intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát khả năng đối kháng của các chủng nấm Trichoderma spp. với nấm gây bệnh đốm trắng trên cây Thanh long

Chia sẻ: Trương Yến | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:144

38
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đồ án tốt nghiệp được thực hiện với mục tiêu nhằm tìm kiếm các chủng Trichoderma spp. có khả năng phòng trừ nấm Neoscytalidium dimidiatum gây bệnh đốm trắng trên cây thanh long. Đồng thời bổ sung các chủng mới cho bộ sưu tập nấm Trichoderma spp. của phòng thí nghiệm Công nghệ sinh học trường đại học Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát khả năng đối kháng của các chủng nấm Trichoderma spp. với nấm gây bệnh đốm trắng trên cây Thanh long

  1. New Text Document.txt Khảo sát khả năng đối kháng của các chủng nấm Trichoderma với nấm gây bệnh đốm trắng trên cây Thanh long Nguyễn Thị Bích Tuyền Nguyễn Thị Hai (giảng viên hướng dẫn) Page 1
  2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MỤC LỤC MỤC LỤC .........................................................................................................................i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................... v DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................... 2 3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................................... 2 4. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................... 3 5. Kết cấu của Đồ án tốt nghiệp ....................................................................................... 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................... 5 1.1 Giới thiệu về nấm Trichoderma spp. ...................................................................... 5 1.1.1 Phân loại. .......................................................................................................... 5 1.1.2 Các chủng nấm Trichoderma spp. đã được phân lập ....................................... 5 1.1.3 Đặc điểm hình thái .......................................................................................... 8 1.1.4 Đặc điểm sinh lý, sinh hóa ............................................................................. 10 1.1.5 Cơ chế kiểm soát sinh học của nấm Trichoderma trong phòng trừ nấm gây bệnh cây trồng ......................................................................................................... 11 1.1.6 Mối liên hệ giữa khả năng đối kháng nấm gây bệnh thực vật và hoạt động enzyme chitinase của Trichoderma spp.. ................................................................ 17 i
  3. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1.1.7 Một số nghiên cứu và ứng dụng của nấm Trichoderma spp. trên thế giới và ở Việt Nam ................................................................................................................. 18 1.1.8 Ứng dụng của Trichoderma spp. trong nông nghiệp ..................................... 21 1.2 Giới thiệu về nấm Neoscytalidium dimidiatum gây bệnh đốm trắng trên cây Thanh long .................................................................................................................. 24 1.2.1 Giới thiệu về nấm Neoscytalidium dimidiatum .............................................. 24 1.2.2 Khái quát về bệnh đốm trắng trên Thanh long .............................................. 25 1.2.3 Những nghiên cứu về Neoscytalidium dimidiatum ....................................... 26 1.2.4 Các biện pháp trong phòng trừ bệnh đốm trắng trên thanh long ................... 32 1.3 Thực trạng về phế phẩm Thanh long và ứng dụng trong sản xuất phân hữu cơ sinh học ....................................................................................................................... 34 1.3.1 Thực trạng về nguồn phế phẩm thanh long tại Việt Nam .............................. 34 1.3.2 Sản xuất và sử dụng phân compost ................................................................ 34 CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................. 41 2.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu. ....................................................................... 41 2.2 Vật liệu .................................................................................................................. 41 2.2.1 Nguồn gốc nấm đối kháng, nấm gây bệnh ..................................................... 41 2.2.2 Dụng cụ và thiết bị ......................................................................................... 41 2.2.3 Hóa chất .......................................................................................................... 42 2.2.4 Các loại môi trường ........................................................................................ 42 2.3 Phương pháp nghiên cứu. ..................................................................................... 45 2.3.1 Sơ đồ tổng quát nội dung thí nghiệm ............................................................. 46 Giải thích sơ đồ ....................................................................................................... 46 ii
  4. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2.3.2 Phương pháp quan sát hình thái sợi nấm........................................................ 48 2.3.3 Phân lập nấm Neoscytalidium dimidiatum gây bệnh đốm trắng trên cây thanh long .......................................................................................................................... 49 2.3.4 Xác định khả năng sinh enzyme ngoại bào của các chủng nấm Trichoderma .. ................................................................................................................................. 50 2.3.5 Khảo sát khả năng đối kháng của các chủng nấm Trichoderma với nấm gây bệnh đốm trắng trên cây thanh long ........................................................................ 52 2.3.6 Thử nghiệm khả năng phòng trừ bệnh đốm trắng trên cây thanh long ở điều kiện trong chậu ........................................................................................................ 54 2.3.7 Đánh giá hiệu lực phòng trừ bệnh của chế phẩm Trichoderma ngoài đồng ruộng ........................................................................................................................ 55 2.3.8 Thử nghiệm ủ phân compost từ cành thanh long của nấm Trichoderma ....... 57 2.3.9 Phương pháp xử lý số liệu .............................................................................. 60 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 61 3.1 Kết quả phân lập nấm gây bệnh đốm trắng trên cây thanh long .......................... 61 3.2 Kết quả khảo sát một số đặc điểm hình thái và đặc điểm sinh học của các chủng nấm Trichoderma spp. ................................................................................................ 63 3.2.1 Đặc điểm hình thái của các chủng Trichoderma phân lập ............................. 63 3.2.2 Đặc điểm sinh trưởng ..................................................................................... 75 3.2.3 Khảo sát khả năng sinh enzyme ngoại bào của các chủng nấm Trichoderma spp. sau 2 ngày nuôi cấy .......................................................................................... 78 3.3 Khảo sát khả năng sinh đối kháng của các chủng nấm Trichoderma với nấm gây bệnh đốm trắng trên thanh long .................................................................................. 83 3.4 Kết quả định danh chủng Trichoderma T3 ........................................................... 88 iii
  5. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 3.5 Thử nghiệm khả năng phòng trừ bệnh đốm trắng trên cây thanh long ở điều kiện trong chậu ................................................................................................................... 89 3.6 Đánh giá hiệu lực phòng trừ bệnh của chế phẩm Trichoderma ngoài đồng ruộng .................................................................................................................................... 92 3.7 Thử nghiệm ủ phân compost từ cành thanh long của chủng nấm Trichoderma asperellum ................................................................................................................... 95 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 98 4.1 Kết luận............................................................................................................. 98 4.2 Kiến nghị .......................................................................................................... 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 100 PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 1 Phụ lục A. Bảng số liệu thô .............................................................................................. 1 A.1. Tốc độ tăng tưởng của các chủng Trichoderma spp. sau 2 ngày. ............................ 1 A.2. Đường kính trung bình vòng phân giải cellulose (cm) của các chủng Trichoderma sau 2 ngày ......................................................................................................................... 3 A.3 Đường kính trung bình vòng phân giải chitin (cm) của các chủng Trichoderma sau 2 ngày ............................................................................................................................... 5 A.4. Tỉ lệ đối (%) kháng của các chủng Trichoderma spp. sau 2 ngày đối kháng invitro. .......................................................................................................................................... 7 A.5. Tỉ lệ đối (%) kháng của các chủng Trichoderma spp. sau 4 ngày đối kháng invitro. .......................................................................................................................................... 9 A.6. Tỉ lệ đối (%) kháng của các chủng Trichoderma spp. sau 6 ngày đối kháng invitro. ........................................................................................................................................ 11 iv
  6. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP A7. Tỉ lệ đối (%) kháng của các chủng Trichoderma spp. sau 7 ngày đối kháng invitro. ........................................................................................................................................ 13 Phụ lục B: Hình ảnh ....................................................................................................... 16 B1. Hình thái đại thể của các chủng nấm Trichoderma spp. sau 2 ngày nuôi cấy trên môi trường PDA ............................................................................................................. 16 B2. Đường kính vòng phân giải cellulose (cm) và chitin (cm) của các chủng Trichoderma 2NSC ........................................................................................................ 18 B3 Kết quả khảo sát khả năng sinh đối kháng của các chủng nấm Trichoderma với nấm gây bệnh đốm trắng trên thanh long ............................................................................... 25 B4. Lô thí nghiệm và lô đối chứng trong thử nghiệm hiệu lực phòng trừ bệnh của chế phẩm Trichoderma ngoài đồng ruộng ............................................................................ 30 v
  7. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CMC: Carboxymethyl cellulose. NT: nghiệm thức. ĐC: Đối chứng. PDA: Potato D-glucose Agar. VSV: Vi sinh vật NSC: ngày sau cấy vi
  8. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Đặc điểm khuẩn lạc của các chủng Trichoderma ........................................... 5 Bảng 1.2 Các thông số quan trọng trong quá trình làm phân hữu cơ hiếu khí ............. 37 Bảng 2.1 Bố trí thí nghiệm đánh giá tác động của chế phẩm Trichederma asperellum .. ....................................................................................................................................... 54 Bảng 3.1 So sánh đặc điểm hình thái của chủng nấm phân lập được và nấm Neoscytalidium dimidiatum theo mô tả bởi Crous & Slippes (2006) ........................... 61 Bảng 3.2 Đặc điểm hình thái của các chủng Trichoderma phân lập ............................ 62 Bảng 3.3 Đường kính tản nấm Trichodema spp. (cm) sau 2 ngày nuôi cấy ................ 75 Bảng 3.4 Đường kính vòng phân giải cellulose của các chủng Trichodema spp ......... 78 Bảng 3.5 Đường kính vòng phân giải chitin của các chủng Trichodema spp .............. 80 Bảng 3.6 Tỉ lệ đối kháng (%) của các chủng Trichoderma spp. với Neoscytalidium dimidiatum..................................................................................................................... 82 Bảng 3.7 Chiều dài và khối lượng thanh long trong từng công thức sau 30 ngày thử nghiệm. .......................................................................................................................... 90 Bảng 3.8 Tình hình bệnh đốm trắng thanh long ở các công thức ................................. 94 Bảng 3.9 Kết quả phân tích hàm lượng carbon, hàm lượng nitơ tổng của nguyên liệu ban đầu và 15 ngày sau ủ .............................................................................................. 94 vii
  9. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Hình thái vi thể của Trichoderma harzianum ................................................. 5 Hình 1.2 Hình thái đại thể của một số chủng Trichoderma spp ..................................... 9 Hình 1.3 Hệ sợi nấm Trichoderma kí sinh trên khuẩn nấm gây bệnh Rhizoctonia solan ....................................................................................................................................... 13 Hình 1.4 Ức chế sự phát triển của nấm Pythiumultimum bởi chất kháng sinh được tiết ra từ Trichoderma harzianum ....................................................................................... 16 Hình 1.5 Một số chế phẩm sinh học từ Trichoderma spp ............................................ 21 Hình 1.6 Các mắt xích β-D-Glucose trong cellulose ................................................... 35 Hình 1.7 Hợp chất cao phân tử Cellulose ..................................................................... 35 Hình 3.1 Hình thái đại thể của chủng nấm gây bệnh đốm trắng sau 3 ngày nuôi cấy trên môi trường PDA ..................................................................................................... 60 Hình 3.2 Hình thái vi thể của chủng nấm bệnh: (a) Sợi nấm, (b) Bào tử..................... 61 Hình 3.3 Hình thái đại thể của chủng nấm Trichoderma T3, T22 và T26 sau 2 ngày nuôi cấy trên môi trường PDA .............................................................................................. 77 Hình 3.4 Đường kính vòng phân giải cellulose của chủng Trichoderma.T22, TC15 và TC6 ................................................................................................................................................................................................. 79 Hình 3.5 Đường kính vòng phân giải chitin của chủng Trichoderma T22, T3 và TC7 ...... ....................................................................................................................................... 82 Hình 3.6 Đĩa nấm đối chứng Neoscytalidium dimidiatum ở 2,4,6,7NSC .................... 86 viii
  10. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Hình 3.7 Kết quả đối kháng của các chủng nấm Trichoderma T3 với nấm Neoscytalidium dimidiatum trên đĩa petri ở 2,4,6,7 NSC ............................................. 86 Hình 3.8 Sợi nấm Trichoderma T3 tấn công Neoscytalidium dimidiatum dưới kính hiển vi quang học với độ phóng đại 100X ............................................................................ 86 Hình 3.9 Kết quả giải trình tự gen 18S ......................................................................... 87 Hình 3.10 Kết quả tra cứu trên BLAST SEARCH của chủng nấm Trichoderma spp .... ....................................................................................................................................... 87 Hình 3.11 Thử nghiệm khả năng phòng trừ bệnh đốm trắng trên cây thanh long ở điều kiện trong chậu .............................................................................................................. 88 Hình 3.12 Kết quả thử nghiệm ở điều kiện trong chậu ................................................ 89 Hình 3.13 Tỷ lệ bệnh của thanh long trong từng công thức 30 ngày sau tưới ............. 90 Hình 3.14 Sinh viên thử nghiệm hiệu quả của chế phẩm Trichoderma asperellum ngoài đồng ruộng........................................................................................................... 92 Hình 3.15 Cây thanh long ở công thức đối chứng và thí nghiệm ................................ 93 Hình 3.16 Cành thanh long bị nhiễm bệnh ở công thức đối chứng (a) và thí nghiệm (b) ....................................................................................................................................... 93 Hình 3.17 Thanh long trước khi ủ: (a) đối chứng ; (b) công thức thí nghiệm ............. 95 Hình 3.18 Thanh long ở công thức đối chứng 15 ngày sau ủ ...................................... 95 Hình 3.19 Thanh long ở công thức thí nghiệm 15 ngày sau ủ ..................................... 96 ix
  11. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Cây Thanh long (Hylocereus undulatus Haw) thuộc họ xương rồng có nguồn gốc ở các vùng sa mạc thuộc Mehico và Colombia. Đây là cây ăn quả nhiệt đới, thích hợp khí hậu nắng nóng, chịu hạn tốt nhưng không chịu úng, sau khi trồng một năm cây bắt đầu cho quả. Cây Thanh long thích hợp với nhiều chân đất như đất xám, đất phù sa, đất đỏ và đất phèn, quả có nhiều chất dinh dưỡng nên có hiệu quả kinh tế cao do giá bán cao và có giá trị xuất khẩu. Trên thế giới, Thanh long đã và đang là cây ăn quả quan trọng đem lại hiệu quả kinh tế lớn cho nhiều nước như Đài Loan, Thái Lan, Malaysia, Trung Quốc,… Thanh long được người Pháp đưa vào trồng ở Việt Nam khoảng 100 năm nay, nhưng mới được đưa lên thành hàng hóa từ những năm 1980. Thanh long gồm có 3 loại: ruột trắng vỏ đỏ, ruột đỏ vỏ đỏ và ruột trắng vỏ vàng nhưng phổ biến ở Việt Nam là hai giống ruột trắng vỏ đỏ, ruột đỏ vỏ đỏ. Việt Nam là nước nhiệt đới có khí hậu nóng ẩm, thích hợp cho cây Thanh long sinh trưởng phát triển tốt. Theo Cục Bảo vệ thực vật (Bộ Nông nghiệp - Phát triển nông thôn), trên cả nước hiện trồng khoảng 33.600 ha cây thanh long thương phẩm. Trong đó, tại tỉnh Bình Thuận có 24.000 ha, Long An có 5.400 ha và tỉnh Tiền Giang trồng 4.200 ha (năm 2014) [39]. Tuy nhiên, nhiệt độ cao lượng mưa lớn cũng là điều kiện thuận lợi cho các vi sinh vật phát triển và gây hại. Trong quá trình sinh trưởng, Thanh long bị gây hại bởi một số loại dịch hại như kiến, bọ xít, ruồi vàng, bệnh thối đầu cành (Alternaria sp), bệnh đốm nâu trên cành (Gleosporium agaves), bệnh đốm xám hay còn gọi là nám cành (Sphaceloma sp) và gần đây là bệnh đốm trắng do nấm gây ra. 1
  12. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Bệnh đốm trắng mới phát hiện tại nước ta từ tháng 6 năm 2013, gây hại trên thân, quả và giai đoạn chuẩn bị thu hoạch. Bệnh gây ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng phát triển của cây, làm giảm năng suất, chất lượng quả ở các vùng sản xuất Thanh long tập trung như Bình Thuận, Tiền Giang. Đặc biệt, các vết đốm tồn tại trên quả đã làm giảm giá trị thương phẩm. Các nghiên cứu về bệnh đốm trắng trên cây Thanh long ở Việt Nam hầu như rất ít. Xuất phát từ thực trạng trên, việc nghiên cứu tìm hiểu tình trạng dịch bệnh đặc biệt là bệnh đốm trắng trên cây Thanh long là vấn đề rất quan trọng được các nhà chuyên môn, tổ chức trong nước và quốc tế quan tâm. Theo Võ Thị Thu Oanh (2015), nấm gây bệnh đốm trắng thanh long có trong đất, việc lây lan cũng bắt đầu từ đất và nguồn nấm bệnh trên cành, quả. Hiện vẫn chưa có giải pháp quản lý bệnh hiệu quả, việc phòng trừ bệnh đốm trắng thanh long chủ yếu dựa vào biện pháp hóa học để phun lên cây, nhưng hiệu quả không cao. Hơn nữa, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong sản phẩm là rào cản lớn nhất để xuất khẩu thanh long ra các thị trường khó tính như EU, Mỹ, Nhật... Xuất phát từ tình hình trên, sinh viên tiến hành thực hiện đề tài: “Khảo sát khả năng đối kháng của các chủng nấm Trichoderma spp. với nấm gây bệnh đốm trắng trên cây Thanh long”, nhằm tìm ra biện pháp an toàn để quản lý tác nhân này. 2. Mục tiêu nghiên cứu Tìm kiếm các chủng Trichoderma spp. có khả năng phòng trừ nấm Neoscytalidium dimidiatum gây bệnh đốm trắng trên cây thanh long. Đồng thời bổ sung các chủng mới cho bộ sưu tập nấm Trichoderma spp. của phòng thí nghiệm Công nghệ sinh học trường đại học Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh. 3. Nội dung nghiên cứu – Xác định tác nhân gây bệnh đốm trắng trên cây thanh long. – Xác định khả năng sinh trưởng của chủng nấm Trichoderma spp 2
  13. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – Đánh giá khả năng sinh enzyme ngoại bào của chủng nấm Trichoderma spp. – Tuyển chọn chủng Trichoderma spp. có khả năng đối kháng nấm Neoscytalidium dimidiatum gây hại trên thanh long, từ đó đánh giá khả năng phòng trừ bệnh trên đồng ruộng. – Xử lí các phế phẩm thanh long bằng phương pháp ủ compost. 4. Đối tượng nghiên cứu - Các dòng nấm đối kháng thuộc chi Trichoderma. - Bệnh đốm trắng thanh long. - Cây trồng: Thanh long. 5. Kết cấu của Đồ án tốt nghiệp “Khảo sát khả năng đối kháng của các chủng nấm Trichoderma spp. với nấm gây bệnh đốm trắng trên cây Thanh long” có tất cả 3 chương gồm: Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU: Giới thiệu tổng quan về nguồn gốc, phân bố, tình hình sản xuất, tiêu thụ và thực trạng canh tác cây thanh long ở Việt Nam. Qua đó, trình bày các đặc điểm sinh học cũng như triệu chứng, thiệt hại của nấm bệnh Neoscytalidium dimidiatum gây ra trên cây thanh long. Từ đó, đưa ra các kết quả nghiên cứu và ứng dụng của các biện pháp sinh học trong nông nghiệp, nổi bật là nấm Trichoderma spp. trong quản lý bệnh hại trên cây thanh long, cụ thể như khả năng phân hủy chất hữu cơ hay những cơ chế đối kháng với nấm bệnh cây trồng. Chương 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP: Trình bày về vật liệu và phương pháp nghiên cứu. Vật liệu nghiên cứu bao gồm phần trình bày về thời gian và địa điểm tiến hành đề tài, nguồn gốc nấm đối kháng, nấm gây bệnh. Phương pháp nghiên cứu tập trung ở nấm bệnh, cũng như đánh giá khả năng đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với nấm bệnh bằng phương pháp sử lý số liệu thống kê SAS. 3
  14. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Trình bày kết quả phân lập nấm bệnh Neoscytalidium dimidiatum. Qua đó, đánh giá khả năng đối kháng của nấm Trichoderma với nấm bệnh trên cây thanh long đã được phân lập. 4
  15. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 Giới thiệu về nấm Trichoderma spp. 1.1.1 Phân loại. Chi Trichoderma được mô tả bởi Christiaan Hendrik Persoon năm 1794, nhưng các nguyên tắc phân loại vẫn khó xác định. Theo truyền thống, hệ thống phân loại thường dựa vào sự khác biệt về đặc trưng hình thái, đặc điểm bào tử, cành bào tử và quá trình sinh sản bào tử vô tính. Năm 1801, Persoon đã xác định Trichoderma thuộc phân loại [38]: Giới: Fungi Ngành: Ascomycota Lớp: Sordariomycetes Bộ: Hypocreales Họ: Hypocreaceae Hình 1. 1 Hình thái vi thể của Trichoderma harzianum [38]. Chi: Trichoderma 1.1.2 Các chủng nấm Trichoderma spp. đã được phân lập Kubicek và Harman (1998) đã mô tả chi tiết 33 loài Trichoderma, ông cho rằng tùy từng loài nấm mà chúng có hình dạng và kích thước khác nhau [6] 5
  16. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Một số loài Trichoderma spp. được ứng dụng trong phòng trừ sinh học: Bảng 1.1 Đặc điểm khuẩn lạc của các chủng Trichoderma Tên loài Đặc điểm Hình ảnh Đại thể: Khuẩn lạc phát triển nhanh, đạt 8 - 9cm sau 14 ngày nuôi cấy ở 20 0C, sợi nấm trong suốt, vách dày, trơn láng rộng 2 - 14µm. Bào tử màu Trichoderma xanh, có hình cầu méo hoặc bầu dục atroviride đường kính từ 4 - 12µm, khi nấm già thường mất màu hay màu vàng nhạt hoặc xám, bào tử già phát ra mùi hương dừa (Kubicek và Harman, 1998) [6]. Đại thể: Môi trường có nhiệt độ từ 15 - 350C, pH: 3,7 - 4,7 rất thích hợp cho sự phát triển của nấm (Dosmch và Gams, 1980). Khuẩn Trichoderma lạc phát triển nhanh, đường kính hazianum khoảng 9cm sau 5 ngày nuôi cấy ở nhiệt độ 200C. Bào tử đính có hình cầu méo đến bầu dục ngắn, màu xanh lục, vách trơn láng, kích thước (2,7 - 3,2)x(2,5 - 2,8)µm 6
  17. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh hóa: Là loài nấm rất phổ biến trong đất (cook và baker, 1983), nảy mầm tốt nhất trong môi trường mùn cưa có độ ẩm khoảng 30% (Domsch và Gams,1980) [5]. Đại thể: Khuẩn lạc có đường kính 3 - 5cm sau 5 ngày nuôi cấy ở nhiệt độ 200C, bào tử có hình trụ ngắn, vách trơn láng, kích thước (3,0 - 4,8)x(1,9 - 2,8)µm. Trichoderma koningii Sinh hóa: Hiện diện nhiều ở lớp đất mặt, nhưng ở độ sâu 120cm vẫn có sự hiện diện của loài nấm này. Nấm phát triển tốt ở nhiệt độ từ 260C trở lên tùy theo nguồn gốc của loài, pH: 3,7 - 6,0 [6]. Đại thể: Đường kính khuẩn lạc đạt 7 cm khi nuôi cấy 5 ngày ở 200C. Bào tử màu xanh lục, trơn, dạng Trichoderma elip, có kích thước khác nhau tùy hamatum theo chủng (Domsch và Gams,1980). Sinh hóa: Nhiệt độ 240C và pH: 3,7 - 4,7 là những điều kiện rất thuận lợi cho sự phát triển của 7
  18. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trichoderma hamatum và chúng phát triển chậm lại ở 00C (Domsch và Gams,1980) [5]. Đại thể: Bào tử màu xanh lục, vách xù xì, dạng hình cầu, kích thước (4- 5)x(2,5-3)µm. (cook và baker, 1983) [6]. Sinh hóa: Có thể sử dụng cả hai Trichoderma nguồn nitrogen đơn giản và phức viride tạp. Khi Trichoderma tăng trưởng trên nguồn cacbonhydrate như là nguồn cacbon cho dinh dưỡng thì ammonium được sử dụng tốt hơn là nitrate (Danielson và Davey, 1973) [19]. 1.1.3 Đặc điểm hình thái [9]. 8
  19. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Hình 1.2 Hình thái đại thể của một số chủng Trichoderma spp [38]. Sinh thái học của Trichoderma cho chúng ta biết sự phân bố của chúng trong đất. Nấm Trichoderma có khu vực phân bố rất rộng, chúng hiện diện khắp nơi trong đất, trên vỏ cây mục nát. Chúng hiện diện với mật độ cao và phát triển mạnh ở vùng rễ của cây, một số giống có khả năng phát triển ngay trên rễ. Khi quan sát hạch nấm hay chồi mầm của nhiều loại nấm khác cũng có thể tìm thấy các loài Trichoderma (Klein và Eveleigh,1998). Sự phân bố và điều kiện môi trường sống của các loài Trichoderma có liên hệ mật thiết với nhau. Nhìn chung các loài Trichoderma xuất hiện ở vùng đất trung tính hoặc kiềm. Cành bào tử không màu, sợi nấm không màu, có vách ngăn, có khả năng phân nhánh nhiều và cho lượng bào tử rất lớn. Bào tử thường có màu xanh, đơn bào hình trứng, tròn, elip hoặc hình oval tùy từng loài. Bào tử đính ở đỉnh của cành. Bào tử của hầu hết các loài có hình elip, 3 – 5 x 2 – 4 µm (L/W=1,3), bào tử hình cầu (L/W < 1,3) rất hiếm, chỉ thấy ở một vài loài. Đa số các bào tử trơn láng, kích thước không quá 5 µm. Khuẩn lạc Trichoderma tăng trưởng rất mạnh đường kính khuẩn lạc đạt từ 2 – 9 cm sau 4 ngày nuôi cấy ở 250C (Elisa Esposito và Manuela da Silva, 1998). Chúng phát triển trên nhiều loại cơ chất khác nhau (sáp, gỗ, các loài nấm khác), chúng cũng tồn tại khi nồng độ CO2 ở mức cao (10%). Đất tự nhiên có khả năng kháng nấm và khả năng này mất dần đi. Điều này có liên quan đến sự xuất hiện và mật độ phân bố cơ học của Trichoderma. Bào tử phân sinh của Trichoderma có khả năng kháng nấm cao và liên quan đến hiện tượng làm giảm khả năng kháng nấm trong đất. Độ nhạy của đất kháng nấm được công bố trên đất trung tính, đất kiềm chua và acide. Các bào tử phân sinh kháng nấm nhiều hơn hậu mô bào tử, sợi nấm ít kháng nấm hơn bào tử phân sinh. Thiết lập quần 9
  20. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP thể và hiện tượng nảy mầm trong đất: VSV trong đất hoạt động phụ thuộc vào nhiều loại chất nền trong đất, có nhiều phương pháp xác định khác nhau. Khi sợi nấm non (chưa có bào tử) vào đất chịu ảnh hưởng nhiều bởi thành phần môi trường đất. Bào tử sinh sôi nảy nở và thiết lập quần thể cân bằng trong đất (mật độ duy trì cân bằng trong đất từ 9 – 36 tuần sau khi cấy nấm vào đất). Nhờ có khả năng tạo thành bào tử chống chịu (Chlamydospores) mà Trichoderma harzianum có thể tồn tại 110 – 130 ngày dù không được cung cấp chất dinh dưỡng. Chlamydospores là những cấu trúc dạng ngủ làm tăng khả năng sống sót của Trichoderma trong môi trường không được cung cấp chất dinh dưỡng nên Chlamydospores có thể được dùng để tạo chế phẩm phòng trừ sinh học. 1.1.4 Đặc điểm sinh lý, sinh hóa Là một loại nấm hoại sinh trong đất nên Trichoderma có thể sử dụng hỗn hợp nguồn carbon và nitrogen. Nguồn carbon mà Trichoderma có thể sử dụng được là monosaccharide, disaccharide, polysaccharide…NH3 là nguồn đạm mà nấm Trichoderma dễ sử dụng nhất, nên trong môi trường nuôi cấy Trichoderma người ta thường bổ sung NH3, những nguồn nitrogen khác phần nào cũng hỗ trợ cho môi trường có nhiều dinh dưỡng. Muối và các hỗn hợp vitamin cũng ảnh hưởng lớn đến khả năng sinh trưởng của Trichoderma [28]. Trichoderma phát triển nhanh ở 25 – 300C, có một vài loài Trichoderma tăng trưởng được ở 350C. Một số ít phát triển tốt ở 400C. Trichoderma phát triển tốt ở đất có độ pH từ 3,5 – 7,0 nhưng không thể phát triển trong điều kiện pH < 3,5 và phát triển tốt ở pH trung tính [16]. Các loài Trichoderma khác nhau thì yêu cầu về nhiệt độ và độ ẩm cũng khác nhau. Ví dụ: Trichoderma hamatum, Trichoderma pseudokoningii có khả năng sống trong môi trường có độ ẩm rất cao, Trichoderma viride và Trichoderma polysporum 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1