intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp về: THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN 1

Chia sẻ: Mr Yo Ko | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

247
lượt xem
146
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Điện năng là nguồn năng lượng không thể thiếu được của đời sống xã hội ngày nay , điện đến từng nhà, từng cơ quan, từng xí nghiệp, từ thành phố đến nông thôn, từ đồng bằng đến vùng sâu vùng xa. Có thể nói điện năng luôn sát cánh cùng với công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, bảo vệ tổ quốc. Giữ một vai trò quan trọng như vậy nên nghành điện cần phải được sự quan tâm ưu đãi, đầu tư của nhà nước : Đó là đầu tư về chất xám, đầu tư về tài...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp về: THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN 1

  1. LU N VĂN T T NGHI P TÀI: “THI T K PH N I N NHÀ MÁY NHI T I N 1”
  2. M CL C L i nói u ........................................................................................................ 1 PH N 1 CHƯƠNG 1 THI T K NHÀ MÁY NHI T I N NGƯNG HƠI CÔNG SU T 400MW. Ch n máy phát i n –tính toán ph t i và cân b ng công su t 1.1. Ch n máy phát i n ....................................................................... 2 1.2. Tính toán ph t i và cân b ng công su t ........................................ 3 1.2.1. Tính toán ph t i c p i n áp máy phát .................................. 3 1.2.2 Tính toán ph t i c p i n áp 110 KV ..................................... 4 1.2.3. Tính toán công su t phát c a nhà máy .................................... 5 1.2.4. Tính toán ph t i t dùng: ....................................................... 6 1.2.5. Tính toán ph t i phát v h th ng.......................................... 7 1.2.6. Nh n xét: ................................................................................. 9 Chương 2 Ch n sơ n i i n c a nhà máy 2.1 Phương án 1 .................................................................................. 11 2.2. Phương án 2 ................................................................................. 12 2.3 Phương án 3 .................................................................................. 13 2.4 Phương án 4: ................................................................................. 13 Chương 3 Ch n máy bi n áp và tính t n th t công su t , t n th t i n năng cho các phương án. 3.1 Ch n máy bi n áp.......................................................................... 15 3.1.1. Ch n máy bi n áp cho phương án 1 ..................................... 17 3.1.2. Ch n máy bi n áp cho phương án 2 ..................................... 20 3.2. Phân b công su t cho các máy bi n áp : ..................................... 22 3.2.1. Phương án 1 .......................................................................... 22 3.2.2 Phương án 2 ........................................................................... 23 3.3. Tính t n th t công su t , t n th t i n năng ................................ 24 3.3.1 Phương án 1 ........................................................................... 25 3.3.2. Phương án 2 .......................................................................... 26 3.3.3 T ng k t tính toán t n th t i n năng .................................... 27 Chương 4 Tính toán ng n m ch- ch n máy c t i n 4.1 Tính toán ng n m ch ..................................................................... 28 4.1.1. Phương án 1 ......................................................................... 29 1. Ch n i m ng n m ch............................................................. 29 2. Sơ thay th và tính i n kháng cho các ph n t ................ 30 3 .Tính toán ng n m ch ............................................................... 32 4.1.2 Phương án 2 ........................................................................... 44 1. Ch n i m ng n m ch............................................................. 44 2. Sơ thay th và tính i n kháng cho các ph n t ................ 44 3.Tính toán ng n m ch : .............................................................. 46 4.2. Ch n máy c t i n........................................................................ 54 4.2.1 Ch n máy c t cho phương án 1 .............................................. 55
  3. 1. Tính dòng làm vi c cư ng b c ............................................... 55 2. B ng t ng h p ch n máy c t cho phương án 1 : .................... 57 4.2.2 Ch n máy c t cho phương án 2 .............................................. 57 1.Tính dòng i n làm vi c cư ng b c ........................................ 57 2. B ng t ng h p ch n máy c t cho phương án 2 ...................... 57 Chương 5 Tính toán kinh t xác nh phương án t i ưu 5.1 Phương pháp tính toán .................................................................. 60 5.2. Phương án 1 ................................................................................. 62 5.2.2. Tính toán kinh t cho phương án 1 ....................................... 63 1. Tính v n u tư ....................................................................... 63 2. Tính phí t n v n hành hàng năm............................................ 64 3.Tính chi phí tính toán ............................................................... 64 5.3. Phương án 2 ................................................................................. 64 5.3.1. Ch n sơ thi t b phân ph i ............................................... 64 1. Ch n sơ thi t b phân ph i ................................................ 62 2. Tính phí t n v n hành hàng năm............................................. 66 3. Tính chi phí tính toán .............................................................. 66 5.4. So sánh các ch tiêu kinh t – l a ch n phương án t i ưu .......... 64 Chương 6 Ch n khí c i n và dây d n 6.1. Ch n dao cách ly .......................................................................... 68 6.2. Ch n dây d n m m , thanh d n m m ........................................... 70 6.2.1. Ch n thanh d n cho phía i n áp 220KV ............................. 70 6.2.2. Ch n thanh d n , thanh góp 110KV ..................................... 72 1. Ch n dây d n n i t phía trung máy bi n áp t ng u n thanh góp 110KV .................................................................................. 72 2. Ch n dây d n n i t máy bi n áp 2 dây qu n lên thanh góp 110KV và thanh góp 110KV ...................................................... 74 6.3. Ch n thanh d n c ng ................................................................... 74 6.4. Ch n khí c i n và thanh cáp cho ph t i a phương ............... 78 1. Sơ ph t i a phương ........................................................ 79 2 . Ch n cáp ................................................................................. 79 3. Ch n kháng i n cho ư ng dây ph t i a phương ............. 81 6.5. Ch n ch ng sét cho các c p i n áp ............................................ 84 6.6. Ch n máy bi n dòng i n (BI) và máy bi n i n áp (BU) .......... 84 6.6.1. Sơ các d ng c o n i vào bi n dòng i n và bi n i n áp ......................................................................................................... 84 6.6.2. Ch n máy bi n dòng ............................................................. 85 Chương 7 Sơ t dùng 7.1. Ch n khí c i n cho c p i n áp 6KV ....................................... 89 1. Ch n máy bi n áp ................................................................... 89 PH N 2
  4. XÁC NH CH V N HÀNH T I ƯU C A NHÀ MÁY THEO PHƯƠNG PHÁP QUY HO CH NG I. Phân tích cơ s lý thuy t .................................................................. 94 1.1. t v n ................................................................................ 94 1.2. Phương pháp tính toán ............................................................. 95 II. Tính toán c th ............................................................................ 101 2.1. Xây d ng c tính tiêu hao nhiên li u ng tr c a toàn nhà máy ................................................................................................ 101 2.2. Thi t l p b ng phân b t i ưu công su t gi a các t máy ..... 110 2.3. Xác nh ch v n hành t i ưu c a nhà máy ng v i bi u công ............................................................................................... 111 su t ã cho , xác nh chi phí nhiên li u t ng. .............................. 111 2.4. So sánh chi phí nhiên li u xác nh ư c theo ch v n hành t i ưu và ch phân b u công su t. ....................................... 112 TÀI LI U THAM KH O .......................................................................... 115
  5. Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN LỜI NÓI ĐẦU Điện năng là nguồn năng lượng không thể thiếu được của đời sống xã hội ngày nay , điện đến từng nhà, từng cơ quan, từng xí nghiệp, từ thành phố đến nông thôn, từ đồng bằng đến vùng sâu vùng xa. Có thể nói điện năng luôn sát cánh cùng với công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, bảo vệ tổ quốc. Giữ một vai trò quan trọng như vậy nên nghành điện cần phải được sự quan tâm ưu đãi, đầu tư của nhà nước : Đó là đầu tư về chất xám, đầu tư về tài chính đầu tư về nhân lực …v.v. Hiểu rõ thực trạng như vậy, chúng em những sinh viên nghành Hệ Thống Điện đã và đang tích luỹ những kiến thức cơ bản trong quá trình học tập tại nhà trường, đấy chính là nền tảng là cơ sở để làm việc, công tác khi trở thành kĩ sư sau này. Đồ án tốt nghiệp là một trong những nội dung quan trọng mà sinh viên cần phải hoàn thành tốt, nó giúp sinh viên cũng cố lại những kiến thức đã học. Với đề tài : Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện , bản đồ án của em đã được hoàn thành đúng thời hạn và khối lượng . Trong quá trình thực hiện đồ án em cũng đã cố gắng tham khảo nhiều tài liệu, vận dụng những kiến thức đã học nhưng do nhiều điều kiện khác nhau mà bản đồ án của em chắc chắn còn gặp những sai sót. Nên em rất mong được sự góp ý chỉ bảo của các thầy cô để bản đồ án của em được đầy đủ hơn. Em xin chân thành thầy giáo Lã Văn Út, cùng các thầy cô giáo trong bộ môn Hệ Thống Điện đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình làm đồ án vừa qua. Sinh viên Nguyễn Trí Hiệu Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41 1
  6. Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẦN 1: THIẾT KẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN NGƯNG HƠI CÔNG SUẤT 400MW. Chương1: CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN –TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT. Khi tính toán thiết kế nhà máy điện thì điều đầu tiên cần chú ý đó là sự cân bằng công suất giữa lượng điện năng phát ra với lượng điện năng tiêu thụ và lượng điện năng tổn thất . Trong thực tế lượng điện năng tiêu thụ tại các hộ dùng điện luôn thay đổi . Vì vậy phải dùng phương pháp thống kê dự báo lập nên sơ đồ phụ tải để từ đó lựa chọn phương thức vận hành , sơ đồ nối điện hợp lý để đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật . 1.1. Chọn máy phát điện Máy phát điện là thiết bị quan trọng nhất của nhà máy điện. Khi lựa chọn máy phát điên cần chú các điểm sau : - Máy phát điện có công suất càng lớn thì vốn đầu tư tiêu hao nhiên liệu để sản xuất ra một đơn vị điên năng và phí tổn vận hành hằng năm càng bé. - Để thuận tiện cho việc xây dựng cũng như vận hành về sau nên chọn các máy phát cùng loại. - Chọn điện áp định mức của máy phát thì dòng điện định mức và dòng điện ngắn mạch ở cấp này sẽ bé do đó dễ chọn được khí cụ điện hơn. Theo nhiệm vụ thiết kế nhà máy nhiệt điện ngưng hơi công suất 400MW, gồm 4 tổ máy 100MW.Ta chọn các máy phát cùng loại : TBΦ-100-2. Các thông số kĩ thuật : Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41 2
  7. Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN Sdm P N U Cosϕ I Xd” Xd’ Xd (MVA) (MW) (v/p) (KV) (KA) 117,5 100 3000 10,5 0,85 6,475 0,183 0,263 1,79 1.2. Tính toán phụ tải và cân bằng công suất Nhà máy có 4 cấp phụ tải : Phụ tải phía hệ thống , phụ tải phía trung , phụ tải địa phương và phụ tải tự dùng. Việc cân bằng công suất được thực hiện theo công suất biểu kiến . Công suất biểu kiến được tính từ công suất bởi các công thức : P%(t) P(t) = .Pmax (1-1) 100 P(t) S(t) = (1-2) cosϕ Trong đó : − S(t) : Là công suất biểu kiến của phụ tải tại thời điểm t. − P(t) : Là công suất tác dụng của phụ tải tại thời điểm t. − Cosϕ : Là hệ số công suất của phụ tải. 1.2.1. Tính toán phụ tải cấp điện áp máy phát Phụ tải cấp này có : Pmax = 24MW , cosϕ =0,85 Bao gồm các đường dây : 3kép x 4MW x 4km , 4đơn x 3MW x 3km , P% cho trong bảng Tính toán theo công thức (1-1) và (1-2) tacó: Thời gian từ 0-6(h) :P%=50% Theo công thức (1-1) : P%(t) P(t) = .Pmax = 0,5 . 24 =12 (MW) 100 Theo (1-2): Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41 3
  8. Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN P(t) 12 S(t) = = = 14,12 cosϕ 0,85 Tính toán tương tự cho các khoảng thời gian còn lại ta có bảng tổng kết: Thời gian 0-6 6-10 10-14 14-18 18-24 PUF% 50 80 100 85 70 PUF(MW) 12 19,2 24 20,4 16,8 SUF(MVA) 14,12 22,59 28,24 24 19,76 Đồ thị quan hệ: SUF(MVA) 30 25 20 15 10 5 6 8 14 16 24 t(h) 1.2.2 Tính toán phụ tải cấp điện áp 110 KV Phụ tải phía trung có: Pmax = 250MW , cosϕ = 0,8 Phụ tải bao gồm các đường dây 2kép+ 3đơn , và P% cho trong bảng Tính theo (1-1) và (1-2) có bảng : Thời gian 0-4 4-10 10-14 14-18 18-24 P% 70 80 90 100 70 PT(MW) 175 200 225 250 175 ST(MVA) 218,75 250 281,25 312,5 218,75 Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41 4
  9. Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN Đồ thị quan hệ : ST(MVA) 300 250 200 150 100 50 4 10 14 18 24 t(h) 1.2.3. Tính toán công suất phát của nhà máy Nhà máy có Pmax =400 MW , cosϕ =0,85 Tính toán theo (1-1) , (1-2) có bảng: Thời gian 0-8 8-12 12-14 14-20 20-24 P% 70 85 100 90 80 PNM(MW) 280 340 400 360 320 SNM(MVA) 329,41 400 470,59 423,53 376,47 Đồ thị quan hệ: SNM (MVA) 500 400 300 200 100 8 12 14 20 24 t(h) Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41 5
  10. Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN 1.2.4. Tính toán phụ tải tự dùng: Với nhà máy nhiệt điện thì điện năng tự dùng rất quan trong. Đó là điện năng dùng để chuẩn bị nhiên liệu , vận chuyển nhiên liệu vào lò đốt , bơm nước tuần hoàn …v.v. Điện năng tự dùng chiếm khoảng từ (5-8)% tổng điện năng phát ra của toàn nhà máy . Điện năng tự dùng được tính theo công thức : S NM (t) Std = α . SNM (0,4 + 0,6. ) (MVA) (1-3) S NM Trong đó: α : Là phần lượng điện năng sản xuất của nhà máy dùng cho tự dùng , yêu cầu thiết kế lấy α = 8%. SNM : Là tổng công suất lắp đặt của nhà máy. SNM(t) : Là tổng công suất phát ra của nhà máy tại thời điểm t. PNMmax 400 SNM = = =470,59(MVA) cosϕ NM 0,85 Tính toán theo (1-3): Trong khoảng thời gian từ 0-8(h) 329,41 STD= 0,08. 470,59 (0,4 + 0,6. ) = 30,87(MVA) 470,59 Tính toán tương tự cho các khoảng thời gian còn lại ta có bảng: Thời gian 0-8 8-12 12-14 14-20 20-24 STD(t) 30,87 34,26 37,65 35,39 33,13 Đồ thị quan hệ: Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41 6
  11. Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN STD(MVA) 37 35 33 31 8 12 14 20 24 t(h) 1.2.5. Tính toán phụ tải phát về hệ thống Nhà máy phải đảm cân bằng công suất nghĩa là: SHT = SNM(t) – ST(t) –SUF(t) –STD(t) (1-3) Trong đó : SNM(t) : Là công suất phát của nhà máy tại thời điêm t. SHT(t) : Là công suất phát về hệ thống tại thời điểm t. ST(t) : Là công suất phụ tải trung áp tại thời điểm t. STD(t) : Là công suất tự dùng của nhà máy tại thời điểm t Tính toán theo công thức (1-3) ta có bảng kết quả tính toán như sau: t(h) 0-4 4-6 6-8 8-10 10-12 12-14 14-18 18-20 20-24 SNM(t) 329,41 329,41 329,41 400 400 470,59 423,53 423,53 376,47 ST(t) 218,75 250 250 250 281,25 281,25 312,5 218,75 218,75 SUF(t) 14,12 14,12 22,59 22,59 28,24 28,24 24 19,76 19,76 STD(t) 30,87 30,87 30,87 34,26 34,26 37,765 35,39 35,39 33,13 Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41 7
  12. Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN SHT(t) 65,67 34,42 25,95 93,15 56,25 123,45 51,64 149,63 104,83 Đồ thị quan hệ: SHT(MVA) 160 140 120 100 80 60 40 20 4 6 8 10 12 14 18 20 24 t(h) • Biểu đồ công suất toàn nhà máy: S(MVA) 500 450 400 SNM 350 300 SUF+STD+ST 250 200 150 100 Sinh50 thực hiện viên : Nguyễn Trí Hiệu – LỚPUF +STDK41 S HTĐ - 8 SUF
  13. Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN 1.2.6. Nhận xét: - Nhà máy cung cấp đủ điện năng cho các loại phụ tải. - Phụ tải phía trung là lớn nhất và quan trong nên ưu tiên cung cấp đủ điên năng cho bên trung rồi mới đưa vào hệ thống. - Phụ tải địa phương lớn nhất P = 24 (MW) còn nhỏ hơn 30% công suất của một tổ máy là P = 30%.100 = 30 (MW) nên phụ tải địa phương có thể được cung cấp điện bằng cách lấy rẽ nhánh từ đầu cực máy phát. - Hai cấp điện áp cao và trung đều là mạng trung tính trực tiếp nối đất nên có thể dùng máy biến áp tự ngẫu làm máy biến áp liên lạc. Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41 9
  14. Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN Chương 2 CHỌN SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY Chọn sơ đồ nối điện chính của nhà máy là một khâu quan trọng trong quá trình thiết kế nhà máy điện . Vì vậy cần phải nghiên cứu kĩ nhiệm vụ thiết kế , nắm vững các số liệu ban đầu , dựa bảng cân bằng công suất và các nhận xét để tiến hành vạch các phương án nối dây có thể . Các phương án vạch ra phải đảm bảo cung cấp điện liên tục cho các hộ tiêu thụ và phải khác nhau về cách ghép nối các máy biến áp với các cấp điện áp , về số lượng dung lượng các máy biến áp , về số lượng máy phát nối vào thanh góp điện áp máy phát , số máy phát ghép bộ với máy biến áp . Sơ đồ nối diện giữa các cấp điện áp cần thoả mãn các yêu cầu kĩ thuật sau: - Số lượng máy phát nối vào thanh góp điện áp máy phát phải thoả mãn điều kiện sao cho khi ngừng làm việc một máy phát lớn nhất thì các máy phát còn lại vẫn đảm bảo cung cấp đủ cho phụ tải ở điện áp máy phát và phụ tải điện áp trung ( trừ phần phụ tải do các nguồn khác nối vào thanh góp điện áp trung có thể cung cấp được). - Công suất mỗi bộ máy phát điện – máy biến áp không được lớn hơn dự trữ quay của hệ thống. - Chỉ được ghép bộ máy phát điện – máy biến áp hai dây quấn vào thanh góp điện áp nào mà phụ tải cực tiểu ở đó lớn hơn công suất của bộ này ,có như vậy mới tránh được trường hợp lúc phụ tải cực tiểu bộ này không phát hết công suất hoặc công chuyển qua hai lần biến sẽ làm tăng tổn hao và gây quá tải cho máy biến áp hai cuộn dây. Đối với máy biến áp tự ngẫu thì không cần dùng điều kiện này. - Khi phụ tải điện áp máy phát nhỏ , để cung cấp cho nó có thể lấy rẽ nhánh từ các bộ máy phát – máy biến áp ,nhưng công suất lấy rẽ nhánh không được vượt quá 15% công suất của bộ. Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41 10
  15. Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN - Không nên dùng quá hai máy biến áp ba cuộn dây hoặc máy biến áp tự ngẫu để liên lạc hay tải điện giữa các cấp điện áp vì sơ đồ thiết bị phân phối sẽ phức tạp hơn. - Khi công suất tải lên điện áp cao lớn hơn dự trữ quay của hệ thống thì phải đặt ít nhất hai máy biến áp. Sau khi đã chọn được một số phương án , cần phân tích sơ bộ các phương án về mặt kĩ thuât và kinh tế để loại trừ một số phương án rõ ràng bất hợp lý và chỉ giữ lại các phương án hợp lý. Qua các nguyên tắc trên ta đưa ra các phương án nối điện như sau: 2.1 Phương án 1 Để liên lạc giữa ba cấp điện áp : 220KV;110KV; 10,5KV ta dùng 2 máy biến áp tự ngẫu. Một bộ máy phát – máy biến áp 2 cuộn dây được nối vào thanh góp trung áp và một bộ được nối vào thanh góp cao áp. *Sơ đồ: HT 220KV 110KV B1 B2 B3 B4 F1 F2 F3 F4 Nhận xét: Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41 11
  16. Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN Ưu điểm : Sơ đồ đơn giản , dòng ngắn mạch nhỏ hơn nên chọn được các thiết bị dễ dàng. Nhược điểm: Nhiều chủng loại máy biến áp nên vốn đầu tư tăng. Số mạch nối bên cao nhiều gây tổn thất lớn. 2.2. Phương án 2 Dùng 2 máy biến áp tự ngẫu làm máy biến áp liên lạc , 2 bộ máyphát- máybiến áp ghép vào thanh cái trung áp. * Sơ đồ : HT 220KV 110KV B1 B2 B3 B4 F1 F2 F3 F4 Nhận xét: Ưu điểm : Sơ đồ đơn giản, sử dụng ít chủng loại máy biến áp nên vốn đầu tư giảm , đảm bảo tin cậy. Nhược điểm: Số lượng máy phát nối vào thanh cái trung áp nhiều nên công suất thừa bên trung truyền vào hệ thống qua 2 lần máy biến áp làm tăng tổn thất công suất. Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41 12
  17. Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN 2.3 Phương án 3 Dùng 2 máy biến áp tự ngẫu để liên lạc giữa các cấp điện áp. Để cung cấp cho hệ thống dùng 2 bộ máy phát- máy biến áp 2 cuộn dây. Phía trung được cung cấp bởi 2 máy biến áp liên lạc. * Sơ đồ: HT 220KV 110KV B1 B2 B3 B4 F1 F2 F3 F4 Nhận xét: Ưu điểm : Sơ đồ nối dây đơn giản, ít chủng loại máy biến áp . Nhược điểm : Có bốn bộ nối vào thanh góp cao áp nên dòng ngắn mạch ởphía cao lớn, vốn đầu tư lớn hơn 2 phương án 1,2 .Khi một máy biến áp tự ngẫu sự cố thì máy còn lại làm việc nặng nề. 2.4 Phương án 4: Để cung cấp cho hệ thống dùng 2 bộ máy phát – máy biến áp tự ngẫu . Phía trung được cung cấp bởi cuộn trung của máy biến áp liên lạc. Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41 13
  18. Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN * Sơ đồ: HT 220KV 110KV B1 B2 F1 F2 F3 F4 Nhận xét : Ưu điểm : Sơ đồ đơn giản ít chủng loại máy biến áp nhất ,vốn đầu tư nhỏ hơn so với các phương án đã vạch ra. Nhược điểm : Độ tin cậy cung cấp điện không cao , khi một máy biến áp sự cố thì nhà máy mất một nửa công suất phát, dòng ngắn mạch lớn hơn. Kết luận : Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41 14
  19. Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN Từ các nhận xét ở các phương án về cả vấn đề kinh tế và kĩ thuật ta thấy phương án 1 và phương án 2 là hợp lý hơn cả nên giữ lại để so sánh về mặt kinh tế để đưa ra phương án tối ưu nhất. Chương 3 CHỌN MÁY BIẾN ÁP VÀ TÍNH TỔN THẤT CÔNG SUẤT , TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG CHO CÁC PHƯƠNG ÁN. 3.1 Chọn máy biến áp Máy biến áp là một thiết bị quan trọng trong hệ thống điện , tổng công suất các máy biến áp rất lớn bằng khoảng 4 đến 5 lần tổng công suất các máy phát điện . Vì vậy vốn đầu tư cho máy biến áp cũng rất nhiều . Người ta mong muốn chọn số lượng máy biến áp ít và công suất nhỏ mà vẫn đảm bảo an toàn cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ . Chọn máy biến áp trong nhà máy điện và trạm biến áp là chọn loại, số lượng công suất định mức và hệ số biến áp. Công suất định mức của máy biến áp là công suất liên tục truyền qua máy biến áp với điều kiện làm việc định mức ( điện áp , tần số và nhiệt độ môi trường làm mát định mức ) trong suốt thời hạn làm việc của nó . Người ta quy định thời gian làm việc tiêu chuẩn khoảng gần bằng thời gian già hoá tiêu chuẩn . Còn thời gian gian làm việc thực tế của máy biến áp được xác định bởi quá trình già hoá cách điện cuộn dây, nói khác đi nó phụ thuộc vào nhiệt độ cuộn dây . Đối với giấy cách điện tẩm dầu thời gian làm việc định mức được đảm bảo khi làm việc với nhiệt độ không thay đổi và bằng 980C .Bởi vậy máy biến Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41 15
  20. Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN áp có thời gian làm việc định mức ứng vời trường hợp nhiệt độ cao nhất của cuộn dây không thay đổi và bằng 980C. Trong điều kiện như vậy cách điện của máy biến áp chịu sự hao mòn định mức . Độ tăng nhiệt độ của cuộn dây máy biến áp so với nhiệt độ không khí xung quanh phụ thuộc vào công suất phụ tải. Công suất định mức của máy biến áp được quyết định phù hợp với độ tăng nhiệt độ định mức cuộn dây so với nhiệt độ không khí . Mặt khác khi chọn công suất định mức của máy biến áp còn phải tính đến khả năng quá tải của chúng : quá tải thường xuyên và quá tải sự cố. Quá tải thường xuyên của máy biến áp là một phần thời gian làm việc phụ tải của máy biến áp vượt quá công suất định mức của chúng , phần thời gian còn lại của chu kì khảo sát (ngày , năm ) phụ tải của máy biến áp thấp hơn công suất định mức của chúng . Quá tải sự cố là sự cho phép làm việc của máy biến áp trong điều kiện sự cố mà không gây hư hỏng chúng . Máy biến áp được chọn phải đảm khả năng tải hết công suất phát từ nhà máy , đồng thời khi một máy một máy biến áp ngừng làm việc thì các máy biến áp còn lại vẫn phải cung cấp đủ công suất cần thiết cho phụ tải . Để chọn máy biến áp cho các phương án ta dựa vào sơ đồ nối dây đã thiết kế ở chương 2 để biết được số lượng và cách mắc các máy biến áp , từ đó tiến hành chọn chủng loại , công suất và thông số kĩ thuật khác của máy biến áp . • Máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây mắc theo sơ đồ bộ MF- MBA thì công suất được chọn theo công thức sau: S dmB ≥ S dmF Trong đó : SdmB : Là công suất định mức của máy biến áp . SdmF : Là công suất định mức của máy phát . • Máy biến áp tự ngẫuthì công suất định mức được chọn theo biểu thức: Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2