intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp ngành Điện tự động công nghiệp: Nghiên cứu tìm hiểu dây chuyền sản xuất Nhà máy bia Hà Nội - Hải Phòng đi sâu vào điều khiển giám sát hệ thống lạnh

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:90

86
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đồ án trình bày về cấu trúc, cách vận hành và điều khiển các hệ thống lạnh trong công nghiệp. Từ đó làm nền tảng quan trọng cho nguồn kiến thức khi hoạt động hay làm việc về hệ thống lạnh công nghiệp. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp ngành Điện tự động công nghiệp: Nghiên cứu tìm hiểu dây chuyền sản xuất Nhà máy bia Hà Nội - Hải Phòng đi sâu vào điều khiển giám sát hệ thống lạnh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2015 NGHIÊN CỨU TÌM HIỂU DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT NHÀ MÁY BIA HÀ NỘI - HẢI PHÒNG ĐI SÂU VÀO ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT HỆ THỐNG LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP HẢI PHÒNG - 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2015 NGHIÊN CỨU TÌM HIỂU DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT NHÀ MÁY BIA HÀ NỘI - HẢI PHÒNG ĐI SÂU VÀO ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT HỆ THỐNG LẠNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP Sinh viên: Đinh Hữu Thuận Người hướng dẫn: GS.TSKH Thân Ngọc Hoàn HẢI PHÒNG - 2018
  3. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc ----------------o0o----------------- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên : Đinh Hữu Thuận – MSV : 1412102080 Lớp : ĐC1802- Ngành Điện Tự Động Công Nghiệp Tên đề tài : Nghiên cứu tìm hiểu dây chuyền sản xuất Nhà máy bia Hà Nội - Hải Phòng đi sâu vào điều khiển giám sát hệ thống lạnh
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp..........................................................................:
  5. CÁC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên : Thân Ngọc Hoàn Học hàm, học vị : GS.TSKH Cơ quan công tác : Trường Đại học dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn : Toàn bộ đề tài Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên : Học hàm, học vị : Cơ quan công tác : Nội dung hướng dẫn : Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 10 tháng 8 năm 2018. Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 5 tháng 12 năm 2018 Đã nhận nhiệm vụ Đ.T.T.N Đã giao nhiệm vụ Đ.T.T.N Sinh viên Cán bộ hướng dẫn Đ.T.T.N Đinh Hữu Thuận GS.TSKH Thân Ngọc Hoàn Hải Phòng, ngày........tháng........năm 2018 HIỆU TRƯỞNG GS.TS.NGƯT TRẦN HỮU NGHỊ
  6. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP Họ và tên giảng viên: ................................................................................................... Đơn vị công tác: ........................................................................ .......................... Họ và tên sinh viên: .......................................... Chuyên ngành: ............................... Nội dung hướng dẫn: .......................................................... ........................................ ............................................................................................................................ ........ 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…) .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn Hải Phòng, ngày … tháng … năm ...... Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) QC20-B18
  7. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN Họ và tên giảng viên: .............................................................................................. Đơn vị công tác: ........................................................................ ..................... Họ và tên sinh viên: ...................................... Chuyên ngành: .............................. Đề tài tốt nghiệp: ......................................................................... .................... ............................................................................................................................ .................................................................................................................... 1.Phần nhận xét của giáo viên chấm phản biện ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ 2. Những mặt còn hạn chế ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ 3. Ý kiến của giảng viên chấm phản biện Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn Hải Phòng, ngày … tháng … năm ...... Giảng viên chấm phản biện (Ký và ghi rõ họ tên)
  8. LỜI CẢM ƠN Sau thời gian ba tháng thực hiện, đồ án tốt nghiệp của em với đề tài: NGHIÊN CỨU TÌM HIỂU DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT NHÀ MÁY BIA HÀ NỘI – HẢI PHÒNG, ĐI SÂU VÀO ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT HỆ THỐNG LẠNHđã hoàn thành đúng thời gian quy định. Qua đây em xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Điện – Tự động công nghiệp trường Đại học dân lập Hải Phòng, là những người truyền thụ tri thức, kỹ năng, kinh nghiệm cho em trong suốt bốn năm học vừa qua. Đó là nền tảng cho việc thực hiện đồ án tốt nghiệp này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn – thầy Nguyễn Đoàn Phong, thầy đã luôn theo dõi, chỉ dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành đồ án. Trong thời gian thực hiện đồ án, em đã phải những khó khăn và sai xót, thầy luôn có những phát hiện và gợi ý cho em có thể tìm ra phương pháp khắc phục và hoàn thiện đồ án. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày…tháng…năm 2018 Sinh viên thực hiện
  9. LỜI CAM ĐOAN Chúng em xin cam đoan nội dung được trình bày trong đồ án tốt nghiệp là kết quả nghiên cứu của bản thân. Nội dung đồ án của chúng em có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin đã được đăng tải trên các tạp chí, Webside theo danh mục tài liệu tham khảo của đồ án ở phần cuối.
  10. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...........................................................................................1 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BIAHÀ NỘI - HẢI PHÒNG .............................................................................................2 1.1.Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển. ...........................................2 1.2 Dây chuyền công nghệ sản xuất bia .....................................................4 1.2.Sơ đồ công nghệ sản xuất bia ...............................................................5 1.3. Sản phẩm của công ty ................................................................................... 6 1.4.Giới thiệu các hệ thống trong phân xưởng............................................7 1.4.1.Hệ thống cấp nước nhà máy..............................................................7 1.4.1 Hệ thống bơm ngầm, bể chứa, bơm vệ sinh. ......................................7 1.4.2 Hệ thống xử lý nước. ........................................................................8 1.4.2. Hệ thống lạnh ..................................................................................8 1.4.3.Hệ thống xay. ........................................................................................... 10 1.4.4. Hệ thống nấu. ................................................................................ 10 1.4.5.Hệ thống men. ................................................................................ 12 1.4.6 Hệ thống lọc. .................................................................................. 13 1.4.7 Hệ thống đóng chai KHS. ............................................................... 14 1.4.8 Hệ thống thu hồi CO2...................................................................... 15 1.4.9 Hệ thống nồi hơi. ............................................................................ 16 1.4.10 Hệ thống xử lý nước thải............................................................... 17 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 : ...................................................................... 19 CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN TOÀN NHÀ MÁY ........ 29 2.1. Giới thiệu chung về hệ thống cung cấp điện ............................................... 29 2.1.1.Đặc điểm phụ tải....................................................................................... 29 2.1.2. Phương pháp tính phụ tải : ............................................................. 31 2.1.2.Đặc điểm cung cấp điện nhà máy ............................................................. 32 2.2. Sơ đồ cung cấp điện toàn phân xưởng. ....................................................... 32
  11. 2.3. Trạm biến áp............................................................................................... 35 2.3.1. Yêu cầu chọn trạm biến áp : .................................................................... 35 2.3.1.Máy biến áp 560KVA .............................................................................. 39 2.3.2.Trạm biến áp 630KVA ............................................................................. 40 2.4.Máy phát điện 750 kVA .............................................................................. 41 2.5.Tụ bù 42 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................ 45 CHƯƠNG 3: ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT HỆ THỐNG LẠNH NHÀ MÁY BIA HÀ NỘI - HẢI PHÒNG................................................................... 47 IGIỚI THIỆU .......................................................................................... 47 II.HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG LẠNH ................................ 47 Trên Hình 3.1 Sơ đồ công nghệ hệ thống làm lạnh bia ............................ 47 3.1. Tủ Điều Khiển Hệ Thống Lạnh......................................................... 51 3.2. Bộ điều khiển lập trình PLC S7 300 (CPU313C - 2 DP) ............................ 55 3.3. Máy Nén ..................................................................................................... 56 3.4. Dàn ngưng tụ (Dàn hóa lỏng chất tải lạnh). ................................................ 59 3.5. Van tiết lưu tự động (đảm bảo cấp chất tải lạnh cho dàn lạnh) được trình bày trên hình 3.5.1. Hệ thống gồm các thiết bị: ................................ 60 3.6. Dàn lạnh (H 3.6.1) ...................................................................................... 62 3.7. Vòng Tuần Hoàn Glycol ................................................................... 62 3.8. Thiết kế của hệ thống lạnh .......................................................................... 65 3.9. Quá trình khởi động bơm và quạt dàn ngưng ............................................. 67 3.10. Khởi động quạt dàn ngưng M08, M10 ..................................................... 69 3.11. Sơ đồ điều khiển máy nén lạnh ................................................................. 70 3.12. Bơm tuần hoàn Glycol (M12, M13, M14) ................................................ 74 3.13. Sơ đồ điều khiển bơm cấp số 1 Glycol M15 ............................................. 75 3.14. Chế độ AUTO .......................................................................................... 76 III. GIÁM SÁT HỆ THỐNG LẠNH ..................................................... 76 3.1. Các sensor được sử dụng trong hệ điều khiển.................................... 76
  12. 3.1.1.Aptomat .......................................................................................... 76 3.1.2 Rơ le nhiệt bảo vệ quá dòng và quá nhiệt(OCR).............................. 77 3.1.3 Công tắc tơ và rơ le trung gian ........................................................ 78 3.1.4 Rơle điện từ .................................................................................... 79 3.2 Các van sử dụng trong hệ thống ......................................................... 79 3.2.1 Van tiết lưu..................................................................................... 79 3.2.3 Van áp suất ..................................................................................... 80 3.3 Các điểm cần giám sát của hệ thống lạnh. .......................................... 81 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 : ...................................................................... 85 KẾT LUẬN ............................................................................................. 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 87
  13. LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm qua, tự động hóa hệ thống lạnh có những bước tiến nhảy vọt do nhanh chóng tiếp thu được những thành quả của kỹ thuật điện tử, thông tin cũng như các ngành kỹ thuật khác. Các trang thiết bị và dụng cụ tự động hóa ngày càng phát triển và hoàn thiện. Các hệ thống nhỏ và trung thường được tự động hóa hoàn toàn, các hệ thống lớn thường có trung tâm điều khiển, báo hiệu, báo động và tự động bảo vệ. Nhờ có tự động hóa mà hệ thống lạnh có thể vận hành tự động, an toàn, kinh tế, hiệu quả tối ưu và không cần sự tham gia thường xuyên của công nhân vận hành. Việc ứng dụng công nghệ PLC vào điều khiển tự động hệ thống lạnh kết hợp với việc ghép nối máy tính đã đem lại kết quả đầy tính ưu việt. Các thiết bị, hệ thống đo lường và điều khiển ứng dụng PLC ghép nối với máy tính có độ chính xác cao, thời gian xử lý dữ liệu ngắn kể cả việc thống kê và in ra kết quả. Vì vậy việc ứng dụng PLC vào điều khiển tự động là vấn đề rất quan trọng trong tự động hóa trạm lạnh công nghiệp. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, với đề tài được giao là: “NGHIÊN CỨU TÌM HIỂU DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT NHÀ MÁY BIA HÀ NỘI – HẢI PHÒNG, ĐI SÂU VÀO ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT HỆ THỐNG LẠNH” đã giúp em hiểu được hơn về cấu trúc, cách vận hành và điềukhiển các hệ thống lạnh trong công nghiệp. Từ đó làm nền tảng quan trọng cho nguồn kiến thức của em sau này khi hoạt động hay làm việc về hệ thống lạnh công nghiệp. Với sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của thầy GS.TSKH Thân Ngọc Hoàn cùng các thầy cô giáo trong bộ môn em đã hoàn thành cơ bản nội dung của đồ án. Mặc dù rất cố gắng nhưng do trình độ chuyên môn có hạn nên đồ án vẫn còn nhiều hạn chế. Kính mong thầy cô cùng các bạn đóng góp ý kiến để đồ án có thể hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên thực hiện Đinh Hữu Thuận 1
  14. CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI - HẢI PHÒNG 1.1.Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển. Công ty cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng tiền thân là Xí nghiệp Nước đá Việt Hoa được thành lập ngày 15 tháng 6 năm 1960 - Năm 1978 Xí nghiệp Nước đá Việt Hoa được đổi tên thành Xí nghiệp Nước ngọt Hải Phòng. - Năm 1990 Xí nghiệp Nước ngọt Hải Phòng được đổi tên thành Nhà máy bia nước ngọt Hải Phòng. - Năm 1993 UBND thành phố Hải Phòng đã quyết định đổi tên nhà máy bia nước ngọt Hải Phòng thành Nhà máy bia Hải Phòng - Năm 1995 thực hiện chủ trương về đổi mới doanh nghiệp Nhà nước, UBND thành phố Hải Phòng đã có quyết định đổi tên Nhà máy bia Hải Phòng thành Công ty bia Hải Phòng. - Ngày 23/9/2004 UBND Thành phố Hải Phòng ra quyết định số 2519/QĐUB chuyển đổi Công ty bia Hải Phòng là Doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty Cổ phần bia Hải Phòng. Công ty cổ phần bia Hải Phòng được thành lập với số vốn điều lệ là 25.500.200.000 VNĐ, với tỷ lệ vốn của cổ đông nhà nước là 65 %, vốn của các cổ đông trong doanh nghiệp là 29,5%, vốn của các cổ đông ngoài doanh nghiệp là 5,5%. Công ty cổ phần Bia Hải Phòng chính thức hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0203001024 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hải Phòng cấp ngày 20/09/2004. - Tháng 10 năm 2005, UBND Thành Phố Hải Phòng đồng ý chuyển nhượng phần vốn Nhà nước tại Công ty cổ phần bia Hải Phòng cho Tổng Công ty Bia – Rươụ – Nước giải khát Hà Nội và Hội đồng Quản trị Tổng công ty Bia – Rượu – 2
  15. - Theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông bất thường của Công ty cổ phần Bia Hải Phòng họp ngày 23/10/2005: Công ty cổ phần Bia Hải Phòng được đổi tên thành Công ty cổ phần Bia Hà Nội – Hải Phòng, với số vốn điều lệ là 25.500.200.000 VNĐ, trong đó tỷ lệ vốn của cổ đông nhà nước do Tổng Công ty Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội nắm giữ là 65 %, vốn của các cổ đông trong doanh nghiệp là 29,5%, vốn của các cổ đông ngoài doanh nghiệp là 5,5%. Trên H.1.1 giới thiệu mặt trước Coongty cổ phần BIA HÀ NỘI-HẢI PHÒNG Hình 1.1. Công ty cổ phần bia Hà Nội- Hải Phòng Tổ chức bộ máy công ty Cổ phần bia Hà Nội - Hải Phòng được giới thiệu trên H.1.2. Đại hội đồng cổ đông là cơ quan cao nhất của tổng công ty. Dưới Đại hội cổ đông là Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát thực hiện giám sát cả Hội đồng quản trị và Ban giám đốc. Trực thuộc Ban Gám Đốc là các phòng ban gồm:Phòng Tiêu thụ sản phẩm, phòng Tổng hợp, phòng Kỹ thuật KCS, phòng Tài chín, Kế toán, Phòng Bia số 1(Lạch tray) , Phòng bia số 2 (Quán trữ) và Đội kho. 3
  16. Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức của công ty cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng 1.2 Dây chuyền công nghệ sản xuất bia Dây chuyền sản xuất bia được trình bày trê Hình 1.3. Hoạt động của dây chuyển sản xuất bia như sau: Gạo, malt được nghiền ở máy nghiển trục. Sau đó, bột nghiền được vận chuyển băng tải vào nồi hồ hóa. Bột gạo và 50% bột malt lót được hòa với nước theo tỉ lệ 1/5. Trong quá trình hồ hóa, bổ sung chất enzim tecmamyl. 50% bột malt còn lại được ngâm trong nước theo tỉ lệ 1/5 với nhiệt độ 45-48 0C cho đến khi bơm nước dịch ở nồi hồ hóa sang đường hóa. Tại đây, người ta bổ sung các chế phẩm enzim khác như Furamin, Newtrase,Ultray. Sau khi đường hóa xong thì dịch đường được bơm vào thùng lọc, ở thùng lọc nếu dịch lọc chưa trong thì dịch được đưa quay trở lại thùng đường hóa. Dùng nước nóng 75-780C để rủa bã cho đến khi nồng độ đường trong dung dịch còn lại rất ít thì dừng. Sau khi lọc và rửa xong bã dịch đương được đưa về thùng nấu hoa. Lượng hoa bia cho vào phụ thuộc vào thị yếu người dùng và % lượng acid. Trong quá trình nấu hoa ta bổ sung thêm đường trắng vào dịch. Sau khi đun sôi dịch đường với hoa bia thì dung dịch hoa bia hóa được bơm sang thùng lắng xoay và tách cặn. Thời gian dịch đường nằm ở thiết bị lắng xoay khoảng 20 phút sau đó dịch đường trong được bơm sang thiết bị làm lạnh nhanh tới nhiệt độ lên men 10-120C. Tiếp theo dịch đường gây men giống được 4
  17. 1.2.Sơ đồ công nghệ sản xuất bia Malt, bột gạo Nghiền, xay Ngâm Hồ hóa Đường hóa Bã Rửa bã Bã Lọc trong Hoa bia Nấu hoa Lắng trong Men Giống Làm lạnh Lên men chính Bổ sung CO2 Men phụ Bổ sung CO2 Chất trợ lọc Lọc bia Bia hơi thành phẩm Hình 1.3. Sơ đồ công nghệ sản xuất bia bơm vào dịch đường gây men giống cấp, sau khi men giống được gây xong, bơm men giống vào thùng lên men. Lên men được thực hiện ở tank lên men trong 5 – 7 ngày, lên men chính xong thì ta cho chất tải lạnh vào làm lạnh đến nhiệt độ 4-5 0C rồi tách men và cặn qua bơm và thiết bị rửa. Sau đó lên men phụ 5
  18. ở nhiệt độ 2 0C trong thời gian 6-7 ngày vào mùa hè và 9-10 ngày vào mùa đông, thu được dịch bia, qua bộ phận lọc ta được bia thành phẩm. 1.3. Sản phẩm của công ty Để xuất bia ra khỏi nhà máy bia được đóng gói theo các dạng sau: Bia được đóng chai. Dây chuyền đóng chai bia được thực hiện tự động hóa hoàn toàn, bia thành phẩm được chứa ở các téc, bia theo các đường ống dẫn tới đầu phân phối vào các chai đặt trong dây chuyển chuyển động liên tục, khi bia đã rót đầy chai được chuyển sang dây chuyền đóng nút chai, sau khi đóng nút các chai bia được đưa vào thiết bị đóng thành hộp với những số lượng chai khác nhau. Ngoài đóng chai bia còn được đóng ở dạng các lon bia. Một số lượng lớn bia không trực tiếp đóng chai mà được bán dưới dạng bia tươi. Bia này được đóng vào các téc (lớn) hay các chai (Keg) chịu áp suất, những nhà tiêu thụ tới nhà máy bia nhận các téc bia này phân phối cho các cửa hàng dùng bia tươi. Trên Hình 1.3.1 đến 1,3,4 là hình ảnh các sản phẩm bia đã đóng gói. Hình 1.3.1. Bia hơi Hải Phòng Hình 1.3.3 Bia chai 999 6
  19. Hình 1.3.2. Bia lon Hải Phòng Hình 1.3.4. Bia tươi 1.4.Giới thiệu các hệ thống trong phân xưởng 1.4.1.Hệ thống cấp nước nhà máy Trên H.1.4 là hình ảnh hệ thống cấp nước của nhà máy , hệ thống bao gồm: Hình 1.4. Hệ thống cấp nước nhà máy. 1.4.1 Hệ thống bơm ngầm, bể chứa, bơm vệ sinh. - Hệ thống bơm ngầm: Hệ thống gồm có 2 bơm nước đặt ở 2 vị trí khác nhau để lấy nước từ mạch nước ngầm vào bể chứa. Bơm ngầm 1 đặt tại vị 7
  20. trí gần khu vực nhà nấu, bơm ngầm 2 đặt trong nhà xe. Hệ thống bơm hoạt động ở 2 chế độ bằng tay hoặc tự động. - Hệ thống bể chứa: Hệ thống bể chứa của nhà máy gồm 3 bể: Bể chứa nước ngầm, tank chứa nước nấu, tank chứa nước nóng - Hệ thống bơm cấp nước vệ sinh: Hệ thống bơm cấp nước vệ sinh nhà máy gồm 2 bơm, 2 bơm này hoạt động luân phiên do công nhân vận hành. - Bơm nước bể nguồn được truyền động bằng các động cơ điện 3 pha có các thông số sau: Uđm= 380 V, tần số định mức fđmf=50Hz Công suất định mức Pđm=7.5 Kw, tốc độ định mức nđmn=2915 v/p Dòng định mức Iđm=11.8 A, lưu lượng của bơm Q=36-90 m3/h 1.4.2 Hệ thống xử lý nước. Nước trong sản xuất bia của nhà máy bia số 2 được lấy từ mạch nước ngầm, sau đó qua hệ thống xử lý nước để lọc thành nước dùng trong nấu bia. Hệ thống điều khiển xử lý nước của nhà máy được coi như là 1 hệ SCADA nhỏ đang được sử dụng nhiều trong các nhà máy công nghiệp hiện nay. Đó là hệ thống có chức năng điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu. Hệ thống được hiển thị và kiểm soát bằng các cảm biến áp suất, lưu lượng thông qua giao diện điều khiển và giám sát WinCC. - Bơm nước cho hệ thống nấu và dây chuyền KHS được truyền động bằng động cơ không đồng bộ 3 pha có các thông số sau:: Uđm= 380/415 V cuộn dây nối Δ /660-720 V vối Y tần số định mức fđm=50Hz Pđm=5.5 Kw/6.7Kkw, tốc độ định mức nđm=2870v/p Iđm=11.1 A/6.4 A , lưu lượng định mức Qđm=12-42 m3/h 1.4.2. Hệ thống lạnh 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2