intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp Công trình giao thông: Thiết kế mới tuyến đường ô tô qua 2 điểm A-B

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:284

23
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Thiết kế mới tuyến đường ô tô qua 2 điểm A-B" nghiên cứu thiết kế tuyến đường nhằm nâng cao mức sống của nhân dân trong vùng, và góp phần vào sự phát triển kinh tế – văn hóa của khu vực; thuận tiện cho việc đi lại, học hành, làm ăn của người dân, và thuận tiện cho việc quản lý đất đai và phát triển lâm nghiệp. Tạo điều kiện khai thác, phát triển du lịch và các loại hình vận tải khác, Với những lợi ích nêu trên, thì việc quyết định xây dựng tuyến đường dự án là hết sức cần thiết và đúng đắn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp Công trình giao thông: Thiết kế mới tuyến đường ô tô qua 2 điểm A-B

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MỚI TUYẾN ĐƯỜNG Ô TÔ QUA 2 ĐIỂM A - B GVHD: TS. HUỲNH NGỌC VÂN SVTH: LÊ MINH AN TP. Hồ Chí Minh, năm 2017
  2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân LỜI CẢM ƠN Đồ án tốt nghiệp xem như môn học cuối cùng của sinh viên chúng em. Quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp này đã giúp em tổng hợp tất cả các kiến thức đã học ở trường trong suốt hơn 2 năm qua. Đây là thời gian quý giá để em có thể làm quen với công tác thiết kế, tập giải quyết những vấn đề mà em sẽ gặp trong tương lai. Qua đồ án tốt nghiệp này, sinh viên chúng em như trưởng thành hơn để trở thành một kỹ sư chất lượng phục vụ tốt cho các dự án, các công trình xây dựng . Có thể coi đây là công trình nhỏ đầu tay của mỗi sinh viên trước khi ra trường. Trong đó đòi hỏi người sinh viên phải nổ lực không ngừng học hỏi. Để hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này trước hết nhờ sự quan tâm chỉ bảo tận tình của các thầy, cô hướng dẫn cùng với chỗ dựa tinh thần, vật chất của gia đình và sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn. Em xin ghi nhớ công ơn quý báu của các thầy cô trong trường nói chung và bộ môn Đường Bộ, khoa Công Trình Giao Thông nói riêng đã hướng dẫn em tận tình trong suốt thời gian học. Em xin chân thành cảm ơn Giáo Viên Hướng Dẫn Th.S Huỳnh Ngọc Vân và các thầy cô đã hướng dẫn tận tình giúp em hoàn thành đề tài tốt nghiệp được giao. Mặc dù đã cố gắng trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp nhưng vì chưa có kinh nghiệm và quỹ thời gian hạn chế nên chắc chắn sẽ còn nhiều sai sót. Em kính mong được sự chỉ dẫn thêm rất nhiều từ các thầy cô . Em xin chân thành cảm ơn. TP.HCM, ngày 15 tháng 12 năm 2017 Sinh Viên LÊ MINH AN SVTH: LÊ MINH AN MSSV: 15L1090013
  3. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân SVTH: LÊ MINH AN MSSV: 15L1090013
  4. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân MỤC LỤC PHẦN I THIẾT KẾ CƠ SỞ CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TÌNH HÌNH CHUNG CỦA KHU VỰC XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG A - B ............................................................................................ 2 I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG ................................................................................ 2 II. TÌNH HÌNH CHUNG CỦA TUYẾN ĐƯỜNG .. Error! Bookmark not defined. III. MỤC TIÊU CỦA TUYẾN TRONG KHU VỰC ............................................... 5 IV. KẾT LUẬN ...................................................................................................... 5 V. KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………...5 CHƯƠNG 2 XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG VÀ TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA TUYẾN .............................................................................................. 6 I. CÁC TIÊU CHUẨN DÙNG TRONG TÍNH TOÁN ........................................... 6 II. XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT ............................................................... 6 III. XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT CỦA ĐƯỜNG .................................. 7 1. Quy mô mặt cắt ngang đường : ....................................................................... 7 2. Các yếu tố kỹ thuật trên bình đồ: ................................................................... 11 3. Các yếu tố kỹ thuật trên trắc dọc: .................................................................. 22 CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ ............................................. 27 I. NHỮNG CĂN CỨ XÁC ĐỊNH TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ .............................. 27 II. XÁC ĐỊNH ĐIỂM KHỐNG CHẾ, ĐIỂM CƠ SỞ CỦA TUYẾN .................... 27 III. NGUYÊN TẮC VẠCH TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ......................................... 27 1. Các nguyên tắc khi vạch tuyến trên bình: ...................................................... 27 2. Cách vạch tuyến trên bình đồ: ....................................................................... 27 3. Thiết kế bình đồ: ........................................................................................... 28 CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ NỀN MẶT ĐƯỜNG ...................................................... 36 I. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI ÁO ĐƯỜNG ..................................................... 36 1. Mục đích và yêu cầu: .................................................................................... 36 2. Trình tự thiết kế: ........................................................................................... 36 2.1. Số liệu ban đầu:…………………………………………………………. 36 2.2. Trình tự tính toán thiết kế:………………………………………………. 37 2.3. Tính toán kết cấu áo đường:……………………………………………..40 - Phương án 1:…………………………………………………………….40 - Phương án 2:…………………………………………………………….46 II. THIẾT KẾ KẾT CẤU LẾ GIA CỐ: .................... Error! Bookmark not defined. III. SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN HAI PHƯƠNG ÁN ÁO ĐƯỜNG:......................50 CHƯƠNG 5 THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC ................................... 56 I. TỔNG QUANG: ............................................................................................... 56 SVTH: LÊ MINH AN
  5. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân 1. Sự cần thiết phải xây dựng hệ thống thoát nước:………………………….56 2. Nhu cầu thoát nước của tuyến A-B:……………………………………… .56 3. Nguyên tắc thiết kế:…………………………………………………………58 II. TÍNH KHẨU ĐỘ CẦU CỐNG NHỎ:………………………………………….63 1. Trình tự thiết kế:……………………………………………………………..63 2. Chọn khẩu độ cống cầu:……………………………………………………..63 3. Trình tự tính toán thủy lực cống cầu nhỏ:…………………………………...65 III. RÃNH BIÊN VÀ RÃNH ĐỈNH: ...................................................................... 70 CHƯƠNG 6 THIẾT KẾ TRẮC DỌC - TRẮC NGANG ...................................... 73 I. CÁC YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC KHI THIẾT KẾ ĐƯỜNG ĐỔ: ............... 73 II. PHƯƠNG ÁN ĐƯỜNG ĐỎ: ........................................................................... 74 III. THIẾT KẾ MẶT CẮT NGANG: .................................................................... 75 CHƯƠNG 7 KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP ............................................................... 76 I. NỀN ĐẮP: ........................................................................................................ 76 II. NỀN ĐÀO:....................................................................................................... 76 III. BẢNG TÍNH KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP: ...................................................... 77 CHƯƠNG 8 CÁC CÔNG TRÌNH BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ .............................. 88 I. QUY ĐỊNH THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH PHÒNG HỘ: ...................................... 88 II. TRỒNG CÂY: ................................................................................................. 96 CHƯƠNG 9 SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYẾN............................. 97 I. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH KINH TẾ-KỸ THUẬT: ................................. 97 II. TÍNH TOÁN MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ: .................................................. 97 III. TÍNH TOÁN MỘT SỐ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT: .......................................... 100 IV.ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ AN TOÀN QUA HỆ SỐ TAI NẠN:……………….. 103 V. CHI PHÍ VẬN DOANH KHAI THÁC:………………………………………104 VI. SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYẾN:…………………………...106 CHƯƠNG 10 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG……………… 108 I. CÁC ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG HIỆN TẠI:………………………………108 II. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG:………………… ..108 III. KẾT LUẬN:…………………………………………………………………109 PHẦN II THIẾT KẾ KỸ THUẬT CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG .................................................................... 112 I. GIỚI THIỆU CHUNG ..................................................................................... 112 II. CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT ĐOẠN TỪ Km0+00 ĐẾN Km1+00.00.............. 112 1. Đường cong nằm: ........................................................................................ 112 2. Đường cong đứng: ...................................................................................... 112 3. Cống: .......................................................................................................... 112 CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ ........................................... 113 SVTH: LÊ MINH AN
  6. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân I. NGUYÊN TẮC VẠCH TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ ......................................... 113 II. PHƯƠNG PHÁP CẮM ĐƯỜNG CONG CHUYỂN TIẾP VÀ ĐƯỜNG CONG TRÒN ................................................................................................................. 113 1. Phương pháp cắm đường cong chuyển tiếp Clôtôit:..................................... 113 2. Trình tự cắm đường cong chuyển tiếp: ........................................................ 114 3. Trình tự cắm đường cong tròn: .................................................................... 115 III. THIẾT KẾ CÁC ĐƯỜNG CONG ................................................................ 116 IV. BỐ TRÍ SIÊU CAO ...................................................................................... 119 V. KIỂM TRA TẦM NHÌN TRÊN ĐƯỜNG CONG .......................................... 120 CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ TRẮC DỌC KỸ THUẬT ............................................ 122 I. NHỮNG YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN KHI THIẾT KẾ TRẮC DỌC ................................................................................................................... 122 II. TÍNH TOÁN CÁC YẾU TỐ ĐƯỜNG CONG ĐỨNG................................... 126 1. Đường cong thứ 1, R =5000 ........................................................................ 127 2. Đường cong thứ 2, R = 3000m .................................................................... 129 3. Đường cong thứ 3, R =4000 ........................................................................ 130 CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG .............................................. 133 I. KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG CHO PHẦN XE CHẠY ........................................... 133 II. KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG CHO PHẦN LỀ GIA CỐ ........................................ 133 CHƯƠNG 5 THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC ................................. 135 I. THIẾT KẾ RÃNH ........................................................................................... 135 1. Yêu cầu khi thiết kế rãnh: ........................................................................... 135 2. Lưu lượng nuớc chảy qua rãnh: ................................................................... 135 3. Xác định các dặc trưng thủy lực của rãnh: ................................................... 138 II. THIẾT KẾ CỐNG .......................................................................................... 139 1. Cống đường kính d = 1.5m, tại lý trình Km 0+800: ..................................... 139 2. Tính toán xói và gia cố sau cống: ................................................................ 140 3. Xác định cao độ nền mặt đường trên đỉnh cống: .......................................... 141 4. Tính chiều dài cống và tổng hợp cống: ........................................................ 141 CHƯƠNG 6 THIẾT KẾ TỔ CHỨC GIAO THÔNG ......................................... 142 I. MỤC ĐÍCH Ý NGHĨA VÀ YÊU CẦU ........................................................... 142 1. Mục đích, ý nghĩa của biển báo, dấu hiệu trên đường, kết cấu phòng hộ: .... 142 2. Yêu cầu chung của biển báo, dấu hiệu giao thông trên đường: .................... 142 II. BIỂN BÁO VÀ CỘT CÂY SỐ ...................................................................... 142 III. DẤU HIỆU TRÊN ĐƯỜNG (Vạch kẻ đường) .............................................. 143 IV. KẾT CẤU PHÒNG HỘ ................................................................................ 143 V. TRẮC NGANG ĐOẠN THIẾT KẾ KỸ THUẬT……………………………145 PHẦN III THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT TUYẾN ............................................. 188 I. GIỚI THIỆU CHUNG ..................................................................................... 188 SVTH: LÊ MINH AN
  7. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân II. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ....................................................................... 188 CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU QUY MÔ CÔNG TRÌNH ........................................ 189 I. PHẠM VI CÔNG TRÌNH ............................................................................... 189 II. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHỦ YẾU .................................................... 189 1. Cấp hạng kỹ thuật và cấp quản lý: ............................................................... 189 2. Các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến đường: ........................................................ 189 III. CÔNG TRÌNH TRÊN TUYẾN ..................................................................... 189 CHƯƠNG 3 BỐ TRÍ THI CÔNG TRÊN TUYẾN ............................................. 191 I. ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP VẬT LIỆU .............................................................. 191 II. GIẢI PHÁP ĐƯỜNG CÔNG VỤ .................................................................. 191 III. BỐ TRÍ MẶT BẰNG THI CÔNG ................................................................ 191 IV. LÁNG TRẠI VÀ CÔNG TRÌNH PHỤ ......................................................... 191 CHƯƠNG 4 TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ TUYẾN ĐƯỜNG ............... 192 I. ƯU ĐIỂM CỦA TỪNG PHƯƠNG ÁN:.......................................................... 192 II. CHỌN HƯỚNG THI CÔNG: ........................................................................ 193 CHƯƠNG 5 CÔNG TÁC CHUẨN BỊ ................................................................. 196 I. CẮM CỌC ĐỊNH TUYẾN .............................................................................. 196 II. CHUẨN BỊ CÁC LOẠI NHÀ VÀ VĂN PHÒNG TẠI HIỆN TRƯỜNG ....... 196 III. CHUẨN BỊ CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT ......................................................... 197 IV. CHUẨN BỊ ĐƯỜNG TẠM .......................................................................... 197 V. CHUẨN BỊ HIỆN TRƯỜNG THI CÔNG ..................................................... 197 CHƯƠNG 6 CÔNG TÁC THI CÔNG CỐNG .................................................... 198 I. GIỚI THIỆU CHUNG: .................................................................................... 198 II. CẤU TẠO THÂN, MÓNG CẤU HẠ THƯỢNG LƯU: ................................. 199 III. TRÌNH TỰ THI CÔNG:.................................................................................199 1. Công tác chuẩn bị:....................................................................................... 199 2. Công tác đào hố móng, làm móng cống:: .................................................... 199 3. Thi công móng cống: .................................................................................. 200 4. Cẩu cống đặt vào vị trí: ............................................................................... 201 5. Đào móng cửa cống, sân cống: .................................................................... 201 6. Thi công tường đầu, tường cánh: ................................................................. 201 7. Thi công sân cống, cửa cống: ...................................................................... 201 8. Đất đắp trên cống: ....................................................................................... 202 CHƯƠNG 7 CÔNG TÁC THI CÔNG NỀN ....................................................... 206 I. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG .......................................................................... 206 1. Công tác chuẩn bị thi công nền: .................................................................. 206 2. Tính toán máy móc, công nhân và thời gian chuẩn bị: ................................. 206 3. Biện pháp thi công đối với từng mặt cắt ngang cụ thể: ................................ 206 4. Yêu cầu về sử dụng vật liệu: ....................................................................... 206 5. Yêu cầu về công tác thi công: ...................................................................... 207 II. ĐIỀU PHỐI ĐẤT ........................................................................................... 207 SVTH: LÊ MINH AN
  8. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân 1. Xác đinh khối lượng đào đắp:...................................................................... 207 2. Vẽ đường cong luỹ tích: .............................................................................. 207 3. Điều phối ngang: ......................................................................................... 212 4. Điều phối dọc:............................................................................................. 212 5. Phân chia phân đoạn: .................................................................................. 213 6. Tính toán máy móc, thời gian thi công: ....................................................... 214 CHƯƠNG 8 CÔNG TÁC XÂY DỰNG MẶT ĐƯỜNG ..................................... 232 I. GIỚI THIỆU CHUNG ..................................................................................... 232 II. YÊU CẦU VỀ VẬT LIỆU SỬ DỤNG ĐỂ THI CÔNG ................................. 232 III. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG ....................................................................... 240 IV. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ THI CÔNG ..................................................... 243 1. Đào khuôn đường: ....................................................................................... 244 2. Thi công lớp cấp cấp phối đá dăm loại II dày 32cm (lề + mặt đường): ........ 246 3. Thi công lớp cấp phối đá dăm loại I dày 18cm (lề + mặt đường) ............... 253 4. Thi công lớp bê tông nhựa chặt 19 dày 8 cm (lề + mặt đường) .................... 259 5. Thi công lớp bê tông nhựa chặt 12.5 dày 6 cm ............................................ 265 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN CHÚ Ý KHI THI CÔNG LỚP BÊ TÔNG NHỰA…...271 BẢNG QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ THI CÔNG CHI TIẾT MẶT ĐƯỜNG…..272 CHƯƠNG 9 CÔNG TÁC HOÀN THIỆN ........................................................... 275 TRÌNH TỰ LÀM CÔNG TÁC HOÀN THIỆN ................................................. 275 CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO:………………………………………………..276 SVTH: LÊ MINH AN
  9. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân PHẦN I THIẾT KẾ CƠ SỞ SVTH: LÊ MINH AN MSSV: 15L1090013 Trang : 1
  10. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TÌNH HÌNH CHUNG CỦA TUYẾN ĐƢỜNG A – B 1. Những vấn đề chung: - Trong nền kinh tế quốc dân, vận tải là một ngành kinh tế đặc biệt và quan trọng. Nó có mục đích vận chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác. Đất nước ta trong những năm gần đây phát triển mạnh mẽ, nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách ngày một tăng nhanh. Trong khi đó mạng lưới giao thông nhìn chung còn hạn chế. Phần lớn chúng ta sử dụng những tuyến đường cũ, mà những tuyến đường này không thể đáp ứng nhu cầu vận chuyển lớn như hiện nay. - Chính vì vậy, trong giai đoạn phát triển này - ở thời kỳ đổi mới dưới chính sách quản lý kinh tế đúng đắn của Đảng và Nhà nước đã thu hút được sự đầu tư mạnh mẽ từ nước ngoài. Nên việc cải tạo, nâng cấp và mở rộng các tuyến đường sẵn có và xây dựng mới các tuyến đường ô tô ngày càng trở nên cần thiết để làm tiền đề cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và quốc phòng, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. - Tuyến đường thiết kế A – B là tuyến đường làm mới có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế địa phương nói riêng và cả nước nói chung. Tuyến đường nối các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của tỉnh nhằm từng bước phát triển kinh tế văn hóa toàn tỉnh. Tuyến được xây dựng ngoài mục đích chủ yếu vận chuyển hàng hóa phục vụ việc đi lại của người dân mà còn nâng cao trình độ dân trí của người dân khu vực lân cận tuyến. Vì vậy nó thật sự cần thiết với chính sách phát triển. 2. Tình hình chung của tuyến đƣờng: 2.1 Cơ sở để lập báo cáo đầu tƣ: - Căn cứ vào quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội của vùng trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2032. - Lưu lượng xe thiết kế ở thời điểm cuối khai thác N15= 1700 (xe/ngày đêm) - Căn cứ vào số liệu điều tra, khảo sát tại hiện trường. - Căn cứ vào các quy trình, quy phạm thiết kế giao thông hiện hành. - Căn cứ vào các yêu cầu do giáo viên hướng dẫn giao cho. 2.2 Quá trình nghiên cứu và tổ chức thực hiện : - Quá trình nghiên cứu. + Khảo sát thiết kế chủ yếu là dựa trên tài liệu : bình đồ tuyến đi qua đã được cho và lưu lượng xe thiết kế cho trước. - Tổ chức thực hiện . + Thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên và trình tự lập dự án đã qui định. 2.3 Tình hình dân sinh kinh tế, chính trị văn hóa : - Nơi đây là địa hình đồng bằng và đồi có ít đồi cao, sườn dốc thoải và những dãy núi dài, dân cư thưa thớt và phân bố không đều. Gần đây, nhân dân các tỉnh khác tới đây khai hoang, lập nghiệp, họ sống rải rác trên các sườn dốc. Nghề nghiệp chính của họ là làm nông và chăn nuôi, việc hoàn thành tuyến đường này sẽ giúp cho việc vận SVTH: LÊ MINH AN MSSV: 15L1090013 Trang : 2
  11. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân chuyển hàng hóa được dể dàng hơn. Giúp cho đời sống và kinh tế vùng này được cải thiện đáng kể . - Ở đây có nhiều dân tộc sinh sống, phần lớn là dân địa phương cho nên nền văn hóa ở đây rất đa dạng, mức sống và dân trí vùng này tương đối không cao. Tuy nhiên, nhân dân ở đây luôn tin tưởng vào đường lối lãnh đạo của Đảng và Nhà Nước - Trong vùng này có một vài trường tiểu học còn các trường cấp II, III ở rất xa, việc đi lại của các em thật sự khó khăn nhất là vào mùa mưa. Việc chuyên chở nông sản và hàng hóa ở đây tương đối bất lợi, chủ yếu là dùng sức kéo của gia súc và xe công nông . 2.4. Về khả năng ngân sách của tỉnh: - Tuyến A – B được thiết kế và xây dựng mới hoàn toàn, cho nên mức đầu tư tuyến cần nguồn vốn rất lớn. - UBND Tỉnh đã có Quyết Định cho khảo sát lập dự án khả thi. Nguồn vốn đầu tư từ nguồn vốn vay (ODA) 2.5. Mạng lƣới giao thông vận tải trong vùng: - Mạng lưới giao thông vận tải trong vùng còn rất ít, chỉ có một số tuyến đường chính và Quốc Lộ là đường nhựa, còn lại đa số chỉ là đường đất hay các con đường mòn do dân tự phát hoang để đi lại. - Với tuyến đường dự án trên, sẽ giúp cho nhân dân đi lại được thuận tiện và dễ dàng hơn. 2.6. Đánh giá và dự báo về nhu cầu vận tải: - Đánh giá : + Như đã nói ở trên, mạng lưới GTVT trong khu vực còn rất hạn chế, chỉ có vài đường chính nhưng lại tập trung chủ yếu ở vành đai bên ngoài khu vực. + Phương tiện vận tải cũng rất thô sơ, không đảm bảo được an toàn giao thông, và tính mạng của nhân dân. - Dự báo : + Nhà nước đang khuyến khích nhân dân trồng rừng và phát triển lâm nghiệp. Cây công nghiệp và cây có giá trị cao trong vùng cũng là nguồn hàng hóa vô tận của giao thông vận tải trong tương lai của khu vực. + Với nguồn tài nguyên thiên nhiên có sẵn, nhu cầu vận tải hàng hóa cho tương lai rất cao, cộng với việc khai thác triệt để được nguồn du lịch sinh thái của vùng, thì việc xây dựng tuyến đường trên là rất hợp lý. Dự báo nhu cầu vận tải của tuyến dự án : + Trước kia, dân trong vùng muốn ra được đường nhựa phía ngoài, họ phải đi đường vòng rất xa và khó khăn, ảnh hưởng rất nhiều đến nhu cầu đi lại và phát triển kinh tế của khu vực. + Với lưu lượng xe tính toán ở thời điểm hiện tại và dự báo về tình hình phát triển vận tải của khu vực sẽ rất lớn. Vì vậy cần phải sớm tiến hành xây dựng tuyến đường dự án, để thuận lợi cho nhu cầu phát triển kinh tế của vùng. 2.7. Đặc điểm địa hình địa mạo : SVTH: LÊ MINH AN MSSV: 15L1090013 Trang : 3
  12. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân - Tuyến từ A – B chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam . Điểm bắt đầu A có cao độ là 25m và điểm kết thúc B có cao độ là 40m. Độ chênh cao trên giữa hai đường đồng mức 5m. Khoảng cách theo đường chim bay của tuyến là 4404.92 m. - Địa hình ở đây tương đối bằng phẳng, vùng tuyến đi qua và khu vực lân cận tuyến là vùng đồi, tuyến đi ở cao độ tương đối cao, đi ven sườn đồi gần suối trong đó có 1 suối có dòng chảy tập trung tương đối lớn, độ dốc trung bình của lòng suối không lớn lắm, lưu vực xung quanh ít ao hồ hay nơi động nước, nên việc thiết kế các công trình thoát nước đều tính lưu lượng vào mùa mưa. Nói chung, khi thiết kế tuyến phải đặt nhiều đường cong, thỉnh thoảng có những đoạn có độ dốc lớn. - Địa mạo chủ yếu là cỏ và các bụi cây bao bọc, có những chỗ tuyến đi qua rừng, vườn cây, suối, ao hồ. 2.8. Đặc điểm về địa chất: - Địa chất vùng tuyến đi qua khá tốt : đất đồi núi, có cấu tạo không phức tạp (đất cấp III) lớp trên là lớp đất đỏ bazan, lớp dưới là á sét lẫn laterrit. Nên tuyến thiết kế không cần xử lí đất nền. Nói chung địa chất vùng này rất thuận lợi cho việc làm đường . Ở trên đoạn tuyến có một vài mỏ sỏi đỏ và mỏ đá có thể khai thác tại chỗ làm kết cấu áo đường và các công trình trên đường nhằm giảm giá thành xây dựng. - Ở vùng này hầu như không có hiện tượng đá lăn, hiện tượng sụt lở, hang động castơ nên rất thuận lợi. - Qua khảo sát thực tế ta có thể lấy đất từ nền đào gần đó hoặc đất từ thùng đấu ngay bên cạnh đường để xây dựng nền đất đấp rất tốt. 2.9. Đặc điểm về địa chất thủy văn : - Dọc theo khu vực tuyến đi qua có sông, suối tương đối nhiều có nhiều nhánh suối nhỏ thuận tiện cho việc cung cấp nước cho thi công công trình và sinh hoạt. - Tại các khu vực suối nhỏ ta có thể đặt cống hoặc làm cầu nhỏ. - Địa chất ở 2 bên bờ suối ổn định, ít bị xói lở nên tương đối thuận lợi cho việc làm công trình thoát nước. Ở khu vực này không có khe xói. - Khu vực tuyến A – B nằm sâu trong nội địa, đi qua vùng núi nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu ở đây phân biệt thành 2 mùa rõ rệt: - Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 nhiệt độ trung bình 260C - Mùa nắng từ tháng 11 đến tháng 4 nhiệt độ trung bình 270C. - Vùng này chịu ảnh hưởng của gió mùa khô. - Do có 2 mùa mưa nắng cho nên khí hậu ở đây có những đặc điễm như sau : +Vào mùa mưa số ngày mưa thường xuyên. + Lượng mưa ngày trung bình tăng nhiệt độ giảm và độ ẩm tăng. - Khi thi công cần lưu ý đến thời gian của mùa khô vì nó ảnh hưởng lớn đến tiến độ thi công. 2.10. Vật liệu xây dựng : - Tuyến đi qua khu vực rất thuận lợi về việc khai thác vật liệu xây dựng. Để làm giảm giá thành khai thác và vận chuyển vật liệu ta cần khai thác, vận dụng tối đa các vật liệu địa phương sẵn có như : cát, đá, cấp phối cuội sỏi. SVTH: LÊ MINH AN MSSV: 15L1090013 Trang : 4
  13. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân - Để xây dựng nền đường ta có thể điều phối đào – đắp đất trên tuyến sau khi tiến hành dọn dẹp đất hữu cơ. Ngoài ra còn có những vật liệu phục vụ cho việc làm láng trại như tre, nứa, gỗ, lá lợp nhà ..vv. Nói chung là sẵn có nên thuận lợi cho việc xây dựng. 3. Mục tiêu của tuyến trong khu vực: - Để tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy tiến trình xây dựng và phát triển các vùng nông thôn, miền núi, rút ngắn khoảng cách giữa nông thôn và thành thị. Vì vậy việc xây dựng tuyến đường nối liền hai điểm A – B là hết sức cần thiết. Sau khi công trình hoàn thành, sẽ mang lại nhiều lợi ích cho nhân dân và đất nước. Cụ thể như : + Nâng cao đời sống vật chất, đời sống văn hóa, tinh thần cho người dân khu vực lân cận tuyến. Tuyên truyền đường lối chủ trương của đảng và nhà nước đến nhân dân. + Phục vụ cho nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa, thúc đẩy kinh tế phát triển + Làm cơ sở cho việc bố trí dân cư, giữ đất, giữ rừng. Bảo vệ môi trường sinh thái. + Tạo điều kiện khai thác du lịch, phát triển kinh tế dịch vụ, kinh tế trang trại. + Phục vụ cho công tác tuần tra, an ninh quốc phòng được kịp thời, liên tục. Đáp ứng nhanh chống đập tan mọi âm mưu phá hoại của kẻ thù trong và ngoài nước. 4. Kết luận : Với tất cả những ưu điểm của tuyến dự án như đã nêu ở trên, ta thấy việc xây dựng tuyến thật sự cần thiết và cấp bách, nhằm nâng cao mức sống của nhân dân trong vùng, và góp phần vào sự phát triển kinh tế – văn hóa của khu vực. Thuận tiện cho việc đi lại, học hành, làm ăn của người dân, và thuận tiện cho việc quản lý đất đai và phát triển lâm nghiệp. Tạo điều kiện khai thác, phát triển du lịch và các loại hình vận tải khác … Với những lợi ích nêu trên, thì việc quyết định xây dựng tuyến đường dự án là hết sức cần thiết và đúng đắn. 5. Kiến nghị : Vì đây là khu vực địa hình núi, chưa hề có đường giao thông và các cơ sở hạ tầng khác. Vì vậy kiến nghị được làm mới hoàn toàn đối với đoạn tuyến đường dự án. Tuyến được thiết kế và xây dựng mới hoàn toàn cho nên mức độ đầu tư ban đầu của tuyến có nguồn vốn lớn và có sự nhất trí cung cấp kinh phí của địa phương. SVTH: LÊ MINH AN MSSV: 15L1090013 Trang : 5
  14. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân CHƢƠNG 2: XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT VÀ TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA TUYẾN 1. Các tiêu chuẩn dùng trong tính toán: - Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054 – 2005. - Tiêu chuẩn thiết kế áo đường mềm 22TCN 211-06. 2. Cấp hạng kỹ thuật và cấp quản lý của đƣờng: - Căn cứ vào nhiệm vụ thiết kế và các số liệu ban đầu gồm : + Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000 + Cao độ điểm A: 25 + Cao độ điểm B: 40 + Độ chênh cao: Δh = 5m + Lưu lượng xe thiết kế ở thời điểm cuối khai thác: N15= 1700(xe/ngày đêm) + Lưu lượng tăng trưởng xe hằng năm : p = 7% - Căn cứ vào địa hình của bình đồ thuộc địa hình núi, tra bảng 2 qui trình TCVN 4054-2005 và tính toán ta có bảng sau: bảng quy đổi hệ số xe con hệ số quy xe con thành số xe stt loại xe đổi vùng quy phần % (chiếc) núi đổi 1 xe con 15 255 1 255 2 xe máy 9 153 0.3 45.9 3 Nhẹ 15 255 2.5 637.5 4 xe tải 2 trục Trung 10 170 2.5 425 5 Nặng 21 357 2.5 892.5 6 Trung 19 323 3 969 xe tải 3 trục 7 Nặng 6 102 3 306 8 Xe buýt lớn 5 85 3 255 TỔNG CỘNG 3785.9 - Dựa vào bình đồ tuyến và độ dốc ngang phổ biến của sườn dốc ta xác định địa hình thuộc dạng núi, nên dựa vào bảng 4 qui trình TCVN 4054-2005 cấp thiết kế của đường là từ cấp III trở lên. Và dựa vào mục 3.3.1 qui trình TCVN 4054-2005 thì năm tương lai thiết kế là năm thứ 15. - Tuyến được xây dựng trong địa hình núi,có lưu lượng xe thiết kế năm tương lai: T = 15 năm ; hệ số tăng trưởng xe : P = 7% N15 = 3786(xcqd/ngđ) SVTH: LÊ MINH AN MSSV: 15L1090013 Trang : 6
  15. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân 3000 < Nt < 6000 (xcqd/ngđ) - So sánh với Bảng 3 TCVN 4054-05, ta chọn : + Cấp hạng kỹ thuật: cấp III – Địa hình núi + Vận tốc thiết kế: 60km/h - Xác định xe thiết kế: Theo TCVN 4054-05 thì xe thiết kế là loại xe phổ biến trong dòng xe để tính toán các yếu tố của đường. Việc lựa chọn loại xe thiết kế do người có thẩm quyền đầu tư quyết định. Ở đây, chọn loại xe phổ biến trong dòng xe là xe tải làm xe thiết kế. 3. Xác định các yếu tố kỹ thuật của đƣờng: - Đường là tổng hợp các công trình, các trang thiết bị, các kết cấu dùng cho xe chạy. Nó là một công trình dạng tuyến kéo dài. - Giữa 2 điểm A – B có nhiều phương án vạch tuyến. Các yếu tố kỹ thuật dùng làm cơ sở để so sánh chọn ra một phương án tốt nhất. Tuyến đường sẽ là tốt nhất khi giá thành xây dựng là nhỏ nhất nhưng nó vẫn đảm bảo các yếu tố kỹ thuật của đường. - Khi xác định các yếu tố kỹ thuật ta căn cứ vào các số liệu sau : + Địa hình núi. + Cấp hạng đường. + Lưu lượng xe. + Thành phần xe. - Tuyến đường được thể hiện thông qua các yếu tố đặc trưng sau : + Mặt cắt ngang đường. + Bình đồ. + Trắc dọc tuyến. - Do đó xác định các yếu tố kỹ thuật giới hạn theo các đặc trưng trên. 3.1. Xác định quy mô mặt cắt ngang đƣờng: 3.1.1. Xác định số làn xe cần thiết và khả năng thông xe: a) Xác định số làn xe cần thiết: N n lx  cdgio Z×Nlth - Trong đó : Ncđgio : lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm theo điều 3.3.3 TCVN 4054-2005. Tuyến không có số liệu thống kê cụ thể và cũng không có những nguyên cứu đặc biệt nên theo TCVN 4054 – 05 thì Ncdgio được xác định gần đúng như sau: Ncdgio  (0,1÷0,12)Nt (xe con quy đổi/ giờ) Đây là tuyến thuộc vùng cao nên lưu lượng xe tập trung giờ cao điểm không lớn. Vậy chọn: Ncdgio = 0,11 x Nt = 0,11 x 3786 = 417(xcqđ/h) Z = 0,77:hệ số năng lực thông hành ứng với Vtk = 60 km/h, miền núi. Nlth = 1000 xcqđ/h/làn: Năng lực thông hành khi không có dải phân cách trái SVTH: LÊ MINH AN MSSV: 15L1090013 Trang : 7
  16. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân chiều và ô tô chạy chung với xe thô sơ. Theo điều 4.2.1: chọn số làn xe tối thiểu là 2 cho đường cấp III. b ) Xác định khả năng thông xe: - Khả năng thông xe của đường là số phương tiện giao thông lớn nhất có thể chạy qua một mặt cắt ngang của đường trong một đơn vị thời gian khi xe chạy liên tục. Ký hiệu : N (xe/h). 1000  V N d - Khả năng thông xe thực tế : là số xe lớn nhất có thể thông qua một mặt cắt ngang đường trong một đơn vị thời gian ở điều kiện thời tiết thuận lợi có chú ý một phần tới điều kiện thực tế như : thành phần xe, các biện pháp tổ chức giao thông. - Khả năng thông xe của tuyến đường phụ thuộc vào khả năng thông xe của một làn xe và số làn xe. Khả năng thông xe của một làn xe lại phụ thuộc vào vận tốc và chế độ xe chạy xe cho nên muốn xác định khả năng thông xe của một tuyến đường thì phải xác định khả năng thông xe của một làn xe.Việc xác định khả năng thông xe lý thuyết của một làn xe căn cứ vào sơ đồ giả thiết các xe chạy phải xét vào vấn đề an toàn là các xe chạy nối đuôi cùng tốc độ và xe này cách xe kia một khoảng không đổi đủ để khi xe chạy trước dừng lại thì xe sau có thể hảm lại và đổ sau xe trước . - Sơ đồ có dạng như sau : d l1 l2 l3 l4 Hình 2.1 Khổ động học của xe - Trong đó: d là Khổ động học của xe. d = l1 + l 2 + l3 + l4 l1 : chiều dài xe chạy được trong thời gian người lái xe phản ứng tâm lý. V 60 l1    16,7m 3,6 3,6 V : Vận tốc xe chạy (Km/h). l2 : quãng đường xe đi được trong quá trình hãm phanh. K  V2 1,2  602 l2  Sh    56,7m 254(φ  i) 254  0,3 K = 1,2 : hệ số sử dụng phanh với ô tô con.  = 0,3 : hệ số bám dọc xét trong trường hợp bất lợi nhất (ẩm ướt, có bùn). l3 = 5m : cự ly an toàn. l4 = 6m : chiều dài xe.(bảng 1-TCVN 4054-05) SVTH: LÊ MINH AN MSSV: 15L1090013 Trang : 8
  17. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân  d  l1  l2  l3  l4  16,7  56,7  5  6  84,4m - Khả năng thông xe lý thuyết của một làn xe: 1000  V 1000  60 N   711(xe/h) d 84, 4 - Theo kinh nghiệm quan sát khả năng thông xe trong một giờ chỉ khoảng (0,3 ÷ 0,5) trị số khả năng thông xe lý thuyết. Vậy khả năng thông xe thực tế là: Nttế = 0,4  N = 0,4x 711 = 284 (xe/h). 3.1.2. Xác định các kích thƣớc ngang của đƣờng: Bn Bl Bm Bl ig im im ig ikgc c c ikgc Bgc Bkgc - Trong đó : im : độ dốc ngang mặt đường. igc: độ dố ngang của lề gia cố. ikgc: độ dố ngang của lề không gia cố. Bl : chiều rộng của lề đường . Bm: chiều rộng của mặt đường. Bn: chiều rộng của nền đường. Bgc: chiều rộng lề gia cố. Bkgc: chiều rộng lề không gia cố. a) Bề rộng phần xe chạy: - Công thức xác định bề rộng một làn xe: b+c B1lan  x+ y + 2 - Trong đó: b - bề rộng thùng xe (m). c - khoảng cách giữa tim 2 dãy bánh xe (m). x: là khoảng cách từ mép thùng xe tới làn xe bên cạnh (ngược chiều). y: là khoảng cách từ giữa vệt bánh xe đến mép ngoài phần xe chạy. V : lấy theo vận tốc thiết kế bằng 60Km/h - Ở đây ta xét trường hợp bất lợi nhất là lúc 2 xe chạy ngược chiều nhau nên: x = y = 0,5 + 0,005  V = 0,5 + 0,005  60 = 0,8m. - Tính cho xe tải có kích thước lớn vận tốc nhỏ và xe con có kích thước nhỏ vận tốc lớn. Theo quy trình TCVN 4054 - 2005 bảng 1 ta có: SVTH: LÊ MINH AN MSSV: 15L1090013 Trang : 9
  18. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân + Xe tải: b = 2,5 m; c = 1,7 m + Xe con: b = 1,8 m; c = 1,4 m => Chiều rộng của 1 làn xe chạy ứng với xe tải vừa là : b  c 2,5  1,7 B1  x  y   0,8  0,8   3,7m 2 2 => Chiều rộng của 1 làn xe chạy ứng với xe con là : b  c 1,8  1, 4 B1  x  y   0,8  0,8   3, 2m 2 2 - Theo TCVN 4054-2005 bảng 7: đường địa hình núi cấp thiết kế III có B1làn=3m. - Để đảm bảo tính kinh tế ta chọn B1làn= 3 m theo điều kiện tối thiểu. Các xe khi tránh nhau có thể lấn ra phần lề gia cố. b) Lề đƣờng: - Chiều rộng lề và lề gia cố tối thiểu theo quy định là 1,5m ứng với đường cấp III có vận tốc thiết kế 60 Km/h. Trong đó phần gia cố tối thiểu là 1 m. + Bl  2 1,5  3m + Bgc  2 1  2m + Bkgc  2  0,5  1m c) Bề rộng nền đƣờng: Bn  Bm +Bl  6  2 1,5  9m - Trên đoạn cong Bn = 9 m. Vì phần mở rộng còn nằm trong lề gia cố mặt đường nên bề rộng nền đường không thay đổi. d) Độ dốc ngang mặt đƣờng và lề đƣờng: - Độ dốc ngang mặt đường nhằm đảm bảo thoát nước nhanh cho mặt đường nên nó không được quá nhỏ, tuy nhiên cũng không được quá lớn để tránh cho xe khỏi bị trượt ngang theo độ dốc ngang. Ngoài ra, nó còn đảm bảo an toàn khi xe chạy trên đường cong. - Độ dốc ngang mặt đường phụ thuộc vào loại kết cấu mặt đường. - Độ dốc ngang lề đường thường chọn lớn hơn độ dốc ngang mặt đường nhằm đảm bảo cho việc thoát nước được thuận tiện, nhanh chóng. - Căn cứ vào yêu cầu thiết kế tuyến chọn lớp mặt là lớp bê tông nhựa nên theo quy trình (TCVN 4054-05 bảng 9, trang 16) ta chọn : im= 2% : Độ dốc ngang mặt đường. igc= 2% : Độ dốc ngang lề gia cố. ikgc = 4% : Độ dốc ngang lề không gia cố (a) Bảng tổng hợp các yếu tố kỹ thuật của trắc ngang Tính Quy Yếu Tố Kỹ Thuật Đ/Vị Lựa chọn Toán Phạm Số làn xe làn 0,54 2 2 Chiều rộng 1 làn xe m 3,7 3 3 Bề rộng mặt đường m 6,4 6 6 SVTH: LÊ MINH AN MSSV: 15L1090013 Trang : 10
  19. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân Bề rộng lề đường m - 21,5 3 Bề rộng lề gia cố m - 21 2 Bề rộng lề không gia cố m - 20,5 1 Chiều rộng nền đường m - 9 9 Độ dốc ngang mặt % - 2 2 Độ dốc ngang lề có gia cố % - 2 2 Độ dốc ngang lề không gia cố % - 4 4 3.2. Các yếu tố kỹ thuật trên bình đồ: 3.2.1. Xác định bán kính đƣờng cong nằm: - Khi xe đi đến vị trí hướng tuyến có sự thay đổi để giảm bớt lực đẩy ngang tác dụng lên xe, nhằm đảm bảo an toàn cho lái xe, không gây cảm giác khó chịu cho hành khách và tránh hư hỏng hành hóa cũng như phương tiện vận tải. Vì thế tại các vị trí này phải bố trí đường cong nằm có bán kính đủ lớn để hạn chế các tác hại trên. - Do điều kiện địa hình nếu ta bố trí các đường cong với bán kính quá lớn thì càng an toàn thuận lợi nhưng như vậy khối lượng thi công sẽ tăng lên đáng kể và làm cho giá thành công trình sẽ tăng lên. - Xuất phát từ hai quan điểm trên ta phải xác định bán kính tối thiểu của đường cong bằng sẽ có hai trường hợp xảy ra : - Trường hợp đường cong bằng không bố trí siêu cao - Trường hợp đường cong bằng có bố trí siêu cao. - Bán kính đường cong nằm được xác định theo công thức : V2 R 127(μ  i n ) - Trong đó: V : vận tốc xe chạy thiết kế (Km/h).  : Hệ số lực đẩy ngang. in : Độ dốc ngang của mặt đường. (+): Dùng cho trường hợp có siêu cao. (–): Dùng cho trường hợp trắc ngang 2 mái mà xe chạy ở làn ngoài. (Không có siêu cao). - Từ trên ta thấy để xác định được R ta phải xác định được  và in. - Xác định  dựa vào những điều kiện sau :  Điều kiện ổn định chống trƣợt ngang :   0 Là điều kiện đảm bảo an toàn cho xe chạy trên đường cong dưới tác dụng của lực ly tâm, nhưng ôtô không chịu lực ngang do sức bám giữ bánh xe và mặt đường. Trong đó: 0: là hệ số bám ngang giữa bánh xe và mặt đường và đồng thời đảm bảo sức bám dọc thường chọn : 0 = ( 0,6 – 0,8 ) SVTH: LÊ MINH AN MSSV: 15L1090013 Trang : 11
  20. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Vân  : Hệ số bám dọc giữa bánh xe với mặt đường. Xét trong điều kiện bất lợi nhất là lúc mặt đường ẩm, bẩn  = 0,3  0 = 0,3×0,6 = 0,18  Vậy   0,18 Chọn :  = 0.15  Điều kiện ổn định lật : bΔ μ 2h b: Khoảng cách giữa 2 tâm bánh xe, đối với xe hiện đại thường lấy b = 2h cho nên   1. h: Khoảng cách từ trọng tâm xe tới mặt đường.  : Độ dịch ngang của thân ôtô so với bình thường lấy :  = 0,2b = 0,2 ×2 = 0,4. Ta tính được :  = 0.6 . Trị số này biểu thị mức độ chống lật rất cao so với điều kiện chống trượt.  Điều kiện êm thuận đối với hành khách: Theo kinh nghiệm cho thấy :   0,1 : hành khách không cảm thấy xe chạy trong đường cong.   0,15: hành khách hơi cảm thấy đường cong.   0,2 : hành khách cảm thấy đường cong và hơi khó chịu.   0,3 : hành khách cảm thấy bị đẩy dạt về một phía và rất khó chịu. Vậy để êm thuận đối với hành khách ta chọn :   0,15  Điều kiện tiết kiệm nhiên liệu, săm lốp: Khi xe chạy chịu tác động của lực đẩy ngang thì bánh xe bị biến dạng và lệch với hướng xe chạy. Góc lệch càng lớn thì tiêu hao nhiên liệu và hao mòn lốp càng nhiều. Theo kinh nghiệm để đảm bảo được điều này nên chọn bán kính để đảm bảo được :   0,1 Xét tất cả các điều kiện trên ta nên dùng:   0.15 Từ các điều kiện đó ta có thể tính R như sau : V2 R 127(0,15  i n ) 3.2.1.1. Bán kính tối thiểu giới hạn khi đƣờng cong có bố trí siêu cao: V2 602 R scmin   127(0,15  iscmax ) 127(0,15  iscmax ) - Với: isc max Độ dốc siêu cao lớn nhất có thể bố trí trong đường cong, theo qui trình TCVN 4054 –05 với cấp đường 60 lấy isc max = 7%. V2 602 R scmin    128,8m 127(0,15  iscmax ) 127(0,15  0,07) - Theo bảng 13 qui trình TCVN4054 - 2005: Rmin = 125m => Kết hợp tính toán và quy trình ta chọn : R sc min = 130m để tính toán. SVTH: LÊ MINH AN MSSV: 15L1090013 Trang : 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0