intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI MĂNG AN GIANG

Chia sẻ: Vu Phong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:73

140
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Công nghệ thông tin nói chung và internet nói riêng đang từng giờ từng phút làm thay đổi cuộc sống chúng ta. Ra đời trong những thập niên 80, qua hơn 20 năm trưởng thành và phát triển internet thật sự mang lại rất nhiều lợi ích cho mọi người trong nhiều lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực kinh tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI MĂNG AN GIANG

  1. ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH  Long Xuyên, tháng 05 – 2006
  2. ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH  Long Xuyên, tháng 05 – 2006
  3. ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI MĂNG AN GIANG CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng dẫn: Thạc sỹ Cao Minh Toàn (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 1: (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 2: (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày tháng năm GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Toàn 1 SVTH: Lê Quốc Thái
  4. ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI MĂNG AN GIANG BẢNG MỤC LỤC Tên các mục Trang CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU................................................................................................ 1 1.1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu ............................................................................ 2 1.3. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................. 4 2.1. Giới thiệu tổng quan về TMĐT .............................................................................. 4 2.1.1. Định nghĩa TMĐT ...................................................................................... 4 2.1.2. Các đặc trưng của TMĐT ........................................................................... 4 2.1.3. Các cơ sở để phát triển TMĐT ................................................................... 5 2.1.4. Các loại giao dịch chủ yếu trong TMĐT .................................................... 5 2.1.5. Những thuận lợi và khó khăn trong TMĐT ................................................ 6 2.2. Cơ sở pháp lý cho việc phát triển TMĐT ............................................................... 7 2.2.1. Sự cần thiết của khung pháp lý trong TMĐT ............................................. 7 2.2.2. Luật TMĐT................................................................................................. 7 2.2.3. Luật bảo vệ sự riêng tư ............................................................................... 9 2.2.4. Luật bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ ................................................................ 9 2.3. Các hình thức thanh toán trong TMĐT ................................................................... 10 2.4. Các hình thức bảo mật trong TMĐT ....................................................................... 12 2.4.1. Hacker và các thủ đoạn tấn công của hacker .............................................. 12 2.4.2. Các hình thức phòng vệ .............................................................................. 13 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU NHÀ MÁY XI MĂNG AN GIANG ............................ 15 3.1. Quá trình hình thành và phát triển........................................................................... 15 3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà máy ...................................................................... 16 3.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ................................................................................... 16 3.2.2. Tình hình nhân sự của nhà máy .................................................................. 19 GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Toàn 2 SVTH: Lê Quốc Thái
  5. ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI MĂNG AN GIANG 3.2.3. Tình hình trả lương và hình thức trả lương................................................. 20 3.3. Sản phẩm của nhà máy............................................................................................ 21 3.4. Thị trường tiêu thụ và phương thức kinh doanh của nhà máy ................................ 22 3.5. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mục tiêu hoạt động ....................................... 23 3.5.1. Chức năng ................................................................................................... 23 3.5.2. Nhiệm vụ .................................................................................................... 23 3.5.3. Quyền hạn ................................................................................................... 23 3.5.6. Mục tiêu hoạt động ..................................................................................... 23 3.6. Tình hình hoạt động của nhà máy trong những năm qua (2003-2005) ................... 24 3.6.1. Tình hình doanh thu trong 3 năm gần đây (2003-2005) ............................. 24 3.6.2. Những thuận lợi, khó khăn, cơ hội, nguy cơ của nhà máy ......................... 25 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG GIAO DỊCH VÀ THANH TOÁN CỦA NHÀ MÁY TRONG NHỮNG NĂM QUA .................................................................................... 28 4.1. Tình hình giao dịch ................................................................................................. 28 4.1.1. Đối với khách hàng ..................................................................................... 28 4.1.2. Đối với giao dịch hàng hoá ......................................................................... 30 4.2. Tình hình thanh toán ............................................................................................... 31 4.2.1. Khách hàng trong nước............................................................................... 31 4.2.2. Đối với việc giao dịch nước ngoài .............................................................. 31 4.3. Xu hướng phát triển của công ty ............................................................................. 32 4.4. Những thuận lợi và khó khăn .................................................................................. 33 4.5. Các vấn đề cần thiết cho việc áp dụng TMĐT cho nhà máy .................................. 33 4.5.1. Khách quan ................................................................................................. 33 4.5.2. Chủ quan ..................................................................................................... 36 CHƯƠNG 5: TIẾN HÀNH QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG........................................... 38 5.1. Xác định yêu cầu cần thiết để xây dựng ................................................................. 38 5.2. Chuẩn bị nguồn nhân lực ........................................................................................ 40 5.3 Lắp đặt đường truyền ADSL.................................................................................... 41 5.4. Mua máy chủ (Server) và máy con (Clients) .......................................................... 41 5.5. Ngôn ngữ sử dụng cho việc lập trình web .............................................................. 43 5.6. Giao thức bảo mật và mã hoá CSDL ...................................................................... 44 GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Toàn 3 SVTH: Lê Quốc Thái
  6. ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI MĂNG AN GIANG 5.6.1. Từ ứng dụng web: Sử dụng giao thức SSL ................................................ 44 5.6.2. Từ phía máy chủ: Mã hoá thông tin khách hàng bằng MD5 ...................... 44 5.7. Thuê nhà cung cấp ISP............................................................................................ 45 5.7.1. Đăng ký domain .......................................................................................... 45 5.7.2. Mua hosting ................................................................................................ 46 5.8. Hoàn thành giai đoạn 1 của dự án ........................................................................... 48 5.9. Đăng ký hoạt động cho website .............................................................................. 48 5.10. Giải pháp ............................................................................................................... 49 5.10.1. Đăng ký website vào các công cụ tìm kiếm thông tin .............................. 49 5.10.1.1. Cách thức đăng ký vào bộ máy tìm kiếm Google ........................ 49 5.10.1.2. Đăng ký vào bộ máy tìm kiếm Yahoo! ........................................ 50 5.10.1.3. Đăng ký vào bộ máy tìm kiếm của MSN ..................................... 50 5.10.2. Giới thiệu website nhà máy ở những wbsite khác .................................... 51 5.10.3. Vấn đề bảo mật của website ..................................................................... 51 5.10.3.1. Kiểm tra dữ liệu đầu vào và đầu ra chặt chẽ ................................ 51 5.10.3.2. Thiết lập trạng thái đăng nhập cho người dùng............................ 51 5.10.4. Vấn đề bảo mật hệ thống mạng nhà máy.................................................. 52 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN 6.1. Kết luận ................................................................................................................... 53 6.2. Kiến nghị ................................................................................................................. 53 GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Toàn 4 SVTH: Lê Quốc Thái
  7. ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI MĂNG AN GIANG DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Đánh giá tình hình lao động của nhà máy xi măng An Giang: Khoản mục Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 TT 1 Ban Giám Đốc 3 3 3 2 Phòng tổ chức hành chính 14 13 9 3 Phòng kế toán tài vụ 5 5 5 4 Phòng kỷ thuật - KCS 10 10 13 5 Phòng kế hoạch kinh doanh 14 22 20 6 Phân xưởng sản xuất 157 148 129 7 Phân xưởng cơ điện 37 29 31 Bảng 2: Tình hình thu nhập lương của các bộ công nhân viên nhà máy xi măng An Giang. (đơn vị tính: đồng): Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 STT 1 Tổng số lao động 240 230 210 2 Tổng quỹ lương 5.109.523.000 .924.082.000 3.977.101.484 3 Tiền thưởng 799.747.000 800.066.000 0 4 Tổng thu nhập 5.909.270.000 5.724.148.000 3.977.101.484 Tiền lương bình quân 1.774.140 5 1.784.088 1.578.215 (người/ tháng) Thu nhập bình quân 6 2.051.830 2.073.967 1.578.215 (người/tháng) Bảng 03: Những thông số về các loại xi măng của nhà máy xi măng An Giang: Tiêu chuẩn Sản phẩm Chứng nhận Đặc tính SP chất lượng Sản phẩm được ISO Dùng cho việc xây dựng cơ sản xuất theo 9001:2000. Xi măng Pooclăng bản, dân dụng. Giá bán: tiêu chuẩn Việt Đạt các danh hỗn hợp PCB 30 38.500 đ/bao hiệu: Hàng Nam TCVN Việt Nam 6260:1997. GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Toàn 5 SVTH: Lê Quốc Thái
  8. ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI MĂNG AN GIANG Đóng bao trọng chất lượng lượng 50kg/bao cao; Cup Dùng trong xây dựng các vàng ngành công trình lớn, xây dựng cầu Xây dựng đường,… cần độ bền cao, PCB 40 hiệu sư tử 2004, 2005; chống chịu các điều kiện giải thưởng khắc nghiệt. Giá bán: 41.500 chất đ/bao lượng;… Bảng 4: Bảng doanh thu của nhà máy qua 3 năm (2003-2005): ĐVT Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 đồng Doanh thu 133.382.280 140.711.334 120.148.233 đồng Lợi nhuận trước thuế 12.766.850 7.831.296 3.191.187 đồng Thuế TNDN 3.417.289 2.013.263 828.757 đồng Lợi nhuận sau thuế 9.349.561 5.818.033 2.362.430 Bảng 05: Bảng mục đích cải tiến và tìm hiểu khách hàng: S TT Mục đích cải tiến Nội dung cải tiến 1 Đánh giá thái độ mua sắm của Tham gia nhiều hơn nữa các hội chợ khách hàng đối với nhà máy chuyên ngành: VietBuild, Hàng Việt Nam chất lượng cao,… 2 Giúp khách hàng liên hệ và phản Tham gia vào website của Công ty hồi ý kiến dễ dàng. Xây Lắp. 3 Giải quyết nhanh hơn thủ tục nhận Nối mạng điện thoại nội bộ toàn nhà máy và nối mạng máy tính các phòng hàng. ban. Bảng 06: Khảo sát sự thoả mãn của từng nhóm khách hàng khác nhau: Cải tiến theo định Nhóm KH PP đo lường Dữ liệu So với đối thủ hướng kinh doanh Nhà P. Phối Khảo sát KH Giá bán Thấp hơn Khuyến mãi Đại lý Khảo sát KH Phương thức Linh hoạt như Khen thưởng vượt chỉ tiêu thanh toán nhau Người tiêu Hội chợ Chất lượng Đạt TCVN dùng 6260:1997 Bảng 07: Bảng đánh giá mức độ thoả mãn của khách hàng trong việc giao hàng cho khách hàng: Chỉ tiêu ĐVT Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Toàn 6 SVTH: Lê Quốc Thái
  9. ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI MĂNG AN GIANG Đáp ứng kịp thời % 93 76 70 Chậm trễ % 7 11 10 Không ý kiến % 0 13 20 Bảng 08: Các tỷ số tài chính của nhà máy: S TT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 1 Khả năng thanh toán nhanh lần 1.12 1.13 1.08 2 Khả năng thanh toán hiện thời lần 1.64 1.75 1.63 3 Tỷ số nợ % 44 45 49 4 Kỳ thu tiền bình quân ngày 65 74 92 5 Doanh lợi tiêu thụ % 7 4 2 Bảng 09: Số liệu phát triển intenret Việt Nam tháng 6/2003: Tình hình phát triển Internet tháng 6/2003 Số lượng thuê bao qui đổi 466139 Số người sử dụng 1812126 Tỉ lệ số dân sử dụng Internet 2.27 % Tổng băng thông kênh kết nối quốc tế của Việt Nam 348.5 Mbps Tổng lưu lượng trao đổi qua trạm trung chuyển VNIX - Gbytes Tổng số tên miền .vn 2907 Tổng số địa chỉ IP đã cấp 76288 Bảng 10: Số liệu phát triển intenret Việt Nam tháng 4/2006: Tình hình phát triển Internet tháng 4/2006 Số lượng thuê bao qui đổi 3431372 Số người sử dụng 12533273 GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Toàn 7 SVTH: Lê Quốc Thái
  10. ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI MĂNG AN GIANG Tỉ lệ số dân sử dụng Internet 15.08 % Tổng băng thông kênh kết nối quốc tế của Việt Nam 3770 Mbps Tổng lưu lượng trao đổi qua trạm trung chuyển VNIX 3207076 Gbytes Tổng số tên miền .vn 17571 Tổng số địa chỉ IP đã cấp 757504 Bảng 11: Bảng thể hiện các công việc cần làm của nhà máy xi măng An Giang: Mục tiêu kinh doanh Chức năng hệ thống Yêu cầu thông tin phục vụ Hiện thị hàng hoá trên Cataloge điện tử Chuẩn bị văn bản, tài liệu và cataloge dạng hình ảnh web Cung cấp thông tin CSDL sản phẩm Các thuộc tính của sản phẩm về sản phẩm Mô tả sản phẩm, mã Các sản phẩm may Theo dõi (tracking) khách sản phẩm, các mức đo theo yêu cầu của hàng trên website quản lý kho khách hàng Thực hiện một giao dịch Hệ thống giỏ mua Bảo mật các thanh toán qua thẻ tín dụng và cung cấp cho khách hàng hàng và thanh toán nhiều sự lựa chọn khác Mã khách hàng, tên, địa chỉ, điện Tích luỹ thông tin khách Xây dựng CSDL khách thoại, e-mail hàng, đăng ký khách hàng hàng trực tuyến Mã khách hàng, tên, ngày đặt, Cung cấp dịch vụ trước CSDL bán hàng thanh toán, ngày giao hàng, quá trong và sau bán hàng trình cung cấp dịch vụ trước trong và sau bán hàng Gửi mail tiếp thị, quản lý Xác định các khách hàng tiềm năng Điều phối các chiến dịch gửi e-mail, để thực hiện quảng cáo, gửi thư chương trình quảng quản lý phản hồi điện tử cáo và tiếp thị Hệ thống báo cáo và Đánh giá hiệu quả tiếp Số lượng khách, số đơn hàng, theo dõi nhật ký số trang web khách đến xem, số thị website sản phẩm mua trong đợt quảng cáo Hệ thống các cấp kho sản phẩm, Cung ứng vật tư và Hệ thống quản lý kho, liên kết với các nhà quản lý tồn kho địa chỉ và danh sách các nhà cung cung cấp cấp, số liệu,… GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Toàn 8 SVTH: Lê Quốc Thái
  11. ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI MĂNG AN GIANG Bảng 12: Bảng tiến hành thi công của dự án như sau: Tên công việc cần làm Thời gian Số lượng Ghi chú Phụ trách chung cho toàn bộ Tuyển nhóm trưởng dự 1 người công việc của dự án. Liên hệ án Ban Giám đốc khi cần thiết 1 tháng Điều hành bởi nhóm trưởng dự án. Chia làm 2 nhóm: Tuyển nhân viên dự án 4 người nhóm lập trình và nhóm thiết kế giao diện Hoting mua tại PA Viet Nam Ltd. Domain mua tại VNNIC 1 máy chủ. Mua hosting và domain; Máy chủ SERVER FPT mua trang thiết bị máy 4 máy con 1 tuần ELEAD S536. tính; lắp đặt đường 1 line truyền ADSL. Máy con FPT ELEAD M603 ADSL Line ADSL thuê của VNN Thời gian hoàn thành Bao gồm thời gian chạy thử 4 tháng giai đoạn 1 của dự án. và sửa lỗi. Chỉ được phép đăng ký khi dự Đăng ký hoạt động 1 tuần án đã hoàn thành và chuẩn bị đi vào hoạt động. Hoàn thành dự án 1 tuần Đưa dự án đi vào hoạt động Tổng thời gian hoàn 5 tháng 3 tuần thành Bảng 13: Bảng cấu hình của máy chủ SERVER FPT ELEAD S536: S TT Miêu tả kỹ thuật 1 Processor Intel Xeon 2.8Ghz Bus 800 Cache L2 Upto 02 Processors 2 Chipset/ FSB Intel E7320 Chipset with FSB 800Mhz 3 Memory 512MB DDRAM ECC PC 2100 Dual Channel (Max 8GB) 4 Hard Disk 80GB Ultra SATA 150 5 Expension Slots 1 x PCI Express* x4 2 x PCI-X 66MHz GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Toàn 9 SVTH: Lê Quốc Thái
  12. ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI MĂNG AN GIANG 2 x PCI 32-bit/33MHz 2 x Ultra ATA 100 6 Network Integrated 10/100/100 Base TX 7 Power Supply 500 Watt 8 Raid Support Built in RAID-0,1 9 Optical 52X 10 Floppy Disk 1.44MB 11 System management Intel Server Management 8.0 12 Operating Systems Windows 2000 Advanced Server/ Supported Windows 2003 Server/ or Linux/ Novell NetWare ... 13 Limited Warranty 03-Years Limited Warranty. Bảng 14: Bảng cấu hình của máy con FPT ELEAD M603 (M603 0101-B11A): S TT Miêu tả kỹ thuật 1 845GV Intel chipset s/p Presscot Mainboard 2 Processor Intel Celeron D 2.53GHz 533MHz 3 Memory 128MB DDRAM 333/400MHz 4 Hard Disk 40GB Ultra ATA 100 Driver 5 CD-ROM 52x Max 6 Floppy 1.44MB Disk 7 NIC Card 10/100 Base TX Integrated 8 Sound Up to 64MB Share Memory 9 Graphics Integrated Sound 3D GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Toàn 10 SVTH: Lê Quốc Thái
  13. ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI MĂNG AN GIANG 10 Monitor 15” CRT Elead Color Digital 11 Case Elead Tower 12 Mouse FPT Elead PS/2 13 Keyboard FPT Elead PS/2 Bảng 15: Danh sách 15 công ty cung cấp hosting hàng đầu tại Việt Nam: No. Hosting Companies Rating Domains 1 PAVIETNAM.COM 70% 3,194 2 NHANHOA.COM 70% 2,311 3 VN84.com 60% 1,810 4 MATBAO.NET 60% 680 5 COM.VN 80% 424 6 FPT.VN 73% 424 7 HOSTDOMAINVN.COM 76% 371 8 SIEUHOST.COM 45% 315 9 IT-4VN.COM 64% 288 10 GATE2VN.NET 50% 267 11 VINAD.COM 70% 200 12 SGCHOST.COM 40% 190 13 SALANHOST.COM 33% 188 14 VNNETSOFT.COM 60% 188 15 CADAO.NET 80% 168 Bảng 16: Thông số của hosting sử dụng Server Linux tại P.A Việt Nam Ltd: Đặc Tính Server Pro 3 Dung lượng đĩa cứng 500 MB Dữ liệu truy cập tối đa hàng tháng 4500 MB Đặt logo trên Quảng cáo rao vặt .com 5 tháng Số lượng hộp thư POP3 50 PHP4 /HTML/Javascripts Hỗ trợ MySQL Database Server Hỗ trợ Chi phí $15/ tháng Đăng ký ít nhất 6 tháng GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Toàn 11 SVTH: Lê Quốc Thái
  14. ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI MĂNG AN GIANG Bảng 17: Thông số kỹ thuật của phầm mềm tường lữa Check Point: Tên sản phẩm Miêu tả kỹ thuật - Dễ thiết lập cấu hình. - Phòng chống virus, chống virus trong email, lộc web DNS động, Phần mềm tường VPN động, bảo vệ mạng con sau Các chức năng chính lửa Check Point tường lửa. của Check Point SAFE@OFFICE SAFE@OFFICE 225 - Kết nối ổn định internet. 225 - Giá tương đối rẽ so với các sản phẩm cùng loại. - Tương thích môi trường Windows. GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Toàn 12 SVTH: Lê Quốc Thái
  15. ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI MĂNG AN GIANG DANH MỤC CÁC HÌNH Tên hình Trang Hình 01: Bị DDOS website của doanh nghiệp phải đóng cửa ...................................... 7 Hình 02: Mô hình tấn công DDOS (Hacker tấn công mục tiêu bằng cách huy động các zombies (phầm mềm có thể biến máy tính bị nhiễm thành cổ máy dưới tay điều khiển của hacker) để tấn công) ................................................................................................ 13 Hình 03: Mô hình hoạt động và kiểm soát thông tin của tường lữa (mọi thông tin ra vào đều phải qua sự kiểm soát chặt chẽ của tường lữa nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối cho doanh nghiệp) ................................................................................................................ 14 Hình 04: Biểu tượng hỗ trợ bảo mật của VeriSign Inc .................................................. 44 Hình 05: Mã hoá MD5 với dãi số 123456 ..................................................................... 45 Hình 06: Đăng ký vào bộ máy tìm kiếm của Google ..................................................... 50 Hình 07: Yêu cầu chứng thực người dùng đăng nhập hợp lệ ......................................... 52 GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Toàn 13 SVTH: Lê Quốc Thái
  16. ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI MĂNG AN GIANG DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ ngữ và nghĩa đầy đủ TMĐT Thương mại điện tử TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam GCN Giấy chứng nhận SP Sản phẩm TP Thành Phố UBND Uỷ Ban Nhân Dân TNDN Thu nhập doanh nghiệp ĐVT Đơn vị tính CS D L Cơ sở dữ liệu QĐ Quyết định TTg Thủ tướng chính phủ VND Việt Nam đồng (đơn vị tính) STT Số thứ tự KH Khách hàng GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Toàn 14 SVTH: Lê Quốc Thái
  17. ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI MĂNG AN GIANG CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1. Lý do chọn đề tài Công nghệ thông tin nói chung và internet nói riêng đang từng giờ từng phút làm thay đổi cuộc sống chúng ta. Ra đời trong những thập niên 80, qua hơn 20 năm trưởng thành và phát triển internet thật sự mang lại rất nhiều lợi ích cho mọi người trong nhiều lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực kinh tế. Rất nhiều các công ty trên thế giới đã sớm nhận thức được vai trò quan trọng của internet và ứng dụng nó vào công cuộc kinh doanh của mình. Song bên cạnh các công ty thành công như Yahoo!, Google,… cũng có nhiều công ty gặp thất bại và lâm vào cảnh phá sản. Nhưng nhìn chung mọi doanh nghiệp trên thế giới đều hòa chung vào dòng chảy của internet với rất nhiều các hình thức hoạt động khác nhau như đầu tư, mua bán sách băng đĩa, môi giới chứng khoán,… Sự xuất hiện của internet tại Việt Nam vào khoảng những năm 90 (tức sau thế giới khoảng 10 năm) và sau hơn 10 năm phát triển internet đã dần trở nên quen thuộc với mọi tầng lớp của người dân Việt Nam. Chi phí nối mạng ngày càng có xu hướng giảm, có rất nhiều các hình thức nối mạng khác nhau phù hợp với từng đối tượng và thu nhập của người dân từ dial-up cho đến ADSL. Chúng ta có thể nhận thấy các địa điểm truy cập internet công cộng đã mộc lên như nấm, băng thông kết nối với thế giới đã vượt ngưởng 3,6 Gbps, cho phép chúng ta có thể kết nối và trao đổi thông tin đến mọi miền đất nước khác nhau trên thế giới. Người dân Việt Nam ta vốn rất nhạy cảm với công nghệ mới, nhất là đối với giới trẻ, cán bộ công chức, những người năng động, vì vậy sự xuất hiện của internet cùng với công nghệ mua bán hàng hoá qua mạng của thế giới đã tác động không nhỏ đến hành vi mua sắm của họ. Trào lưu internet đã thay đổi cách nhìn của mọi người: thay vì mua hàng theo cách thông thường, nay họ có xu hướng chuyển sang mua hàng thông qua các trang web uy tín. Và xu hướng này ngày càng có khuynh hướng càng ngày càng lan rộng trong cuộc sống chúng ta, nhất là những người không có nhiều thời gian cho việc mua sắm tại chợ hay siêu thị. Ngoài xu hướng trên, các doanh nghiệp còn có xu hướng tìm đối tác làm ăn trên mạng, không những trong nước mà còn vươn ra thị trường thế giới. Internet góp phần làm tăng cường khả năng tiếp cận và cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp từ nhiều phía: doanh nghiệp đến khách hàng (B2C) và từ doanh nghiệp đến doanh nghiệp (B2B). Doanh nghiệp nói chung và nhà máy xi măng An Giang nói riêng cũng không đứng ngoài cuộc chơi này. Hơn ai hết doanh nghiệp buộc phải thích nghi với cách thức mới của việc làm ăn thay vì như cách truyền thống. Cũng vì vậy mà rất nhiều các trang web đã mộc lên để đáp ứng một phần nào nhu cầu trên. Nhìn chung doanh nghiệp Việt Nam đã phần nào nhận thức được vai trò to lớn của internet trong việc kinh doanh nhưng mức độ ứng dụng của họ ở những mức độ khác nhau và chủ yếu là mang tính tự phát, chưa có một cơ sở pháp lý nào thật sự thiết thực điều chỉnh vấn đề này. Nổi bật hơn hết là các vấn đề về các cách thức thanh toán và bảo mật trong các phương thức thanh toán này. Chúng ta cũng chưa có văn bản hay một hệ thống thanh toán theo một chuẩn nào để làm mốc cho việc bảo đảm thanh toán thông qua mạng internet một cách thực thụ theo đúng nghĩa của thương mại điện tử (TMĐT). Hoạt động trao đổi, mua bán giữa các doanh nghiệp với nhau và giữa doanh nghiệp với khách hàng với nhau chủ yếu thông qua uy tín, và sự tin tưởng là chính. Trong đó cũng có vấn đề bất cập là các phương thức thanh toán của mỗi trang web mỗi khác và không đa dạng, có nhiều lựa chọn làm cho người mua không được hài lòng và dẫn đến việc không mua hàng. Bảo GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Toàn 1 SVTH: Lê Quốc Thái
  18. ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI MĂNG AN GIANG mật cũng là vấn đề nóng nhất trong việc mua sắm qua mạng, không chỉ khách hàng mà còn ở bản thân doanh nghiệp đã rất lơ là và chưa thật sự xem việc bảo mật là vấn đề sống còn đối với họ. Trong khi chờ đợi các cơ quan chức năng của Nhà nước can thiệp thì chúng ta – mỗi doanh nghiệp phải lập ra cho mình một cách thức hoạt động đảm bảo: vừa phù hợp với năng lực của mình vừa đáp ứng yêu cầu khách hàng vừa có tính đón đầu chờ Luật giao dịch điện tử đi vào cuộc sống. Trên thực tế thế giới đã chứng minh được rằng trong thời đại ngày nay nếu doanh nghiệp không tham gia vào hoạt động TMĐT thì tính cạnh tranh và cơ hội làm ăn sẽ giảm đi đáng kể. Nhà máy xi măng An Giang cũng không ngoại lệ, tuy hiện nay các vấn đề về tính pháp lý chưa hoàn thiện, nhận thức của người dân về TMĐT chưa cao, hệ thống thanh toán giữa các ngân hàng chưa phát triển mạnh, cơ sở hạ tầng internet còn nhiều vấn đề phải làm,… nhưng vận dụng internet và TMĐT vào việc kinh doanh là điều không thể không làm. Vì lẽ đó tôi quyết định chọn đề tài:”Áp dụng các hình thức thanh toán và bảo mật trong TMĐT cho nhà máy xi măng An Giang” 1.2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu: 1.2.1. Mục tiêu Xem xét về tình hình hoạt động chung của nhà máy xi măng An Giang và từ đó đề ra thêm hình thức kinh doanh TMĐT. Áp dụng các hình thức thanh toán và bảo mật hiện thời để áp dụng vào việc kinh doanh TMĐT cho nhà máy xi măng An Giang. Các hình thanh toán và bảo mật trong TMĐT sẽ có tính chất tương tự như xây dựng một mô hình gồm nhiều hình thức thanh toán khách nhau, và xây dựng hình thức bảo mật phù hợp với điều kiện pháp lý và năng lực của nhà máy xi măng An Giang và phù hợp với môi trường TMĐT của Việt Nam. Góp phần tạo ra môi trường cạnh tranh sinh động và linh hoạt trong việc tìm đối tác trên thế giới thông qua môi trường mở của internet. 1.2.2. Phạm vi Áp dụng hình thức thanh toán và bảo mật trong TMĐT cho nhà máy xi măng An Giang và chỉ gói gọn trong phần: thanh toán và bảo mật. 1.3. Phương pháp nghiên cứu: Dựa trên các hình thức thanh toán hiện hành của Việt Nam và thế giới để đúc kết thành mô hình này. Căn cứ vào các hình thức bảo mật trong thanh toán của các tài liệu nước ngoài và hình thức hoạt động của một số website TMĐT tiêu biểu trên thế giới và trong nước. Tham khảo tại các diễn đàn về TMĐT, bảo mật trong thanh toán TMĐT, diễn đàn của các hacker của Việt Nam cũng như nước ngoài để có cái nhìn tổng quan và khách quan nhất về bảo mật. Về thực nghiệm đã thực hiện như sau: 1. Trước tiên cần một máy tính và sẽ thiết lập nó thành một Home Server (hay còn gọi là localhost) dùng để xử lý các cơ sở dữ liệu (CSDL) của quá trình vận hành và thanh toán. 2. Sau đó sử dụng bộ máy tìm kiếm Google (tại địa chỉ http://google.com) để tải về một vài mã nguồn mở có một vài cách thức thanh toán gần GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Toàn 2 SVTH: Lê Quốc Thái
  19. ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI MĂNG AN GIANG giống như mô hình và kiểm tra tính bảo mật cũng như cách thức thanh toán ngay trên máy. Cứ như thế lần lượt ghi nhận kết quả thực hiện và kết hợp với các yếu tố như đã nêu trên để hình thành nên hình thức này. Dựa trên nhu cầu và thực tế hoạt động của nhà máy xi măng An Giang và khả năng phát triển hình thức kinh doanh TMĐT vào trong hoạt động kinh doanh. 1.4. Ý nghĩa của đề tài TMĐT là sự vận dụng kết hợp rất độc đáo giữa: công nghệ thông tin bao gồm internet, phần mềm cơ sở dữ liệu, phần cứng máy tính, phần mềm ứng dụng,… và hình thức kinh doanh truyền thống tạo thành. Nó có ý nghĩa đặc biệt quan trọng và là công cụ trợ giúp mạnh mẽ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện ở chỗ: ít tốn chi phí, dễ tiếp cận, cơ hội làm ăn rất lớn, dễ quảng bá thương hiệu và lợi nhuận cao. Đối với nhà máy xi măng An Giang, ngoài những ý nghĩa trên nó là sự thể hiện tính thời đại và hội nhập. Đây có thể được xem như là một trong những đơn vị đi tiên phong trong việc làm quen và ứng dụng TMĐT vào việc kinh doanh trong tỉnh nhà. Giúp doanh nghiệp có cách tư duy mới và tầm nhìn chiến lược trong việc vận dụng môi trường intenet vào kinh doanh. GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Toàn 3 SVTH: Lê Quốc Thái
  20. ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN VÀ BẢO MẬT TRONG TMĐT CHO NHÀ MÁY XI MĂNG AN GIANG CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1. Giới thiệu tổng quan về TMĐT: 2.1.1. Định nghĩa TMĐT TMĐT là hình thức mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua mạng máy tính toàn cầu. TMĐT theo nghĩa rộng được định nghĩa trong Luật mẫu về TMĐT của Ủy ban Liên Hợp quốc về Luật Thương mại Quốc tế (UNCITRAL): “Thuật ngữ Thương mại cần được diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thương mại dù có hay không có hợp đồng. Các quan hệ mang tính thương mại bao gồm các giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch nào về thương mại nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ; thỏa thuận phân phối; đại diện hoặc đại lý thương mại, ủy thác hoa hồng; cho thuê dài hạn; xây dựng các công trình; tư vấn; kỹ thuật công trình; đầu tư; cấp vốn; ngân hàng; bảo hiểm; thỏa thuận khai thác hoặc tô nhượng; liên doanh các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ.” (Trích Luật mẫu của UNCITRAL) 2.1.2. Các đặc trưng của TMĐT So với các hoạt động thương mại truyền thống, TMĐT có một số điểm khác biệt cơ bản sau:  Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không đòi hỏi phải biết nhau từ trước. Trong Thương mại truyền thống, các bên thường gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến hành giao dịch. Các giao dịch được thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vật lý như chuyển tiền, séc hóa đơn, vận đơn, gửi báo cáo. Các phương tiện viễn thông như: fax, telex,... chỉ được sử dụng để trao đổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên, việc sử dụng các phương tiện điện tử trong thương mại truyền thống chỉ để chuyển tải thông tin một cách trực tiếp giữa hai đối tác của cùng một giao dịch. TMĐT cho phép mọi người cùng tham gia từ các vùng xa xôi hẻo lánh đến các khu vực đô thị lớn, tạo điều kiện cho tất cả mọi người ở khắp mọi nơi đều có cơ hội ngang nhau tham gia vào thị trường giao dịch toàn cầu và không đòi hỏi nhất thiết phải có mối quen biết với nhau từ trước.  Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái niệm biên giới quốc gia, còn TMĐT được thực hiện trong một thị trường không có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu). TMĐT trực tiếp tác động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu. TMĐT càng phát triển, thì máy tính cá nhân trở thành cửa sổ cho doanh nghiệp hướng ra thị trường trên khắp thế giới. Với TMĐT, một doanh nhân dù mới thành lập đã có thể kinh doanh ở Nhật Bản, Pháp và Mỹ ..., mà không hề phải bước ra khỏi nhà, một công việc trước kia phải mất nhiều thời gian.  Trong hoạt động giao dịch TMĐT đều có sự tham ra của ít nhất ba chủ thể, trong đó có một bên không thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực. Trong TMĐT, ngoài các chủ thể tham gia quan hệ giao dịch giống như giao dịch GVHD: Thạc sỹ Cao Minh Toàn 4 SVTH: Lê Quốc Thái
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2