intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU - CHƯƠNG 4 TÍNH CHỌN MÁY NÉN

Chia sẻ: Doan Tho | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:27

304
lượt xem
63
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

- Việc lựa chọn hệ thống làm lạnh phụ thuộc vào loại hàng chuyên chở và chức năng của tàu và quy phạm. - Làm lạnh và bảo quản thực phẩm phục vụ nhu cầu thuyền viên trên tàu 14500T là loại cỡ nhỏ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU - CHƯƠNG 4 TÍNH CHỌN MÁY NÉN

  1. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 42 12-2010 CHƯƠNG 4 TÍNH CHỌN MÁY NÉN TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI – KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU ĐOÀN VĂN THỌ LỚP: MTT47 – ĐH2
  2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 43 12-2010 4.1. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG LÀM LẠNH VÀ BẢO QUẢN - Việc lựa chọn hệ thống làm lạnh phụ thuộc vào loại hàng chuyên chở và chức năng của tàu và quy phạm. - Làm lạnh và bảo quản thực phẩm phục vụ nhu cầu thuy ền viên trên tàu 14500T là loại cỡ nhỏ. - Tổng thể tích của buồng khi chưa bọc cách nhiệt V = V I +V II +V III =31,5 +13,65 +13,65 = 58,8 (m 3 ) < 300 (m 3 ) - Tổng nhu cầu lạnh Q = 3,9973 (kW) - Do vậy ta chọn hệ thống làm lạnh và bảo qu ản trực ti ếp, công ch ất sôi trong các ống của thiết bị làm lạnh, không khí bố trí trực tiếp trong buồng lạnh. + Nguyên lý hệ thống: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI – KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU ĐOÀN VĂN THỌ LỚP: MTT47 – ĐH2
  3. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 44 12-2010 - Ta cấp công chất làm lạnh lỏng vào dàn ống (các dàn bay hơi), hay các thiết bị làm lạnh không khí được bố trí ngay trong buồng l ạnh. Quá trình trao đổi nhiệt diễn ra giữa không khí ở trong buồng lạnh với công ch ất làm lạnh sôi ở bên trong ống thông qua diện tích trao đổi nhiệt của các dàn ống. + ưu điểm: - Hệ thống gọn nhẹ do không cần bầu bay hơi, không cần chất tải nhiệt trung gian và các thiết bị liên quan đến chất tải nhiệt trung gian. - Hệ thống làm việc ở nhiệt độ sôi cao hơn do chi phí công suất giảm. - Tuổi thọ cao, kinh tế hơn vì thiết bị dàn bay h ơi không ph ải ti ếp xúc với nước muối là một chất gây ăn mòn, han gỉ mạnh. - Nhiệt độ buồng lạnh có thể giám sát qua nhiệt độ sôi của công chất. Nhiệt độ sôi này có thể xác định qua áp kế đầu hút của máy nén. +Nhược điểm: - Có nguy cơ rò rỉ công chất làm lạnh vào hàng hoá bảo quản tại những chỗ nối hoặc những chỗ hở do chấn động vỏ tàu hoặc do va đ ập c ủa hàng hoá khi bốc xếp hoặc xếp không chặt. - Trữ lạnh của các dàn bay hơi trực tiếp thấp, khi máy lạnh ng ừng hoạt động thì dàn lạnh cũng hết lạnh nhanh chóng. Theo quy phạm hệ thống này được sử dụng cho buồng lạnh có dung tích nhỏ hơn 300m3. 4.2. LỰA CHỌN CÔNG CHẤT LÀM LẠNH Trong quá trình phát triển của kỹ thuật làm lạnh, trong đó có th ể phân loại theo mức độ an toàn và độc hai theo ba nhóm sau: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI – KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU ĐOÀN VĂN THỌ LỚP: MTT47 – ĐH2
  4. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 45 12-2010 - Nhóm I: các công chất an toàn: R113; R11; R31; R114; R12; R22; R30; R132; R744; R502; R13; R14; R500 ... - Nhóm II: các công chất độc hại có th ể cháy: R1130; R611; R160; R764; R717. - Nhóm III: các công chất dễ nổ, dễ cháy, nguy hiểm: R600; R601; R290; R170; R1150; R50. Theo sản xuất, người ta thường sử dụng hai loại công chất ở nhóm I làm công chất làm lạnh cho hệ thống máy lạnh dưới tàu. Đó là R12 và R22 nhưng trên thực tế hiện nay thì R12 bị đình chỉ sử dụng vào tháng 12 năm 1995 tại Viên, còn R22 thì cho sử dụng đến năm 2030 thì đình ch ỉ hoàn toàn. Vì chúng là những hợp chất hóa học gây ra lỗ thủng tầng ôzôn và hiện tượng hiệu ứng nhà kính. Công chất R22 là công chất không màu, có mùi th ơm rất nh ẹ, dễ kiếm, dễ vận chuyển và dễ bảo quản. Bảng 4.1. Bảng những tính chất cơ bản của R22. Tính chất cơ bản R22 Nhiệt độ sôi ở áp suất khí quyển - 40,80C (1kG/cm2) Áp suất ngưng tụ ở 380C. 14 (kG/cm2) Năng suất làm lạnh đơn vị ở -150C. 218 (kj/kg) Sản lượng lạnh đơn vị thể tích 1930,44 (kj/m2) Kích thước tương đối của máy nén ở điều 1 kiện tiêu chuẩn Với dầu nhờn. Hữu hạn Tính hòa tan: Với nước Hòa tan rất ít TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI – KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU ĐOÀN VĂN THỌ LỚP: MTT47 – ĐH2
  5. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 46 12-2010 Nơi sản xuất Trong nước Vậy từ những phân tích ở trên, cùng với đặc điểm của máy lạnh thi ết kế ta chọn công chất làm lạnh cho hệ thống là R22. 4.3. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ HỆ THỐNG * Nguyên lý hoạt động. Hơi công chất làm lạnh quá nhiệt được đưa qua bình tách l ỏng hút v ề máy nén theo đường hút, dưới sự chênh áp giữa hai bên của van hút máy nén làm cho van này mở ra, hơi công chất tràn vào xilanh. Khi piston máy nén đi từ điểm chết dưới lên điểm chết trên quá trình nén xảy ra, khi áp su ất trong xilanh lớn hơn lực giữ lò xo thì van đẩy mở ra, hơi công chất làm l ạnh d ẫn tới bầu ngưng. Tại bầu ngưng xảy ra quá trình làm mát và ngưng t ụ đẳng áp, sau đó công chất theo đường ống qua van chặn tới bầu tách ẩm, rồi được tập trung tại một đường ống để ổn định áp suất trước khi vào giãn nở. H ơi công chất trước khi tới dàn bay hơi sẽ lần lượt qua van điện từ, van ti ết l ưu và van chặn nối tới dàn lạnh. Hơi công chất quá nhiệt ra khỏi các bu ồng lạnh theo 3 đường ống hút và tập trung tại đường ống góp hơi, sau đó theo đường ống hút đi vào xilanh máy nén hoàn thành một chu trình. Khi nhi ệt đ ộ buồng lạnh đạt yêu cầu thông qua rơ le cảm biến sẽ tác động đóng van đi ện từ lại không cho công chất lạnh vào dàn bay hơi. Đối với đường hút từ buồng rau và buồng đệm trước khi về đường ống góp công chất làm lạnh thì được đưa qua van tiết lưu để giảm áp suất của công chất. Mặt khác cũng bố trí van một chiều trên đường ống hút của buồng thịt về bầu ngưng. Mục đích là không cho công chất làm lạnh đi t ừ nơi có áp suất cao đến nơi có áp suất th ấp và tránh hi ện t ượng đi ng ược h ơi để ổn định áp suất cũng như đặc tính của công chất trước khi vào máy nén. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI – KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU ĐOÀN VĂN THỌ LỚP: MTT47 – ĐH2
  6. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 47 12-2010 Hình 4.1. Sơ đồ nguyên lý 4.4. TÍNH CHỌN MÁY NÉN. 4.4.1. Các thông số ban đầu và chọn sơ bộ máy nén. a) Các thông số ban đầu. +) Chọn nhiệt độ ngưng tụ của công chất làm lạnh (t k) được xác định gián tiếp thông qua nhiệt độ nước ngoài tàu tW. tk = tw2 + ∆ tk + Nhiệt độ nước làm mát ra khỏi bầu ngưng (tw2): tw2 = tw1 + ∆ tw (0C) - tW1 - nhiệt độ nước làm mát vào bầu ngưng được lấy bằng nhiệt độ nước ngoài tàu. Do tàu thiết kế cấp không hạn ch ế, hoạt động ở vùng Đông á, theo phụ lục 1-[1] chọn tw1 = 300 TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI – KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU ĐOÀN VĂN THỌ LỚP: MTT47 – ĐH2
  7. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 48 12-2010 - ∆ tw - Độ chênh nhiệt độ nước vào và ra khỏi bầu ngưng, ở bầu ngưng tàu thuỷ ta thường chọn ∆ tw = (2 ÷ 4) 0C chọn ∆ tw = 3 0 C Vậy: tw2 = 30 + 3 = 33 0C + ∆ tk – hiệu nhiệt độ ngưng tụ yêu cầu. Theo trang 205 (Hướng Dẫn Thiết Kế Hệ Thống Lạnh) ∆ tk = 3÷ 50C có nghĩa là nhiệt độ ngưng tụ cao hơn nhiệt độ nước ra từ 3 đến 50C: ta chọn ∆ tk = 30 Vậy => tk = 330 + 30 = 360 +) Nhiệt độ sôi của công chất làm lạnh (t 0) trong các buồng được xác định theo nhiệt độ của không khí trong buồng lạnh theo trang 204-[7] có: t0= ttb - ∆ t0 + ttb - Nhiệt độ không khí trong buồng lạnh - Nhiệt độ trong buồng 1 ( buồng rau, hoa quả…) ttb1 = 20 - Nhiệt độ trong buồng 2 ( buồng thịt…) ttb2 = -180 - Nhiệt độ trong buồng 3 ( buồng thịt…) ttb3 = 80 + ∆ t0 Độ chênh nhiệt độ, phụ thuộc vào kiểu hệ thống làm lạnh không khí bay hơi trực tiếp theo trang 204 (Hướng Dẫn Thiết Kế Hệ Thống Lạnh) ta có: ∆ t0 = (5÷ 12)0 Vậy: - Với buồng 1: t01 = 2 – (5) = - 3 0 C - Với buồng 2: t02 = -18 – (8) = - 260 C - Với buồng 3: t03 = 8 – (8) = 00 C - Các trạng thái bão hoà và hơi quá nhiệt của hệ th ống tra b ảng 6,7 (Sách Tính Chất Vật Lý Và Nhiệt Động Của Công Chất Lạnh) t01 = - 30 C p01 = 4,513. 105 ; (Pa) t02 = - 260 C p02 = 1,936.105 ; (Pa) tk = 360 C = 13,885. 105 ; pk (Pa) t03 = 00 C p03 = 4,981. 105 ; (Pa) TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI – KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU ĐOÀN VĂN THỌ LỚP: MTT47 – ĐH2
  8. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 49 12-2010 Pk 5 13,885.10 Π= - Tỉ số tăng áp: = = 7,17 < 8 P02 1,936.10 5 Vây chọn máy nén là loại máy nén piston 1 cấp nén. - Công chất ra khỏi bầu ngưng là hơi bão hoà lỏng. b) Sản lượng lạnh yêu cầu -Theo thiết kế phần trước có: + Thời gian làm lạnh thịt, cá đến nhiệt độ thiết kế. t = - 180C ,TTC =18(h) = 0,75 (ngày) + Thời gian làm lạnh rau, hoa quả đến nhiệt độ thiết kế. t = 20 ,TR =48(h) =2 (ngày) + Thời gian làm lạnh rau, hoa quả đến nhiệt độ thiết kế. t = 30 (ngày) Vậy T >> TTC ,TR - Chi phí lạnh cho bảo quản liên tục, lâu dài chiếm xấp xỉ 60% t ổng chi phí lạnh cho làm lạnh và bảo quản trong 18h đầu. Do đó chọn quá trình bảo quản để tính chọn máy nén, động cơ điện và bầu ngưng. - Khi xác định sản lượng lạnh cần thiết của máy nén để chọn máy nén cần dựa vào yêu cầu dự trữ công suất máy nén. Theo công thức 7.1 (Trang 49 Sách Thiết Kế HTLL và Tái Ngưng Tụ KHLTT) sản lượng lạnh cần thiết của máy nén được xác định theo công thức: 24 Qoyc = .Q0 (W) 18 Q0 – sản lượng lạnh cần bảo quản của hệ thống, Q0= 2467.52 (W) Qoyc – sản lượng lạnh yêu cầu của máy nén. => Qoyc = 3290,03 (W) c) Chọn sơ bộ máy nén + Sơ bộ ta chọn máy nén có ký hiệu: 5k24 TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI – KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU ĐOÀN VĂN THỌ LỚP: MTT47 – ĐH2
  9. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 50 12-2010 Các thống số : - Công chất: R22 - Máy nén: 5k24 - Động cơ điện lai máy nén: 2 kW - Sản lượng lạnh ở chế độ tiêu chuẩn: 4070,5/(3500) W/ (kcal/h) * Phạm vi sử dụng: + Nhiệt độ bay hơi: - 300Ct0 50C + Nhiệt độ ngưng tụ: 300Ctk 450C + Nhiệt độ công chất cuối quá trình nén: t2 = 1200C + Nhiệt độ hơi hút cho phép: t1 50C + Khả năng quá tải cho phép: 10% * Chế độ lạnh tiêu chuẩn: + Nhiệt độ bay hơi: t0 = -200C + Nhiệt độ ngưng tụ: tk = 400C + Độ quá nhiệt hơi hút: tqn = 100C + Độ quá lạnh lỏng: tql = 50C 4.4.2 Chu trình lạnh ở điều kiện tiêu chuẩn của máy nén 4.4.2.1. Các thông số trạng thái cơ bản ở các điểm nút chu trình lạnh theo lý lịch máy nén. ∆tqn = 100C t0TC =-200C p0TC = 2,455. 105(Pa) ∆tql = 50C tkTC = 400C pkTC = 15,327. 105(Pa) TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI – KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU ĐOÀN VĂN THỌ LỚP: MTT47 – ĐH2
  10. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 51 12-2010 Hình 4.2. Đồ thị chỉ thị của máy nén xét ở điều kiện tiêu chuẩn. Từ các giá trị trên ta tra bảng 6,7-[3] có: -Trạng thái 1: Trạng thái bão hoà khô. t1 = t0TC = -20(0C) p1 = p0TC = 2,455.105(Pa) Tra bảng 6-[3] theo t0TC ở trạng thái bão hoà khô ta có: = 92,421 . 10-3 (m3/kg) v1 i1 = 696,5 (kJ/kg) s1 = 1,7803 (kJ/kg.K) -Trạng thái 1’: Trạng thái hơi quá nhiệt. t1’ = t1+ ∆tqn = -10(0C) p1’ = p1 = 2,455.105 (Pa); Các thông số (v1’;i1’;s1’) được xác định bằng phương pháp tra bảng 7- [3] và nội suy theo p1’, t1’ ta có: = 97,09. 10-3 (m3/kg) v1’ i1’ = 705,2 (kJ/kg) s1’ = 1,8067 (kJ/kg.K) -Trạng thái 2: Trạng thái hơi quá nhiệt. p2 = pkTC = 15,327.105 (Pa); s2 = s1 = 1,7803 TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI – KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU ĐOÀN VĂN THỌ LỚP: MTT47 – ĐH2
  11. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 52 12-2010 Các thông số (v1’;i1’;s1’) được xác định bằng phương pháp tra bảng 7- [3] và nội suy theo p2, s2 ta có: Bảng nội suy thông số trạng thái 2 v(m3/kg) t (0C) s(kJ/kg.K) i(kJ/kg) 1.7685 0.01774 739.03 65 1.7803 0.018173 743.068 69.61 Kết quả nội suy 1.7813 0.01821 743.41 70 + Công thức nội suy: 1, 7803 − 1, 7685 (0, 01821 − 0, 01774) + 0, 01774 = 0,018173 (m3/kg) v2 = 1, 7813 − 1, 7685 Tương tự theo bảng nội suy trên ta có: = 18,173. 10-3 (m3/kg) v2 i2 = 743,068 (kJ/kg) (0C) t2 = 69,61 -Trạng thái 3: Trạng thái hơi bão hoà lỏng. t3 = tkTC - t ∆ ql = 35(0C) p3 = pkTC = 15,327.105 (Pa); Các thông số (v3;i3;s3) được xác định bằng phương pháp tra bảng 6-[3] và nội suy theo t3 ta có. 0,8688. 10-3 (m3/kg) v3 = i3 = 542,8 (kJ/kg) s3 = 1,1448 (kJ/kg.K) -Trạng thái 4’: Trạng thái hơi bão hoà lỏng. p4’ = p0TC = 2,455.105 (Pa); t4’ = t0TC = -20(0C) Các thông số (v4’;i4’;s4’) được xác định bằng phương pháp tra bảng 6- [3] và nội suy theo t4’ ta có: = 0,7424. 10-3 (m3/kg) v4’ i4’ = 477,0 (kJ/kg) s4’ = 0,9132 (kJ/kg.K) -Trạng thái 4: Trạng thái hơi ẩm. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI – KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU ĐOÀN VĂN THỌ LỚP: MTT47 – ĐH2
  12. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 53 12-2010 0 5 t4 = t0TC = -20( C); p4 = p0TC = 2,455.10 (Pa) i4 = i3 = 542,8 (kJ/kg) Độ khô của trạng thái 4 được xác định theo entanpi i4 − i4' 542,8 − 477 x4 = = =0,2998 i1 − i4' 696,5 − 477 Xác định v4,s4 theo x4 ta có: 28,2276. 10-3 (m3/kg) v4 = s4 = 1,1732 (kJ/kg.K) Bảng 4.2. Bảng thông số các trạng thái trong chu trình lạnh ở điều kiện tiêu chuẩn của máy nén Thông số T(K) v. 10-3 t p. i s 105(Pa) (m3/kg) (kJ/kg.K) Trạng thái (0C) (kJ/kg) 1 253 -20 2,455 92,421 696,5 1,7803 1’ 263 -10 2,455 97,09 705,26 1,8067 2 342,6 69,61 15,327 18,173 743,07 1,7803 1 3 308 35 15,327 0,8688 542,8 1,1448 4 253 -20 2,455 28,2276 542,8 1,1732 4’ 253 -20 2,455 0,7424 477 0,9132 4.4.2.2. Sản lượng lạnh đơn vị khối lượng ở chế độ tiêu chuẩn. - Theo công thức (7-1)- [8] có: q0TC = i1’ – i4 = 705,26 –542,8 = 162,46 (kJ/kg) 4.4.2.3. Sản lượng lạnh đơn vị thể tích ở chế độ tiêu chuẩn. - Theo công thức (7-2)- [8] có: q0TC 162, 46 (kJ/kg.m3) qv = v = = 1673,29 0, 09709 1' 4.4.2.4. Công nén riêng. - Theo công thức (7-3)- [8] có: lTC = i2- i1’ = 743,068 – 705,26 = 39,808 (kJ/kg) TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI – KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU ĐOÀN VĂN THỌ LỚP: MTT47 – ĐH2
  13. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 54 12-2010 4.4.2.5. Sản lượng nhiệt đơn vị. - Theo công thức (7-4)- [8] có: qkTC = i2 – i3 = 743,068 –542,8= 200,268 (kJ/kg) 4.4.2.6. Hệ số lạnh của chu trình. - Theo công thức (7-5)- [8] có: q0TC 162, 46 ξTC = = = 3,2908 lTC 39,808 4.4.2.7. Hiệu suất exergi của chu trình. - Theo công thức (7-6)- [8] có: TkTC − T0TC 313 − 253 γ TC = ξTC. = 3,2908. = 0,78 T0TC 253 4.4.3. Tính nghiệm máy nén ở điều kiện làm việc. Ta có chu trình hệ thống làm lạnh được biểu diễn dưới các đồ thị 4.3; 4.4: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI – KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU ĐOÀN VĂN THỌ LỚP: MTT47 – ĐH2
  14. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 55 12-2010 Hình 4.3. Đồ thị T-S TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI – KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU ĐOÀN VĂN THỌ LỚP: MTT47 – ĐH2
  15. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 56 12-2010 Hình 4.4. Đồ thị lgp - i 4.4.3.1 Các thông số trạng thái của chu trình. + Để xác định thông số trạng thái của chu trình sử dụng các bảng 6,7 - [3], và nội suy. + Các thông số trạng thái cơ bản ở các điểm nút chu trình: -Trạng thái 3’: Trạng thái bão hoà lỏng. (0C) t3’ = tk = 36 Tra bảng 6-[3] theo tk ở trạng thái bão hoà lỏng ta có: p3’ = pk = 13,885. 105 (Pa) v3’ = 0,8718. 10-3 (m3/kg) i3’ = 544,1 (kJ/kg) s3’ = 1,1489 (kJ/kg.K) TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI – KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU ĐOÀN VĂN THỌ LỚP: MTT47 – ĐH2
  16. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 57 12-2010 -Trạng thái 6 : Trạng thái bão hoà lỏng. ’ (0C) t6’ = -3 Tra bảng 6-[3] theo t0I ở trạng thái bão hoà lỏng ta có: = 4,513. 105 p6’ = p01 (Pa) v6’ = 0,7740. 10-3 (m3/kg) i6’ = 496,5 (kJ/kg) s6’ = 0,9872 (kJ/kg.K) -Trạng thái 8’: Trạng thái bão hoà lỏng. (0C) t8’ = -26 Tra bảng 6-[3] theo t0II ở trạng thái bão hoà lỏng ta có: 1,936. 105 p8’ = p02 = (Pa) 0,7326. 10-3 (m3/kg) v8’ = i8’ = 470,2 (kJ/kg) s8’ = 0,8863 (kJ/kg.K) -Trạng thái 4’: Trạng thái bão hoà lỏng. (0C) t4’ = 0 Tra bảng 6-[3] theo t0III ở trạng thái bão hoà lỏng ta có: 4,981. 105 p4’ = p03 = (Pa) 0,78. 10-3 (m3/kg) v4’ = i4’ = 500,0 (kJ/kg) s4’ = 1,0000 (kJ/kg.K) -Trạng thái 9: Trạng thái bão hoà khô. (0C) t9 = -26 Tra bảng 6-[3] theo t0II ở trạng thái bão hoà khô ta có: 1,936. 105 p9 = p02 = (Pa) 115,65. 10-3 (m3/kg) v9 = i9 = 693,9 (kJ/kg) s9 = 1,7915 (kJ/kg.K) TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI – KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU ĐOÀN VĂN THỌ LỚP: MTT47 – ĐH2
  17. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 58 12-2010 -Trạng thái 7: Trạng thái bão hoà khô. (0C) t7 = -3 Tra bảng 6-[3] theo t0I ở trạng thái bão hoà khô ta có: 4,513. 105 p7 = p01 = (Pa) v7 = 51,706. 10-3 (m3/kg) i7 = 703,7 (kJ/kg) s7 = 1,7528 (kJ/kg.K) -Trạng thái 5: Trạng thái bão hoà khô. (0C) t5 = 0 Tra bảng 6-[3] theo t0II ở trạng thái bão hoà khô ta có: 4,981. 105 p5 = p03 = (Pa) 46,992. 10-3 (m3/kg) v5 = i5 = 704,4 (kJ/kg) s5 = 1,7484 (kJ/kg.K) -Trạng thái 2’: Trạng thái bão hoà khô. (0C) t2’ = tk = 36 Tra bảng 6-[3] theo t02 ở trạng thái bão hoà khô ta có: 13,885. 105 p2’ = (Pa) 16,776 . 10-3 (m3/kg) v2’ = i2’ = 715,0 (kJ/kg) s2’ = 1,7017 (kJ/kg.K) -Trạng thái 7’: Trạng thái hơi quá nhiệt khi ra khỏi van tiết lưu: Hơi sấy ở trạng thái 7 qua van điều chỉnh áp suất phía trước đạt trạng thái 7’ để đi vào ống góp công chất thể hơi. = 1,936. 105 p7’ = p9 (Pa) i7’ = i7 = 703,7 (kJ/kg) Các thông số (v7’;i7’;s7’) được xác định bằng phương pháp tra bảng 7- [3] và nội suy theo p7’, i7’ tương tự ta có: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI – KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU ĐOÀN VĂN THỌ LỚP: MTT47 – ĐH2
  18. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 59 12-2010 Bảng nội suy thông số trạng thái 7’ v (m3/kg) s (m3/kg) t(0C) i(kJ/kg) 701.17 0.122 1.8203 -15 703.7 0.12338 1.8300 -11.16 Kết quả nội suy 704.46 0.1238 1.8329 -10 uy (m3/kg) v7” = 123,38.10 −3 (0C ) t7” = -11,16 s7” = 1,8300 (kJ/kg.K) -Trạng thái 5’: Trạng thái hơi quá nhiệt. Hơi sấy ở trạng thái 5 qua van điều chỉnh áp suất phía trước đạt trạng thái 5’ để đi vào ống góp công chất thể hơi. = 1,936. 105 p5’ = p9 (Pa) i5’ = i5 = 704,4 (kJ/kg) Các thông số (v5’;i5’;s5’) được xác định bằng phương pháp tra bảng 7- [3] và nội suy theo p5’, i5’ tương tự ta có: Bảng nội suy thông số trạng thái 5’ v (m3/kg) s (m3/kg) t(0C) i(kJ/kg) 701.17 0.1220 1.8203 -15 704.4 0.12377 1.833 -10.09 Kết quả nội suy 704.46 0.1238 1.8329 -10 uy (m3/kg) v5’ = 123,77.10 −3 ( 0C ) t5’ = -10,09 s5’ = 1,833 (kJ/kg.K) -Trạng thái 3: Trạng thái lỏng chưa sôi, hơi qua bộ hoàn nhiệt ∆ tql = 40C ; p3= pk = 13,885. 105 Pa t3 = tk - ∆ tql = 36 - 4 = 320C Các thông số (v3;i3;s3) được xác định bằng phương pháp tra bảng 6-[3] và nội suy theo t3 tương ứng với trạng thái hơi bão hoà lỏng ta có: 0,8591. 10-3 (m3/kg) v3 = i3 = 538,0 (kJ/kg) TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI – KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU ĐOÀN VĂN THỌ LỚP: MTT47 – ĐH2
  19. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 60 12-2010 s3 = 1,1321 (kJ/kg.K) -Trạng thái 6: Trạng thái hơi ẩm. t6 = t01 = -30C; p6 = p01 = 4,513. 105(Pa) i6 = i3 =538,0(kJ/kg) Độ khô của trạng thái 4 được xác định theo entanpi i6 − i6' 538, 0 − 496,5 x6 = = =0,2003 i7 ' − i6' 703, 7 − 496,5 Xác định v6, s6 theo x6 có: v6 = v6’ + x6(v7’ –v6’) = 0,774+0,2003.(51,706 - 0,774) =10,975.10-3 (m3/kg) s6 = s6’ + x6(s7’ –s6’) = 0,9872 + 0,2003.(1,7528 – 0,9872) = 1,1405 (kJ/kg.K) -Trạng thái 4: Trạng thái hơi ẩm. t4 = t03 = 00C; p4 = p03 = 4,981. 105(Pa) i4 = i3 =538,0 (kJ/kg) Độ khô của trạng thái 6 được xác định theo entanpi i4 − i4' 538, 0 − 500, 0 x4 = = = 0,18316 i5 − i4' 707, 472 − 500, 0 Xác định v4, s4 theo x4 có: v4 = v4’ + x4(v5’ –v4’) = 0,78+0,18316.(46,992-0,78) = 9,2441.10-3 (m3/kg) s4 = s4’ + x6(s5’ –s4’) = 1,000+0,18316.(1,7484-1,000) = 1,1371 (kJ/kg.K) -Trạng thái 8: Trạng thái hơi ẩm. t8 = t02 = -260C; p8 = p8’ = 1,936. 105(Pa) i8 = i3 =538,0 (kJ/kg) Độ khô của trạng thái 8 được xác định theo entanpi i8 − i8' 538, 0 − 470, 2 x8 = = =0,3031 i9 − i8' 693,9 − 470, 2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI – KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU ĐOÀN VĂN THỌ LỚP: MTT47 – ĐH2
  20. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH MÁY TÀU 61 12-2010 Xác định v4, s4 theo x4 có: v8 = v8’ + x8(v9 –v8’) = 0,7326 + 0,3031.(115,65-0,7326) = 35,5623 . 10-3 (m3/kg) s8 = s8’ + x8(s9 –s8’) = 0,8863+ 0,3031.(1,7915- 0,8863) = 1,1607 (kJ/kg.K) -Trạng thái 1’: Trạng thái hơi quá nhiệt. p1 = p01 =1,936. 105 (Pa) Xác định entanpi hoà trộn theo phương trình hoà trộn. i9 .m9 + i5' .m5' + i7 ' .m7 ' i1’ = m9 + m5' + m7 ' m9, m5’, m7’ – lưu lượng khối lượng công chất đi qua dàn bay hơi buồng II; III; I: 4 4 QII .921,54 3, 6 m9 = 3= = 28,373 (kg/h) 3 i9 − i8 693,9 − 538, 0 4 440, 73 3, 6 4 / 3 Q0 III . m5’ = 3= = 12,703 (kg/h) 704, 4 − 538, 0 i5 − i4 4 1105, 25 3, 6 4 / 3 Q0 I . m7’ = 3= = 32,017 (kg/h) 703, 7 − 538, 0 i7 − i6 693,9 28,373 + 704, 4 12, 703 + 703, 7 32, 017 i1’ = = 700,02 (kJ/kg) 28,373 + 12, 703 + 32, 017 Các thông số (v1;t1;s1) được xác định bằng phương pháp tra bảng 7-[3] và nội suy theo p1, i1 ta có: Bảng nội suy thông số trạng thái 1’ v (m3/kg) s (m3/kg) t(0C) i(kJ/kg) 697.87 0.1192 1.8074 -20 700.02 0.114645 1.816 -16.75 Kết quả nội suy 701.17 0.1122 1.8203 -15 uy TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI – KHOA CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU ĐOÀN VĂN THỌ LỚP: MTT47 – ĐH2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2