intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án Tốt nghiệp: Giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours

Chia sẻ: Tiểu Ngư | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

62
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc hoạt động truyền thông cổ động về dịch vụ Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours để có thể đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án Tốt nghiệp: Giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT - HÀN KHOA KINH TẾ SỐ VÀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ  NGUYỄN HƢỞNG TUẤN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG CHO CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT NAM VITOURS ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH: MARKETING DU LỊCH Đà Nẵng - 01/2022
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT - HÀN KHOA KINH TẾ SỐ VÀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ  NGUYỄN HƢỞNG TUẤN K13C13A002 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG CHO CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT NAM VITOURS ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH: MARKETING DU LỊCH Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Thanh Hoài Đà Nẵng - 01/2022
  3. Giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours LỜI CẢM ƠN Sau thời gian đƣợc giao đề án tốt nghiệp, ngoài sự nổ lực của bản thân, em đã nhận đƣợc đƣợc sự giúp đỡ rất nhiều của cô Nguyễn Thanh Hoài cùng các quý thầy cô trƣờng Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn. Em xin đặc biệt gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Nguyễn Thanh Hoài, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn việc hoàn thành đề tài. Cô luôn trao đổi, chi sê và cung cấp cho em những thông tin quí giá để em có thể hoàn thành tốt đề án tốt nghiệp này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Công ty Cổ Phần Du Lịch Việt Nam Vitours, công ty đã tạo rất nhiều điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập tại Công ty. Và em cũng gửi lời cam ơn đến các anh chị ở bộ phận kinh doanh của công ty, luôn giúp đỡ, cung cấp những thông tin, dữ liệu liên quan đến đề tài và sẵn sàng giải đáp những vƣớng mắc của em trong quá trình thực tập cũng nhƣ làm đồ án tốt nghiệp. Trong quá trình làm đồ án, do còn thiếu kinh nghiệm và thời gian thực tập ngắn, chƣa thể hiểu hết thực tiễn một cách sau sắc nên chắc hẳn để tài còn nhiều vấn đề thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp của các thầy cô và các bạn để đề tài này đƣợc hoàn thiện hơn nữa. Sau cùng, em xin gửi đến cô Nguyễn Thanh Hoài và toàn thể quý thầy cô lời chúc sức khỏe và thành công. Chúc Công ty Cổ Phần Du Lịch Việt Nam Vitours phát triển thịnh vƣợng và vững bền. Em xin chân thành cảm ơn! Đà Nẵng, tháng 12, năm 2021 Sinh viên thực hiện Nguyễn Hƣởng Tuấn SVTH: Nguyễn Hƣởng Tuấn - Lớp: K13C13A 3
  4. Giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................3 MỤC LỤC ...................................................................................................................4 DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ 7 DANH MỤC HINH ẢNH .......................................................................................... 8 MỞ DẦU ....................................................................................................................9 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG ...............12 1.1. KHÁI NIỆM TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG ..............................................12 1.2. VAI TRÒ CỦA TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG....................................................... 13 1.2.1. Trong phối thức Marketing (Marketing Mix) ........................................13 1.2.2. Trong sự phân đoạn thị trường, định vị sản phẩm ................................ 15 1.2.3. Trong thu nhập và lợi nhuận hằng năm ................................................15 1.3. CÁC CÔNG CỤ TRONG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG .................................. 15 1.3.1. Quảng cáo ............................................................................................. 16 1.3.2. Khuyến mại ............................................................................................ 20 1.3.3. Marketing trực tiếp ................................................................................22 1.3.4. Quan hệ công chúng (PR – Public Relation) ........................................23 1.3.5. Bán hàng cá nhân ..................................................................................26 1.4. TIẾN TRÌNH TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG........................................................... 28 1.4.1. Xác định công chúng mục tiêu .............................................................. 28 1.4.2. Xác định mục tiêu truyền thông ............................................................. 28 1.4.3. Thiết kế thông điệp ................................................................................29 1.4.4. Lựa chọn phương tiện truyền thông ...................................................... 32 1.4.5. Xác định ngân sách ...............................................................................33 1.4.6. Đánh giá kết quả ...................................................................................35 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT NAM VITOURS. ............................. 36 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT NAM VITOURS. ...................................................................................................................... 36 2.1.1. Lịch sử hình thành và định hướng phát triển của công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours ............................................................................................ 36 SVTH: Nguyễn Hƣởng Tuấn - Lớp: K13C13A 4
  5. Giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours 2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours .. ...............................................................................................................40 2.1.3. Lĩnh vực hoạt động của công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours ....43 2.1.4. Nguồn lực của công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours ..................44 2.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG MARKETING ........................................................... 51 2.2.1. Môi trường vĩ mô ...................................................................................51 2.2.2. Môi trường vi mô ...................................................................................57 2.3. PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH MARKETING - MIX ...................................60 2.3.1. Chính sách sản phẩm.............................................................................60 2.3.2. Chính sách giá ....................................................................................... 61 2.3.3. Chính sách phân phối ............................................................................62 2.3.4. Chính sách xúc tiến ...............................................................................64 2.3.5. Con người .............................................................................................. 65 2.3.6. Cơ sở vật chất ........................................................................................ 66 2.3.7. Quy trình cung ứng ................................................................................67 2.4. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT NAM VITOURS NĂM 2018 – 2020 ...................... 70 2.4.1. Thực trạng hoạt động quảng cáo của công ty .......................................70 2.4.2. Quan hệ công chúng ..............................................................................73 2.4.3. Thực trạng các hoạt động khuyến mại của Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours từ năm 2018 – 2020 ..................................................................76 2.4.4. Thực trạng hoạt động bán hàng cá nhân ..............................................77 2.4.5. Thực trạng hoạt động Marketing trực tiếp ............................................78 2.4.6. Ngân sách của hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours ...................................................................................... 78 2.5. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT NAM VITOURS ...................................................79 2.5.1. Quảng cáo ............................................................................................. 79 2.5.2. Quan hệ công chúng (PR) .....................................................................79 2.5.3. Khuyến mại ............................................................................................ 80 2.5.4. Bán hàng cá nhân ..................................................................................80 SVTH: Nguyễn Hƣởng Tuấn - Lớp: K13C13A 5
  6. Giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours 2.5.5. Marketing trực tiếp ................................................................................80 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT NAM VITOURS ..........82 3.1. CƠ SỞ TIỀN ĐỀ ĐỂ ĐƢA RA GIẢI PHÁP .............................................................. 82 3.1.1. Triển vọng phát triển của ngành dịch vụ du lịch tại thị trường Việt Nam. ...............................................................................................................82 3.1.2. Chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours.. ...............................................................................................................83 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG CHO CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIỆT NAM VITOURS....................................... 84 3.2.1. Xác định nhóm công chúng mục tiêu..................................................... 84 3.2.2. Xác định mục tiêu truyền thông ............................................................. 85 3.2.3. Thiết kế thông điệp ................................................................................86 3.2.4. Lựa chọn phương tiện truyền thông ...................................................... 87 3.2.5. Xây dựng ngân sách ..............................................................................91 3.2.6. Đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thông cổ động ............................. 94 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 97 SVTH: Nguyễn Hƣởng Tuấn - Lớp: K13C13A 6
  7. Giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Số lƣợng trang thiết bị văn phòng của công ty Vitours năm 2019 ...............44 Bảng 2.2. Cơ sở lƣu trú và nhà hàng của công ty Cổ Phần Du Lịch Vitours ................46 Bảng 2.3. Nhân lực của công ty Cổ phần du lịch Việt Nam Vitours tính đến năm 2019. .......................................................................................................................................48 Bảng 2.4. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm gần đây .......................................................................................................................................49 Bảng 2.5. Bảng cân đối kế toán trong 3 năm 2018 – 2020 ...........................................50 Bảng 2.6. Bảng so sánh 2 đối thủ cạnh tranh trực tiếp với công ty Vitours. .................57 Bảng 2.7. Ngân sách hoạt động truyền thông cổ động của Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours. (Nguồn: Phòng kinh doanh công ty Vitours) ..................................79 Bảng 3.1. Ngân sách quảng cáo trên website ................................................................ 92 Bảng 3.2. Ngân sách quảng cáo trên Facebook ............................................................. 92 Bảng 3.3. Ngân sách quan hệ công chúng .....................................................................93 Bảng 3.4. Ngân sách hoạt động bán hàng cá nhân ........................................................ 94 Bảng 3.5. Ngân sách hoạt động khuyến mại .................................................................94 Bảng 3.6. Tổng ngân sách hoạt dộng truyền thông cổ động .........................................94 SVTH: Nguyễn Hƣởng Tuấn - Lớp: K13C13A 7
  8. Giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Các công cụ truyền thông cổ động ................................................................ 16 Hình 1.2. Quy trình bán hàng cá nhân ...........................................................................27 Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours .......41 Hình 2.1. Biểu đồ tốc độ tăng trƣởng CPI bình quân của quý I qua các năm ...............52 Hình 2.2. Tốc độ tăng trởng GDP của quý I của các năm từ 2016-2020 ...................... 52 Hình 2.2. Hệ thống phân phối của công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours ...........62 Hình 2.3. Quy trình cung ứng của Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours ..........67 Hình 2.4. Quảng cáo trên website của Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours www.vitours.com.vn .....................................................................................................71 Hình 2.5. Quảng cáo trên Facebook ..............................................................................71 Hình 2.6. Quảng cáo trên website dulichmientrung.com.vn .........................................72 Hình 2.7. Quảng cáo trên website danangfantasticity.com ...........................................72 Hình 2.8. Quảng cáo trên website tourghepmientrung.vn .............................................72 Hình 2.9. Quảng cáo Vitours trên báo Doanh nhân ...................................................... 73 Hình 2.10. Các công nhân đang hoàn thành xây dựng con đƣờng bê tông liên thôn, liên xã (từ thôn Phú Mỹ qua thôn Phƣớc Bình) do Vitours tài trợ .......................................74 Hình 2.11. Vitours tổ chức cho nhân viên đi du lịch..................................................... 75 Hình 2.12. Đồng phục nhân viên của Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours ......76 Hình 2.13. Vitours khuyến mại nhân dịp ngày 8/3/2020 ..............................................76 Hình 2.14. Vitours khuyến mại dịp tết dƣơng lịch 2020 ...............................................77 Hình 2.15. Vitours giảm 5% tour Thiên Đƣờng Miền Trung .......................................77 SVTH: Nguyễn Hƣởng Tuấn - Lớp: K13C13A 8
  9. Giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Xã hội ngày nay đang phát triển vƣợt bậc với xu hƣớng ngày càng hội nhập, mức sống con ngƣời cũng đang không ngừng đƣợc nâng cao, kéo theo nhiều nhu cầu về đời sống vật chất lẫn tinh thần cần đƣợc đáp ứng. Trong đó nhu cầu về giải trí là những nhu cầu không thể thiếu trong bất kỳ thời đại nào. Và du lịch là một lĩnh vực không thể không nhắc đến. Công ty Cổ Phần Du Lịch Việt Nam Vitours, là công ty lữ hành quốc tế hàng đầu tại Việt Nam, với hơn 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh lữ hành, đã và đang tạo dựng thƣơng hiệu ngày càng uy tín và có chất lƣợng trên thị trƣờng du lịch. Truyền thông cổ động là một hoạt động mà hầu nhƣ tất cả các doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ đều phải thực hiện, nó sẽ giúp doanh nghiệp đến với khách hàng nhanh hơn, dễ dàng hơn. Tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng có thể sử dụng thật sự hiểu quả các chƣơng trình truyền thông cổ động của mình. Công ty Cổ Phần Du lịch Việt Nam Vitours cũng không nằm ngoại lệ đó. Vitours là một công ty kinh doanh trong ngành du lịch, vì vậy việc quảng bá hình ảnh của công ty là một điều hết sức quan trọng, vì thế hoạt động truyền thông cổ động có thể đƣợc xem là mạch sống của công ty. Đó cũng chính là lý do mà em chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho công ty Cổ Phần Du Lịch Việt Nam Vitours”. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Thông qua việc hoạt động truyền thông cổ động về dịch vụ Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours để có thể đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours. - Mục tiêu cụ thể: + Tìm hiểu thực tiễn hoạt động truyền thông cổ động của Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours. + Đánh giá thực trạng hoạt động truyền thông cổ động của Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours đối với khách hàng. SVTH: Nguyễn Hƣởng Tuấn - Lớp: K13C13A 9
  10. Giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours + Tìm hiểu về chính sách Marketing đối với dịch vụ công ty, đặc biệt là chính sách truyền thông cổ động + Đƣa ra một số giải pháp đẩy mạnh và hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động để quảng bá dịch vụ cho khách hàng.  Nhiệm vụ nghiên cứu - Tìm hiểu tổng quan về Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours - Phân tích các yếu tố môi trƣờng ảnh hƣởng đến Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours. - Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động truyền thông cổ động của Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours. - Đƣa ra một số đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động để thu hút khách hàng đến với Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours trong sắp tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động Truyền thông Cổ động cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours.  Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động các hoạt động truyền thông cổ động tại Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours từ năm 2018 đến năm 2020 tại số 83 Nguyễn Thị Minh Khai, quận Hải Châu, địa bàn thành phố Đà Nẵng. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để đạt đƣợc mục tiêu và nội dung nghiên cứu thì em sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu: - Phƣơng pháp nghiên cứu định tính: thu thập thông tin, sƣu tầm tài liệu có sẵn từ các nguồn tổ chức thảo luận nhóm và phỏng vấn sâu để lấy ý kiến của khách hàng tại khách sạn về hoạt động truyền thông cổ động. - Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: Thu thập dữ liệu sơ cấp bằng cách quan sát, phân tích tƣ liệu và tổng hợp kết quả để so sánh, đối chiếu với các công ty du lịch khác. SVTH: Nguyễn Hƣởng Tuấn - Lớp: K13C13A 10
  11. Giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours 5. Dự kiến kết quả Dự kiến: Tìm ra một số giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours. Các hoạt động truyền thông thƣờng đem lại kết quả trong dài hạn. Để dự kiến đánh giá đƣợc kết quả về hoạt động truyền thông của công ty thì cần nắm bắt đƣợc tình hình hoạt động của chƣơng trình theo thời gian và chi phí để kiểm tra việc thực hiện hoạt động cho đúng và phù hợp. Nếu sử dụng chính sách truyền thông phù hợp sẽ thu hút đƣợc khách hàng nhiều hơn và sẽ mang lại doanh thu cho công ty. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn  Ý nghĩa khoa học - Đề tài này cung cấp lý luận về chính sách hoạt động truyền thông cổ động để mang lại cho công ty và thu hút khách hàng đến với công ty. - Hệ thống hóa một số lý luận và đánh giá thực tiễn hoạt động truyền thông của Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours để từ đó đề xuất giải pháp đẩy mạnh chính sách truyền thông để đem lại hiệu quả cho công ty và đáp ứng đầy đủ nhu cầu cho khách hàng.  Ý nghĩa thực tiễn Qua thực tiễn việc nghiên cứu hoạt động hoạt động truyền thông cổ động của Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours thì em đã biết đƣợc một phần nào đó về ƣu điểm hay hạn chế của việc sử dụng chính sách truyền thông nhƣ thế nào là phù hợp. Biết đƣợc nhu cầu mong muốn hay cảm nhận đánh giá của khách hàng đối với dịch vụ của Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours mang lại cho họ. Để từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm giúp cho hoạt động truyền thông cổ động của Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours đƣợc hoàn thiện hơn. SVTH: Nguyễn Hƣởng Tuấn - Lớp: K13C13A 11
  12. Giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG 1.1. KHÁI NIỆM TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG Truyền thông là quá trình chia sẻ thông tin giữa hai tác nhân tƣơng tác lẫn nhau, bao gồm hoạt động truyền đạt thông tin thông qua trao đổi ý tƣởng, cảm xúc, ý định, thái độ, mong đợi, nhận thức hoặc các lệnh, nhƣ ngôn ngữ, cử chỉ phi ngôn ngữ, chữ viết, hành vi và có thể qua các phƣơng tiện khác nhƣ thông qua điện từ, hóa chất, hiện tƣợng vật lý và mùi vị. Truyền thông cổ động là phối thức trong tổ hợp Marketing Mix, mà có rất nhiều khái niệm khác nhau định nghĩa về phối thức này: “Truyền thông cổ động là quá trình truyền thông trong Marketing được thực hiện để tạo ra một khuynh hướng thuận lợi nhằm hướng khách hàng đến một thương hiệu sản phẩm hay dịch vụ, một ý tưởng hay thậm chí là một con người”. “Truyền thông cổ động chính là những nổ lực của doanh nghiệp để thông tin thuyết phục, nhắc nhở và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm, cũng như hiểu rõ về doanh nghiệp”. Có nhiều quan điểm cho rằng truyền thông cổ động cũng chính là truyền thông Marketing và họ đề cập vấn đề này theo các hƣớng nhƣ sau: “Truyền thông marketing chính là những hoạt động liên quan đến việc truyền đi những thông tin về tổ chức và sản phẩm tới khách hàng mục tiêu để thuyết phục họ mua và thiết lập, duy trì mối quan hệ bền vững với họ” – Theo GS.TS Trần Minh Đạo, giáo trình Marketing Căn Bản, nhà xuất bản đại học Kinh tế Quốc Dân. Trong cuốn marketing hiện đại của Lƣu Đan Thọ cũng có đề cập “Truyền thông marketing là mối liên kết truyền thông giữa người bán và người mua. Các tổ chức sử dụng những cách thức khác nhau để đi giử thông điệp về hàng hóa, dịch vụ và ý tưởng. Họ cũng có thể truyền thông điệp trực tiếp qua người bán hàng, hoặc gián tiếp qua hoạt động quảng cáo hoặc khuyến mại” Còn theo Philip Cotler, “Truyền thồn marketing là các hoạt động truyền thông tin một cách gián tiếp về sản phẩm và bản thân doanh nghiệp tới khách hàng hằm thuyết phục họ tin tưởng vào doanh nghiệp”. Còn rất nhiều khái niệm khác nhau theo các quan điểm khác nhau về truyền thông cổ động, tuy nhiên tất cả đều mang những điểm chung. Tóm lại có thể hiểu SVTH: Nguyễn Hƣởng Tuấn - Lớp: K13C13A 12
  13. Giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours Truyền thông cổ động là một phần căn bản và không thể hiểu trong chuỗi hoạt động Marketing của doanh nghiệp, bao gồm những hoạt động truyền thông nhằm làm thay đổi lƣợng cầu trên những tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên tâm lý và thị hiếu của khách hàng. Nói một cách đơn giản, nó có thể đƣợc mô tả nhƣ là tất cả các thông điệp và phƣơng tiện truyền thông mà doanh nghiệp có thể triển khai để tiếp cận tới thị trƣờng tiềm năng của mình. Truyền thông cổ động là các mục đích cơ bản là thông báo, thuyết phục và nhắc nhở đối tƣợng nhận thông tin về sản phẩm và phƣơng tiện của doanh nghiệp. Qua các nội dung thông điệp, doanh nghiệp thông báo cho khách hàng về sự có mặt của doanh nghiệp, của sản phẩm trên các thị trƣờng, thuyết phục họ về các ƣu việt của sản phẩm so với các sản phẩm cạnh tranh và nhắc nhở họ nhớ đến sản phẩm khi có nhu cầu. Những hoạt động truyền thông cổ động đƣợc thể hiện qua nhãn hiệu, bao bì, gian hàng trƣng bày, bán hàng cá nhân, dịch vụ khách hàng, hội chợ, cuộc thi và các phƣơng tiện truyền tin (nhƣ báo chí, truyền hình, truyền thanh, áp phích, phƣơng tiện vận chuyển,…). Những hoạt động này do doanh nghiệp thực hiện hoặc do các tổ chức thông tin thực hiện dƣới định hƣớng của doanh nghiệp. Những công cụ cơ bản đƣợc sử dụng để thực hiện mục tiêu truyền thông của tổ chức đƣợc đề cập đến nhƣ một phối thức truyền thông. Phối thức truyền thông Marketing (Promotional mix) là tổng hợp các công cụ truyền thông đƣợc công ty sử dụng đồng thời để tác động vào thị trƣờng mục tiêu. Theo Armstrong và Philip Kotler, truyền thông Marketing tích hợp (IMC – integrated Marketing comunication) là những hoạt động truyền thông mang tính phối hợp và gắn bó chặt chẽ với nhau nhằm chuyển giao một thông điệp rõ ràng, nhất quán và thuyết phục về một tổ chức và những sản phẩm của tổ chức đó. Nhƣ vậy có thể nói mối quan hệ giữa truyền thông cổ động, phối thức truyền thông Marketing và IMC chính là quản lí việc sử dụng phối hợp các công cụ truyền thông một cách hợp lí đảm bảo tiến trình truyền thông đƣợc diễn ra thuận lợi khi đƣa thông điệp truyền thông truyền thông đến ngƣời và đúng lúc. 1.2. VAI TRÒ CỦA TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG 1.2.1. Trong phối thức Marketing (Marketing Mix) Truyền thông cổ dộng không chỉ là một trong những thành tố chính trong phối SVTH: Nguyễn Hƣởng Tuấn - Lớp: K13C13A 13
  14. Giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours thức Marketing mà nó cong rất cần thiết bổ sung váo sự thành công của ba yếu tố còn lại giá cả, sản phẩm và phân phối.  Sản phẩm: Sản phẩm là yếu tố bị ảnh hƣởng rõ ràng nhất, nó thể hiện rõ trong việc thể hiện nhãn hiệu sản phẩm. Một nhãn hiệu sẽ gặp rất nhiều bất lợi trong môi trƣờng cạnh tranh nếu không có sự hỗ trợ của các phƣơng tiện truyền thông. Truyền thông cổ động có các vai trò đối với phối thức sản phẩm nhƣ sau: - Vai trò thông tin và sự thuyết phục: Đây là vai trò nền tảng liên quan đến việc quản trị nhãn hiệu thông qua các công cụ truyền thông khác nhau nhƣ quảng cáo, kuyeens mại, bán hàng cá nhân,… Tất cả thông tin truyền đi nhằm thuyết phục khách hàng về những giá trị của nhãn hiệu cần cung cấp. - Vai trò giới thiệu nhãn hiệu mới hay mở rộng nhãn hiệu: Cung cấp thông tin cho thị trƣờng về một sản phẩm mới hay mở rộng thêm nhãn hiệu. Giai đoạn này thƣờng sử dụng công cụ khuyến mãi, các cuộc triển lãm hay các công công cụ quảng cáo để giới thiệu giá trị đặc tính mới của sản phẩm đến với khách hàng - Xây dựng và duy trì lòng trung thành với nhãn hiệu thương mại: Các chính sách hỗ trợ sẽ đƣợc đƣa ra đối với các nhà bán sỉ, bán lẻ hoặc các chƣơng trình hấp dẫn cho khách hàng thƣờng xuyên với mục đích xây dựng lòng trung thành của các khách hàng này đối với nhãn hiệu của doanh nghiệp. - Xây dựng và duy trì lòng trung thành của người tiêu dùng với sản phẩm: Tất cả các cộng cụ truyền thông mà công ty sử dụng sẽ giúp công ty xây dựng và duy trì sự ổn định danh tiếng của nhãn hiệu trên thị trƣờng. Điều đó sẽ giúp khách hàng dễ nhận biết sản phẩm và tạo ra sự liên tƣởng trong tâm trí ngƣời tiêu dùng.  Giá cả: Ngƣời tiêu dùng thƣờng mong đợi nhiều về những đặc điểm của sản phẩm thông qua giá cả về sản phẩm, liệu có cân xứng giữa giá trị của sản phẩm mang lại so với gía tiền đã bỏ ra để sở hữu. Do đó công cụ truyền thông sẽ cung cấp thông tin phù hợp với những nhu cầu của khách hàng mục tiêu. Quảng cáo, khuyến mại có thể cung cấp thông tin về những đặc điểm nổi bật của sản phẩm và cơ hội sở hữu sản phẩm với mức giá hời. Đó là cách giúp khách hàng tin hơn vào số tiền mình bỏ ra và chất lƣợng mình nhận lại, thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Truyền thông cổ động còn ảnh hƣởng đến việc định giá trong thị trƣờng thƣơng mại, những ngƣời làm thị trƣờng sẽ sắp xếp giá cả, chính sách chiết khấu làm sao để SVTH: Nguyễn Hƣởng Tuấn - Lớp: K13C13A 14
  15. Giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours các trung gian trong kênh phân phối – những nhà bán sỉ, bán lẻ sẽ tìm thấy sự hấp dẫn về giá.  Phân phối: Hiểu quả của truyền thông cổ động trong phân phối, phần lớn có liên quan đến phối hợp an toàn ở mức độ mua và bán. Chiến lƣợc truyền thông có thể ảnh hƣởng đến sự tiếp cạn của sản phẩm của ngƣời tiêu dùng trong cửa hàng bán lẻ. Ngƣời tiêu dùng có sự thuận lợi trong việc tiếp cận nhãn hiệu là nhờ hoạt động truyền thông cổ động. Trƣng bày tại điểm mua hoặc điểm bán ở những cửa hàng bán lẻ sẽ kích thích ngƣời tiêu dùng mua sản phẩm nhiều hơn. Việc truyền thông sẽ kích thích những trung gian gia tăng về chiều rộng của sự phân phối về nhãn hiệu vì thế nó sẽ ảnh hƣởng chính xác đến sự tiếp cận của ngƣời tiêu dùng. 1.2.2. Trong sự phân đoạn thị trƣờng, định vị sản phẩm Vai trò của truyền thông cổ động trong quá trình phân đoạn thị trƣờng là để phát triển thông tin và sử dụng các công cụ truyền thông kích thích những trung gian gia tăng về chiều rộng của sự phân phối về nhãn hiệu vì thế nó sẽ ảnh hƣởng chính xác đến sự tiếp cận của ngƣời tiêu dùng. 1.2.3. Trong thu nhập và lợi nhuận hằng năm Các kỹ thuật truyền thông giúp làm nổi bật các đặc điểm về giá cả, đặc trƣng sản phẩm và sự sẵn sàng của sản phẩm qua kênh phân phối, đã thuyết phục các khách hàng lựa chọn sản phẩm của doanh nghiệp thay vì các sản phẩm khác trên thị trƣờng. Doanh số sẽ tăng lên khi đạt đƣợc hiểu quả kích thích khách hàng mua sản phẩm, thúc đẩy mua nhanh hơn và nhiều hơn nhờ chính sách truyền thông. Hiểu quả của lợi nhuận sẽ xảy ra khi truyền thông giúp công ty tạo ra sự trung thành nhãn hiệu của khách hàng và hiểu quả sản xuất theo quy mô. 1.3. CÁC CÔNG CỤ TRONG TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG Với mục đích truyền tải tông điệp truyền thông rộng rãi đến với khách hàng mục tiêu, các doanh nghiệp thƣờng lựa chọn những công cụ có hiểu quả và sử dụng phối hợp các công cụ với nhau để mang lại hiểu quả tối ƣu nhất. Hiện nay các công cụ truyền thông thông đƣợc chia theo 5 công cụ chính sau đây: SVTH: Nguyễn Hƣởng Tuấn - Lớp: K13C13A 15
  16. Giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours Hình 1.1. Các công cụ truyền thông cổ động 1.3.1. Quảng cáo 1.3.1.1. Khái niệm quảng cáo Quảng cáo là hình thức truyền thông phi cá nhân nhằm giới thiệu, khuếch trƣơng về một tổ chức một ý tƣởng, một sản phẩm hay dịch vụ thông qua các phƣơng tiện truyền thông đại chúng nhằm nổ lực thuyết phục khán thính giả, do một ngƣời hay một tổ chức nào đó muốn quảng cáo chi tiền để thực hiện. 1.3.1.2. Đặc điểm quảng cáo - Tính đại chúng cao: Sự giới thiệu có tính đại chúng cao, khiến cho sản phẩm có đƣợc sử thừa nhận và hợp và hợp lý hóa về một cống hiến đã đƣợc tiêu chuẩn hóa. - Tính lan truyền: Cho phép bên bán lặp lại nhiều lần một điệp truyền về quy mô, tầm cỡ, sự nổi tiếng và thành công của sản phẩm, hàng hóa đƣợc sản xuất. - Tính vô cảm: Quảng cáo không có tính thúc ép, áp đặt và khán thính giả không cảm thấy bị bó buộc phải chú ý hay phải có đáp ứng gì với thông tin đã nhận vì thông tin quảng cáo truyền đi mang tính độc thoại, không phải đối thoại. - Gia tăng sự sự diễn đạt nhờ nghệ thuật sử dụng các nghệ thuật in ấn, âm thanh hình ảnh và màu sắc. - Khó đo lường hiểu quả: Quảng cáo chỉ mang tính chất một chiều từ ngƣời bán đến ngƣời mua nên rất khó để đo lƣờng hiểu quả. SVTH: Nguyễn Hƣởng Tuấn - Lớp: K13C13A 16
  17. Giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours 1.3.1.3. Mục tiêu của quảng cáo Mục tiêu của quảng cáo có thể đƣợc chia làm hai nhóm:  Nhóm hướng đến nhu cầu sản phẩm - Quảng cáo thông tin: Đƣợc dùng nhiều trong giai đoạn đầu của một loại sản phẩm khi mục tiêu chủ yếu là thông tin về sản phẩm và tạo nên nhu cầu ban đầu. - Quảng cáo thuyết phục: Mục tiêu này trở nên quan trọng trong giai đoạn trƣởng thành của sản phẩm khi mục tiêu của doanh ngiệp là tạo nên nhu cầu và thuyết phục khách hàng mua sản phẩm. - Quảng cáo nhắc nhở rất quan trọng trong giai đoạn bão hòa của sản phẩm nhằm giữ khách hàng nhớ tới sản phẩm của mình.  Nhóm hướng đến hình ảnh của sản phẩm Những quảng cáo theo mục tiêu này thƣờng kết hợp với hoạt động quan hệ công chúng nhằm giúp họ biết đến hình ảnh của doanh nghiệp và của thƣơng hiệu. 1.3.1.4. Các phương tiện quảng cáo Hiện nay doanh nghiệp có thể quảng cáo qua rất nhiều phƣơng tiện, nhƣng phƣơng tiện này có thể phân chia thành những nhóm sau:  Quảng cáo trên phương tiện in ấn (báo chí, tờ rơi, brochure)  Quảng cáo trên báo chí: là loại hình thức quảng cáo có tuổi thọ lâu đời hơn bất cứ các dạng quảng cáo khác. Tiện ích của báo chí hay tạp chí là mức độ lan truyền, nó có thể truyền tay từ ngƣời này sang ngƣời khác, khi đọc xong thông tin có tể cất giữ nó để có thể tìm đọc lại khi cần,  Brochure: Trong ngành thiết kế và in ấn nói chung và lĩnh vực quảng cáo nói riêng thì brochure chính là một ấn phẩm quảng cáo đƣợc in trên giấy để làm tài liệu bán hàng của các doanh nghiệp. Khách hàng thông qua brochure sẽ phần nào nắm đƣợc các thông tin chính về sản phẩm dịch vụ để đƣa ra lựa chọn của mình. Chính vì vậy một thiết kế brochure đẹp là rất quan trọng.  Tờ rơi: Là phƣơng tiện quảng cáo đƣợc nhiều doanh nghiệp nhỏ mới thành lập sử dụng, vì chi phí dành cho tờ rơi tƣơng đối không cao. Điểm hạn chế của tờ rơi chính là làm cho ngƣời đọc không cảm thấy tin tƣởng và quan tâm. Quảng cáo trên phƣơng tiện in ấn có thể đƣa ra nhiều thông tin chi tiết về sản phẩm. Đây là những phƣơng tiện đƣợc sử dụng từ lâu và vẫn còn phổ biến đến hiện nay. SVTH: Nguyễn Hƣởng Tuấn - Lớp: K13C13A 17
  18. Giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours  Quảng cáo trên truyền hình Quảng cáo trên truyền hình đƣợc chia thành nhiều loại: TVC, tự giới thiệu, tài trợ chƣơng trình, bán hàng qua truyền hình,..Ƣu điểm của loại hình quảng cáo này là phạm vi truyền tải rộng và thu hút đƣợc đối tƣợng ngƣời xem nhờ truyền tải đƣợc âm thanh và hình ảnh chân thực. Tuy nhiên để ghi lại dấu án ngƣời xem, khiến ngƣời xem lƣu ý, các hình ảnh này phải đƣợc lặp đi lặp lại nhiều lần trong ngày, tháng mới có tyheer đạt đƣợc hiểu quả nhƣ mong muốn. Thế nên giá thành của loại hình quảng cáo này tƣơng đối cao vì vậy các doanh nghiệp mới thành lập còn hạn chế về tài chính sẽ khó chọn nó làm phƣơng tiện để truyền thông.  Quảng cáo ngoài trời Quảng cáo ngoài trời: đƣợc xem nhƣ một phƣơng pháp hiệu quả và gia tăng độ nhận biết thƣơng hiệu với mức chi phí thấp hơn rất nhiều so với quảng cáo trên truyền hình. Quảng cáo ngoài trời là một hình thức trƣớc quảng cáo mang tính hỗ trợ, bao gồm một số loại hình thức quảng cáo:  Pano, Billboard: Tên gọi chung cho loại hình quảng cáo đặt ở tầm cao nhƣ bảng quảng cáo trên nóc và tƣờng các tòa nhà.  Street furniture: Chỉ những loại hình quảng cáo ở tầm thấp, dọc trên đƣờng nhƣ quảng cáo ở nhà chờ xe buýt, buồng điện thoại…  Standee: Chỉ một ấn phẩm thiết kế lớn, hình chữ nhật dọc, thƣờng đƣợc sử dụng để quảng bá cho các bộ phim tại rạp, các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp hoặc sự kiện nào đó. Thông thƣờng những biến quảng cáo ngoài trời thƣờng đặt tại những tuyến đƣờng đông ngƣời đi lại, hay những khu trung tâm mua sắm mục đích để thu hút đƣợc đông đảo số lƣợng ngƣời xem. Do phải nằm một chỗ bất động nên hầu nhƣ đối tƣợng ngƣời xem rất hạn chế, đa số là những ngƣời thƣờng xuyên hay đi lại trên tuyến đƣờng đó hoặc đến nơi đó mới có thể thấy đƣợc những thông tin quảng cáo. Các doanh nghiệp khi chọn loại hình quảng cáo này đa phần đều phải phân bố đều nhữn bảng quảng cáo của mình ở các khu vực trong thành phố, tỉnh thành mới có thể đem lại kết quả nhƣ mong muốn.  Quảng cáo trực tuyến Quảng cáo trực tuyến sẽ giúp doanh nghiệp đạt đƣợc những mục tiêu mà các kênh truyền thông không thực hiện đƣợc nhƣ chi phí thấp, khả năng tƣơng tác cao với SVTH: Nguyễn Hƣởng Tuấn - Lớp: K13C13A 18
  19. Giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours khách hàng, dễ dàng quảng lý và đo lƣờng đƣợc hiểu quả truyền thông, đƣa thông điệp quảng cáo đến đúng đối tƣợng mục tiêu. Quảng cáo trực tuyến có rất nhiều hình thức khác nhau, sau đây là năm công cụ chính:  Quảng cáo trên công cụ tìm kiếm - SEO (Search Engine Optimization) hay còn gọi là tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm là một quá trình tối ƣu nội dung văn bản và cấu trúc website để các công cụ tìm kiếm chọn lựa trang website phù hợp nhất phục vụ ngƣời tìm kiếm trên internet. Có thể hiểu đơn giản SEO là một tập hợp các phƣơng pháp nhằm đƣa website lên vị trí TOP 10 (trang đầu) trong các trang kết quả của các Search Engine. - SEM (Search Engine Marketing) hiểu chính xác thì SEM là một hình thức Marketing online, áp dụng vào các công cụ tìm kiếm nhƣ Google, Bing, Yahoo…Mục tiêu tổng thể của SEM là tăn khả năng hiển thị trong các công cụ tìm kiếm bằng cách đạt đƣợc thứ hạng cao hơn trong các trang kết quả của các công cụ tìm kiếm hoặc vị trí hàng đầu cho các vị trí đặt quảng cáo. Vị trí quảng cáo và thức hạng cao hơn có nghĩa là lƣu lƣợng truy cập nhiều hơn và điều này có một số lợi thế. Ngoài ra SEM cũng bao gồm cả Google Adwords, hay nói cách khác Google Adwords là một phần của SEM và là một dịch vụ thƣơng mại mà Google cung cấp cho những đối tƣợng có nhu cầu quảng bá sản phẩm, dịch vụ hay thƣơng hiệu,…của mình. Ngƣời sử dụng dịch vụ Google Adwords cần trả tiền để mẫu quảng cáo đƣợc hiển thị hoặc đƣợc click vào. Quảng cáo sẽ xuất hiện ở những vị trí ƣu tiên trên trang kết quả tìm kiếm hoặc trên các trang web thuộc mạng hiển thị của Google, thông qua việc lựa chọn từ khóa liên quan đến sản phẩm/dịch vụ mà doanh nghiệp lựa chọn.  Quảng cáo qua Email E-mail đang dần thay thế cách gửi thƣ qua bƣu điện và doanh nghiệp có thể nhanh chóng gửi thông tin tiếp thị tới hàng loạt địa chỉ e-mail với chi phí rẻ. Các doanh nghiệp có thể khuyến khích đăng kí nhận án tin điện tử nhằm tạo ra sự chủ động tiếp nhận thông tin cho khách hàng, từ đó tạo tâm lý thoải mái, thiện cảm với thông tin doanh nghiệp mang đến.  Quảng cáo qua mạng xã hội Quảng cáo qua mạng xã hội là phƣơng tiện truyền thông sử dụng nền tảng của các mạng xã hội để tiếp cận ngƣời tiêu dùng, cho phép ngƣời sử dụng tự tạo lập nội dung, chia sẻ, trao đổi thông tin trên các cộng đồng ảo, mạng xã hội. Qua đó doanh SVTH: Nguyễn Hƣởng Tuấn - Lớp: K13C13A 19
  20. Giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho Công ty Cổ phần Du lịch Việt Nam Vitours nghiệp có thể tƣơng tác với khách hàng, biết đƣợc khách hàng đang nói gì về nhãn hàng. Việc quảng cáo trên kênh này rất hiệu quả với chi phí thấp và mức độ tiếp cận đúng đến từng đối tƣợng khách hàng.  Quảng cáo trên phương tiện di động  Transit Hình thức này bao gồm tất cả những loại hình quảng cáo trên các phƣơng tiện giao thông di chuyển nhƣ quảng cáo xe buýt, quảng cáo xe taxi hoặc quảng cáo trên xe cá nhân.  Roadshow Là một hình thức quảng bá sản phẩm của một nhãn hiệu bằng cách đƣa sản phẩm tiếp cận với công chúng ở ngoài đƣờng phố. Đây là một hình thức vô cùng hiểu quả đƣợc ứng dụng khá phổ biến trong lĩnh vực Marketing. Đặc biệt là đối với những doanh nghiệp có mục tiêu đẩy mạnh bán hàng trong thị trƣờng. Bởi Roadshow có thể tiếp cận khách hàng một cách trực tiếp, gây đƣợc sự tò mò và chú ý từ các khách hàng tiền năng. Hiệu quả của hình thức chạy Roadshow: - Thu hút sự chú ý của công chúng bởi hiệu ứng bắt mắt nhƣ: sự đồng loạt về trang phục, phƣơng tiện di chuyển, màu sắc… - Giúp cho việc nhận diện thƣơng hiệu dễ dàng. - Để lại ấn tƣợng đối với khách hàng vô cùng hiệu quả. - Tối ƣu đƣợc chi phí quảng cáo.  Nhóm các phương tiện quảng cáo khác Ngoài ra còn một số hình thức quảng cáo độc đáo khác nhƣ quảng cáo trên các vật phẩm, quảng cáo tại hội chợ,… 1.3.2. Khuyến mại 1.3.2.1. Khái niệm về khuyến mãi Theo hiệp hội Marketing Mỹ: Khuyến mãi là những hoạt động tiếp thị khác với các hoạt động bán hàng trực tiếp, quảng cáo và truyền truyền, nhằm khuyến khích nƣời tiêu dùng mua hàng và tăng các đại lý. Theo luật thƣơng mại của Việt Nam năm 2005: Khuyến mãi là hoạt động xúc tiến thƣơng mại của thƣơng nhân nhằm xúc tiến về việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định. SVTH: Nguyễn Hƣởng Tuấn - Lớp: K13C13A 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2