intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

đồ án nền móng chung cư cao tầng Phước Long, chương 1

Chia sẻ: Duong Thi Tuyet Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

1.483
lượt xem
207
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Từ mặt đất hiện hữu đến độ sâu đã khảo sát là 45,0 m , nền đát tại vị trí xây dựng “CHUNG CƯ CAO TẦNG PHƯỚC LONG” được cấu tạo bởi 5 lớp đất thể hiện rõ trên các hình trụ hố khoan và mặt cắt công trình. 1/ lớp đất số 1: CL Trên mặt là lớp đất đắp gồm bề mặt cỏ dại, cát mịn lẫn bột, màu xám trắng , bề dày tại H1 = 1,20 m ; H2 = 0,60 m. sau đó là lớp số 1 : CL thuộc sét pha cát, màu xám...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: đồ án nền móng chung cư cao tầng Phước Long, chương 1

  1. Chương 1: CẤU TẠO ĐỊA CHẤT Từ mặt đất hiện hữu đêns độ sâu đã khảo sát là 45,0 m , nền đát tại vị trí xay dưng “CHUNG CƯ CAO TẦNG PHƯỚC LONG” được cấu tạo bởi 5 lớp đất thể hiện rõ trên các hình trụ hố khoan và mặt cắt công trình. 1/ lớp đất số 1: CL Trên mặt là lớp đát đắp gồm bề mặt cỏ dại, cát mịn lẫn bột, màu xám trắng , bề dày tại H1 = 1,20 m ; H2 = 0,60 m. sau đó là lớp số 1 : CL thuộc sét pha cát, màu xám trăng xám vàng nhạt, độ dẻo trung bình, trạng thái mềm đến rắn vừa (dẻo mềm) ; trị số chùy tiêu chuẩn N = 2-8 . lớp đất số 1 : CL có bề dày H1 = 5,70 m; H2 = 5,60 m với các tính chất cơ lý đặc trưng của lớp như sau:  Độ ẩm tự nhiên W = 27,0 % 3  Dung trọng ướt  w = 1,844 g/cm 3  Dung trọng đẩy nổi  đn = 0,910 g/cm  Sức chịu nén đơn Qu = 0,455 KG/cm2  Lực dính đơn vị C = 0,173 KG/cm2 0 ’  Góc ma sát trong  = 9 29 2/ lớp đất số 2: SM Cát vừa đến mịn lẫn bột, màu xám trăng nâu đỏ vàng, trạng thái chặt vừa, trị số chùy tiêu chuẩn N = 8-26. lớp đất số 2 : SM có bề dày tại H1 = 7,20 m; H2 = 7.70 m với các tính chất cơ lí đặc trưng như sau:  Độ ẩm tự nhiên W = 23,8% 3  Dung trọng ướt  w = 1,933 g/cm 2  Dung trọng đẩy nổi  đn = 0,975 g/cm  Lực dính đơn vị C = 0,023 KG/cm2 0 ’  Góc ma sát trong  = 28 30 3/ lớp đát số 3: CH
  2. Đất sét lẫn bột, màu nâu đỏ nâu vàng xám trắng, độ dẻo cao, trạng thái rắn đến rất rắn, trị số chùy tiêu chuẩn N = 11-30, lớp đất số 3 : CH có bề dày tại H1 = 8,10 m ; H2 = 12,10 m với các tính chất cơ lý đặc trưng như sau:  Độ ẩm tự nhiên W = 23,0 % 3  Dung trọng ướt  w = 1,970 g/cm 3  Dung trọng đẩy nổi  đn = 1,006 g/cm  Sức chịu nén đơn Qu = 1,497 KG/cm2  Lực dính đơn vị C = 0,343 KG/cm2 0 ’  Góc ma sát trong  = 15 46 4/ lớp đất số 4 : CL Sét pha cát màu vàng nâu xám trắng, độ dẻo trung bình trạng thái rất rắn, trị số chùy tiêu chuẩn N = 20-24, lớp đất số 4 : CL có bề dày tại H1 = 3,90 m, không có tại H2 với các tính chất cơ lý đặc trưng như sau:  Độ ẩm tự nhiên W = 22,6 % 3  Dung trọng ướt  w = 1,967 g/cm 3  Dung trọng đẩy nổi  đn = 1,006 g/cm  Sức chịu nén đơn Qu = 2,057 KG/cm2  Lực dính đơn vị C = 0,370 KG/cm2 0 ’  Góc ma sát trong  = 15 42 5/ lớp đát số 5: SM Cát vừa đến mịn lẫn bột, màu xám trắng vàng nâu, trạng thái chặt vừa, trị số chùy tiêu chuẩn N = 17-26, lớp đất số 5 : SM có bề dày phát hiện tại H1 = 18,90 m; H2 = 19.0 m; các tinh chất cơ lý đặc trưng:  Độ ẩm tự nhiên W = 21,5 % 3  Dung trọng ướt  w = 1,977 g/cm 2  Dung trọng đẩy nổi  đn = 1,016 g/cm  Lực dính đơn vị C = 0,027 KG/cm2 0 ’  Góc ma sát trong  = 30 14 Kết quả công tác khảo sát địa chất công trình tại khu vực xây dưng “Chung Cư Cao Tầng Phước Long” với 2 hố khoan cho thấy nền đát tại đây có những đăc điểm cơ lý như sau:
  3. Lớp số 1 : CL sét pha cát, trạng thái mềm đến rắn vừa, bề dày trung bình 5,65 m. Lớp số 2 : SM, cát trạng thái chặt vừa bề dày trung bình 7,40 m. Lớp số 3 : CH đất sét trạng thái rắn đến rất rắn, bề dày trung bình 10,10 m. Lớp số 4 : CL sét pha cát trạng thái rất rắn, bề dày 3,09 m. Lớp số 5 : SM cát, trạng thái chặt vừa, bề dày phát hiện trung bình 18,90 m. Để xây dựng chung cư cao tầng giải pháp móng cọc là thích hợp nhất. trong khu vực khảo sát có lớp đát số 3 : CH thuộc đất sét trạng thái rắn đến rất rắn ; lớp số 4 :CL thuộc sét pha cát, trạng thái rất rắn, lớp số 5 : SM thuộc cát chặt vừa và các lớp đất có thể dùng để chịu mũi cho các cọc bê tông. Tùy theo tải trọng thiết kế của công trình, người nghiên cứu cần ngiên cứu kĩ số liệu khảo sát địa chất tại từng vị trí hố khoan để tính toán, lựa chọn kích thước và chiều dài cọc cho được chinh xác và an toàn. II/ THỐNG KÊ XỬ LÝ CÁC SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT Dọc theo lỗ khoan cứ 2 m ta lấy 1 mẫu để kiểm tra tính toán các đia lương như :  , w, e, c,  Tính các đại diện của các lớp là giá trị tiêu chuẩn  , w, e, c,  . Cách tính các giá trị này được chia làm 2 nhóm: Đối với  , w, e , để tính các giá trị tiêu chuẩn ta tính giá trị trung bình cộng của các mẫu trong lớp đất. Trước khi tính các giá trị trung bình cho các chi tiêu cơ lý, ta can phải kiểm tra hồ sơ địa chất để loại bỏ các sai số quá bé hoạc các sai số quá lớn. 1/ Các bước thực hiện: Bước 1: tập hợp số liệu của các chỉ tiêu ở từng lớp đất. Bước 2: Để tính các giá trị trung bình ta làm như sau: n A i A tb  i 1 n
  4. n : số mẫu thí nghiệm ở cùng lớp đất ứng với cùng chỉ tiêu. Bước 3: Loại bỏ những giá trị sai lệch quá lớn. Loại bỏ nhưng giá trị sai lệch Ai ra khỏi tập hợp khi Ai Atb  CM Trong đó: : tiêu chuẩn thống kê, lấy theo số lượng mẫu thí nghiệm CM : độ lệch quân phương trung bình. n  (A i  A tb ) 2  CM  i 1 nếu n  25 n n  (A i  A tb ) 2  CM  i 1 nếu n > 25 n 1 Bước 4: Các định hệ số biến động     [ ] A tb n (A i  Atb ) 2 Trong đó   i 1 với mọi n  25 hay n > 25 n 1 Bước 5: xác định tiêu chuẩn của các chỉ tiêu từng lớp đất sau đó loại bỏ các giá trị sai số thô (nếu có) ta lập được bảng thống kê mới. Bước 6: tìm các giá trị tính toán. W = Wtc tt ett = etc ctt = ctc - t  c tg tt  tg tc  t . tg   tt   tc  t . n
  5. 2/ Tính cho lớp đất số 1: + độ ẩm: SH STT M w(%) 1 1-1 26 2 1-3 28.1 3 1-5 27.8 4 2-1 26 5 2-3 27.2 6 2-5 26.9 wtb= 27 Giá trị tiêu chuẩn: wtc=wtb= 27 + Dung trọng w SH STT M γw(KN/m3) 1 1-1 1.769 2 1-3 1.866 3 1-5 1.876 4 2-1 1.79 5 2-3 1.875 6 2-5 1.884 γtb= 1.843 Giá trị tiêu chuẩn: γtc=γtb= 1.843 + Hệ số rỗng e: STT SHM e(%) 1 1-1 0.905 2 1-3 0.839 3 1-5 0.826 4 2-1 0.883
  6. 5 2-3 0.817 6 2-5 0.805 etb= 0.845 Giá trị tiêu chuẩn: etc=etb= 0.845 n n  i  i Vậy    tt tc i 1 = 27% ;   tc i 1 = 1.843 g/cm3 ; n n n e i e e  tt tc i 1 = 0.845 n + với c,  : Ta có phương pháp áp dụng công thức: Dựa vào thí nghiệm cắt, ta có thông số mẫu  6 nên áp dụng công thức bình phương cực tiểu:   0.3 0.195 0.5 0.221 0.7 0.247 0.3 0.223 0.5 0.257 0.7 0.29 0.3 0.208 0.5 0.236 0.7 0.264 0.3 0.232 0.5 0.266 0.7 0.3 1 n n 2 n n c  (i i i i ) = tc i 1 (2.939  3.32  6  1.52) = 0.166  i1 i1 i1 i1 3.84 kg/cm2
  7. 1 n n n tg  (nii  i i ) = tc 1 (12  1.52  2.939  6) = 0.158  i1 i1 i1 3.84  tc  8 0 58 ' n n Trong đó  n (i ) = 12 x 3.32 – 62 = 3.84 2 2 i i1 i1 + tìm các giá trị tính toán: Wtt = Wtc = 27% ett = etc = 0.845 đối voi ctt - Tính theo trạng thái giới hạn I (TTGH I): CItt = ctc – t  .  c với t = 1.81 1 n 2 Trong đó  c =    i = 0.019. 1 3.32 = 0.017  i 1 3.84 1 n Ta có:    n  2  ( i tg  c   i ) = 1 tc tc 2 (0.00381) = 0.019 i 1 12  2 CItt = 0.166 – 1.81 x 0.017 = 0.135 kg/cm2 Đối với tg Itt tg Itt = tg tc – t x  tg = 0.158 – 1.81 x 0.0336 = 0.097  Itt  5032' n Với  tg =   = 0.019 12 = 0.0336  3.84 Đối với  Itt : lấy n = số mẫu. với n = 4 => t = 2.35   Itt =  tc – t = 1.843 – 2.35 0.06 = 1.7725 g/cm3 n 4
  8. n  ( tc   i )2 0.0126 Với    i 1 = 4  1 = 0.06 n 1 -Tinh theo trạng thái giới han 2 (TTGH II) CIItt = ctc – t  .  c với t = 1.1 1 n 2 Trong đó  c =    i = 0.019. 1 3.32 = 0.017  i 1 3.84 1 n Ta có:    n  2  ( i tg  c   i ) = 1 tc tc 2 (0.00381) = 0.019 i 1 12  2 CIItt = 0.166 – 1.1 x 0.017 = 0.147 kg/cm2 tt Đối với tg II tt tg II = tg tc – t x  tg = 0.158 – 1.1 x 0.0336 = 0.121  II  6 0 53' tt n Với  tg =   = 0.019 12 = 0.0336  3.84 Đối với  II : lấy n = số mẫu. với n = 4 => t = 1.25 tt  II =  tc – t   = 1.843 – 1.25 0.06 = 1.8055 g/cm3 tt n 4 n  ( tc   i )2 0.0126 Với    i 1 = = 0.06 n 1 4 1 3/ Tính cho lớp đất số 2: + độ ẩm: STT SHM w(%)
  9. 1 1-7 23.7 2 1-9 24 3 1-11 23.8 4 1-13 25.5 5 2-7 24.3 6 2-9 24.9 7 2-11 23.1 8 2-13 21.4 wtb= 23.8375 Giá trị tiêu chuẩn: wtc=wtb=23.83 + Dung trọng w STT SHM γw(KN/m3) 1 1-7 1.935 2 1-9 1.924 3 1-11 1.945 4 1-13 1.92 5 2-7 1.913 6 2-9 1.916 7 2-11 1.939 8 2-13 1.974 γtb= 1.933 Giá trị tiêu chuẩn: γtc=γtb=1.933 + Hệ số rỗng e: STT SHM e(%) 1 1_7 0.705 2 1_9 0.716 3 1_11 0.694
  10. 4 1_13 0.742 5 2_7 0.731 6 2_9 0.738 7 2_11 0.691 8 2_13 0.639 wtb= 0.707 Giá trị tiêu chuẩn: etc=etb=0.707 n n  i i 1  i = 23.83% ;   = 1.933 g/cm3 ; i 1 Vậy     tt tc tc n n n e i e e  tt tc i 1 = 0.707 n + với c,  : Ta có phương pháp áp dụng công thức: Dựa vào thí nghiệm cắt, ta có thông số mẫu  6 nên áp dụng công thức bình phương cực tiểu:     1 0.566 1 0.546 2 1.109 2 1.069 3 1.652 3 1.593 1 0.554 1 0.571 2 1.085 2 1.117 3 1.617 3 1.664 1 0.569 1 0.63 2 1.114 2 1.231 3 1.658 3 1.832 1 0.529 2 1.038 3 1.548
  11. 1 0.539 2 1.057 3 1.576 1 n n 2 n n c  (i i i i ) = 1 (26.464  112  48  61.564) = 0.023 tc i  i1 i1 i1 i1 384 2 kg/cm 1 n n n tg  (nii  i i ) = 1 (24  61.564  26.464  48) = 0.53975 tc  i1 i1 i1 384  tc  28 0 21' n n Trong đó  n (i ) = 24 x 112 – 482 = 384 2 2 i i1 i1 + tìm các giá trị tính toán: Wtt = Wtc = 23.83% ett = etc = 0.707 đối voi ctt - Tính theo trạng thái giới hạn I (TTGH I): CItt = ctc – t  .  c với t = 1.716 ( nội suy) 1 n 2 1 Trong đó  c =    i = 0.06. 384 112 = 0.0324  i 1 1 n Ta có:    n  2  ( i tg  c   i ) = tc tc 2 1 (0.0844) = 0.06 i 1 24  2 CItt = 0.023 – 1.716 x 0.0324 = -0.0325 kg/cm2 coi như lực dính ctt = 0 kg/cm2 Đối với tg Itt tg Itt = tg tc – t x  tg = 0.53975 – 1.716 x 0.015 = 0.514  Itt  27 012 '
  12. n 24 Với  tg =   = 0.06 384 = 0.015  Đối với  Itt : lấy n = số mẫu. với n = 8 => t = 1.9   Itt =  tc – t = 1.933 – 1.9 0.021 = 1.92 g/cm3 n 8 n  ( tc   i )2 0.003 Với    i 1 = = 0.021 n 1 8 1 -Tinh theo trạng thái giới han 2 (TTGH II) CIItt = ctc – t  .  c với t = 1.06 ( nội suy) 1 n 2 Trong đó  c =    i = 0.06. 1 112 = 0.0324  i 1 384 1 n Ta có:    n  2  ( i tg  c   i ) = tc tc 2 1 (0.0844) = 0.06 i 1 24  2 CIItt = 0.023 – 1.06 x 0.0324 = -0.0113 kg/cm2 coi như lực dính ctt = 0 kg/cm2 tt Đối với tg II tt tg II = tg tc – t x  tg = 0.53975 – 1.06 x 0.015 = 0.5238  II  27 0 38 ' tt n Với  tg =   = 0.06 24 = 0.015  384 Đối với  II : lấy n = số mẫu. với n = 8 => t = 1.12 tt   II =  tt tc – t = 1.933 – 1.12 0.021 = 1.924 g/cm3 n 8
  13. n  ( tc   i )2 0.003 Với    i 1 = = 0.021 n 1 8 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2