đủ Trang 18
  19. ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA Nộm được xem như món rau salad đu đủ, có vị  chua ngọt nhưng không có trộn   thịt, cá hoặc hải sản. Trong khi món gỏi thì có thịt, cá hoặc hải sản trộn chung với  nộm. Món nộm và gỏi đu đủ  ăn ngon miệng, có tác dụng kích thích tiêu hóa các loại   đạm từ thịt, cá… Món gỏi đu đủ  không thể thiếu trong các bữa tiệc tùng ở  nông thôn   Nam Bộ và là món ăn khai vị phổ biến trong các nhà hàng ăn uống sang trọng. Đu đủ bào Nộm đu đủ Hình 1.5. Đu đủ bào ­ Nộm đu đủ Quả đu đủ được dùng đặc biệt trong các món nấu để làm mềm thịt như các  món thịt trâu, bò hầm, thịt rắn… Món đu đủ xanh hầm móng giò heo được xem là món ăn lợi sữa cho các bà mẹ  đang trong thời kỳ cho con bú và là món nhậu bổ dưỡng của các đấng may râu. Rau đu đủ xanh Món móng giò heo hầm đu đủ                        Hình 1.6. Món rau đu đủ xanh – Món móng giò heo hầm đu đủ Trang 19
  20. ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH THỰC PHẨM GVHD: NGUYỄN NGỌC HÒA Đu  đủ   là   một  trong   những  nguồn   giàu  chất  dinh  dưỡng,   chất   khoáng,   chất   chống oxy hóa và chất xơ hơn hẳn các loại hoa quả khác. Để cải thiện tình trạng tiêu  hóa kém, canh đu đủ xanh là một biện pháp rất hiệu quả.  ­Quả đu đủ xanh được dùng để muối dưa chua Quả đu đủ xanh xắt nhỏ, phơi nắng cho héo, rồi rửa sạch, ngâm trong dung dịch   muối + đường qua 4­5 ngày có món dưa chua đu đủ  ăn  rất dòn và ngon miện. Từ món dưa chua có thể gia chế  thêm gia vị  để  tạo thành món Kim chi giống như  Kim  chi củ hàn Quốc.  Đu đủ muối dưa có thể dùng để ăn trực tiếp với   cơm hay dùng trong các món nấu như xào, kho hay nấu  canh. Thường đu đủ  được muối dưa chung với củ  cải   hay su hào.                                                                                   Hình 1.7. Đu đủ muối dưa  chua                                                                                     Quả đu đủ chín là loại trái cây tươi bổ dưỡng Quả đu đủ chín chủ yếu dùng để ăn tươi ở các nước nhiệt đới.   Loại quả này khó bảo quản sau thu hoạch do khi  chín quả  mềm, dể vở nên rất hạn chế trong xuất khẩu  quả tươi. Ở  Việt Nam quả  đu đủ  là loại quả  dùng để  ăn  chơi, ăn khai vị  trước tiệc tùng hoặc ăn tráng miệng (la   séc) sau bữa tiệc.  Ngoài việc ăn tươi trực tiếp, quả đu đủ chín còn  được dùng để ướp lạnh, hoặc làm cooc tai ăn với đá lạnh. Đôi khi quả đu đủ chín còn  được dùng để nấu chè đu đủ.            Hình 1.8. Đu đủ chín                                                   Quả đu đủ chín dùng chế biến nước giải khát, kem, thực phẩm đóng hộp Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2