intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Độ nhạy và độ đặc hiệu của các chỉ số chức năng thận

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

37
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định độ nhạy, độ đặc hiệu của các chỉ số chức năng thận bao gồm: cystatin C huyết thanh (CysC/ht), creatinin huyết thanh (Cre/ht), độ thanh lọc creatinin 24 giờ (Ccre 24 giờ), độ thanh lọc creatinin ước đoán (Ccre ƯĐ).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Độ nhạy và độ đặc hiệu của các chỉ số chức năng thận

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> ĐỘ NHẠY VÀ ĐỘ ĐẶC HIỆU CỦA CÁC CHỈ SỐ CHỨC NĂNG THẬN<br /> Nguyễn Thị Lệ*, Mai Phương Thảo*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Giới thiệu: Nhằm cung cấp giá trị tham khảo của các chỉ số chức năng thận theo tuổi và giới ở người<br /> trưởng thành bình thường bao gồm creatinine huyết thanh, độ thanh lọc creatinine 24 giờ, độ thanh lọc<br /> creatinine ước đoán từ công thức Cockcroft-Gault và cystatin C huyết thanh. Việc này rất quan trọng nhằm giúp<br /> các bác sĩ lâm sàng có số liệu tham khảo để so sánh. Đồng thời dựa vào độ chính xác của một xét nghiệm như xác<br /> định điểm cắt, độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương, giá trị tiên đoán âm, tỉ lệ dương giả và tỉ lệ âm giả<br /> của các chỉ số chức năng thận trên để chọn lựa các phương pháp đánh giá độ lọc cầu thận tương đối chính xác<br /> trong chẩn đoán, điều trị và theo dõi các bệnh lý thận, nhất là phát hiện suy giảm sớm độ lọc cầu thận.<br /> Mục tiêu: Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu của các chỉ số chức năng thận bao gồm: cystatin C huyết thanh<br /> (CysC/ht), creatinin huyết thanh (Cre/ht), độ thanh lọc creatinin 24 giờ (Ccre 24 giờ), độ thanh lọc creatinin ước<br /> đoán (Ccre ƯĐ).<br /> Phương pháp: tiền cứu, cắt ngang, mô tả. Nghiên cứu được tiến hành trên 369 người trưởng thành bình<br /> thường từ 18 đến trên 60 tuổi và 124 bệnh nhân đái tháo đường típ 2 có vi đạm niệu tại bệnh viện Đại Học Y<br /> Dược Cơ Sở 2 TP HCM.<br /> Kết quả: Creatinine huyết thanh, độ thanh lọc creatinine 24 giờ, độ thanh lọc creatinine ước đoán từ công<br /> thức Cockroft-Gault giảm từ nhóm tuổi 40-49 trở lên, trong khi cystatin C huyết thanh tăng từ 40-49 trở lên. So<br /> với các chỉ số chức năng thận khác, cystatin C huyết thanh có độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương, giá<br /> trị tiên đoán âm cao,tỉ lệ dương giả, tỉ lệ âm giả thấp giúp phát hiện suy giảm độ lọc cầu thận sớm .<br /> Từ khóa: CysC/ht: cystatin C huyết thanh, Cre/ht: creatinin huyết thanh, Ccre 24 giờ: độ thanh lọc<br /> creatinin 24 giờ, Ccre ƯĐ: độ thanh lọc creatinin ước đoán, GFR: Độ lọc cầu thận.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> THE SENSITIVITY AND THE SPECIFICITY OF RENAL FUNCTIONAL MARKERS<br /> Nguyen Thi Le, Mai Phuong Thao<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 472 - 477<br /> Introduction: to provide reference ranges with age and gentle as markers of renal function including serum<br /> creatinine, the 24 hour creatinine clearance, Cockcroft-Gault estimated clearance and serum cystatin C. This is<br /> important for practical clinical use. Besides, according to the precise of an exam such as cut off value, sensitivity,<br /> specificity, possitive predictive value, negative predictive value, percentage of false possitive, percentage of false<br /> negative of markers of renal function, they will help doctors choose suitable methods to evaluate the glomerular<br /> filtration rate (GFR), especially detecting decreasing GFR early.<br /> Objective: to identify sensitivity, specificity of the renal indexes such as: serum cystatin C, serum<br /> creatinine, the 24h creatinin clearance and the predicted creatinine.<br /> Method: A cross – sectional prospective study. The research were held on 369 healthy adults aging from 18<br /> to above 60 and 124 diabetic patients with microalbuminuria at the Second University Medical Center Ho Chi<br /> Minh City.<br /> * Bộ môn Sinh Lý Học, Đại Học Y Dược TP.HCM<br /> Tác giả liên lạc: TS Nguyễn Thị Lệ<br /> ĐT: 0903311507<br /> <br /> 472<br /> <br /> Email: bs.nguyenthile@gmail.com<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Results: Serum creatinine, the 24 hour creatinine clearance, Cockcroft-Gault estimated clearance decline<br /> with age from group 40-49 while serum cystatin C increased at this point. Compare to others, serum cystatin C<br /> has high sensitivity, specificity, possitive predictive value, negative predictive value, low percentage of false<br /> possitive and percentage of false negative, it helps detect the decreasing of GFR early.<br /> Key word: Serum cystatin C, serum creatinine, the 24h creatinine clearance, the predicted creatinine, GFR:<br /> Glomerular filtration rate.<br /> <br /> GIỚI THIỆU<br /> <br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> <br /> Chức năng chính của thận là tạo nước tiểu<br /> thông qua quá trình lọc tại cầu thận, tái hấp thu<br /> và bài tiết các chất ở các ống thận nhằm duy trì<br /> hằng định nội môi, điều hoà acid - base, cân<br /> bằng nước - điện giải…, trong đó quan trọng<br /> nhất là chức năng lọc máu. Khi chức năng này bị<br /> tổn thương do các bệnh tại cầu thận hoặc các<br /> bệnh lý khác gây ảnh hưởng đến thận như đái<br /> tháo đường, tăng huyết áp…. sẽ gây suy giảm<br /> dần chức năng thận. Hơn nữa độ lọc cầu thận ở<br /> các bệnh nhân này, nhất là ở người lớn tuổi vốn<br /> đã bị suy giảm theo tuổi tác do quá trình lão hoá<br /> tự nhiên của cơ thể, cho nên việc đánh giá độ lọc<br /> cầu thận cần phải có các số liệu tham khảo trên<br /> người bình thường theo tuổi và giới để so sánh.<br /> Như vậy, độ lọc cầu thận (Glomerular filtration<br /> rate: GFR) là một chỉ số quan trọng để đánh giá<br /> chức năng lọc cầu thận ở người khỏe mạnh cũng<br /> như ở người có bệnh thận.<br /> <br /> Xác định giá trị trung bình các chỉ số chức<br /> năng thận theo tuổi và giới ở người trưởng<br /> thành bình thường bao gồm creatinine huyết<br /> thanh, độ thanh lọc creatinine 24 giờ, độ thanh<br /> lọc creatinine ước đoán từ công thức Cockcroft<br /> Gault và cystatin C huyết thanh, đồng thời xác<br /> định độ nhạy và độ đặc hiệu của các chỉ số<br /> chức năng thận trên trong đánh giá chức năng<br /> lọc cầu thận.<br /> <br /> Do không thể đo trực tiếp GFR nên để đánh<br /> giá độ lọc cầu thận, ngoài các phương pháp<br /> phức tạp, khó thực hiện nhưng khá chính xác<br /> như đo độ thanh lọc inulin, kỹ thuật phóng<br /> xạ…, hiện nay việc đo creatinine huyết thanh,<br /> đo độ thanh lọc creatinine 24 giờ, tính độ thanh<br /> lọc creatinine ước đoán từ công thức CockcroftGault đang được sử dụng rộng rãi trong thực<br /> hành lâm sàng. Tuy nhiên, các xét nghiệm này<br /> vốn đã có các hạn chế trong việc đánh giá GFR.<br /> Từ năm 1985, các công trình nghiên cứu trên thế<br /> giới đã cho thấy cystatin C là một protein có<br /> trọng lượng phân tử thấp, hội gần đủ tính chất<br /> của một chất lý tưởng để đo độ lọc cầu thận, nên<br /> cystatin C huyết thanh được đề nghị là một chỉ<br /> số chức năng thận rất nhạy để đánh giá GFR<br /> (1,2,5), đây cũng là một chỉ số chức năng thận cần<br /> được nghiên cứu ở Việt Nam.<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> <br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Tiền cứu, cắt ngang, mô tả.<br /> <br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Gồm 369 người trưởng thành bình thường<br /> từ 18 đến trên 60 tuổi được chia ra 5 nhóm<br /> tuổi, tình nguyện tham gia nghiên cứu và 124<br /> bệnh nhân đã được chẩn đoán đái tháo đường<br /> típ 2 có vi đạm niệu (ĐTĐ2) đang được điều<br /> trị, theo dõi tại bệnh viện Đại Học Y Dược cơ<br /> sở 2 TP HCM.<br /> <br /> Phương pháp thực hiện<br /> Chúng tôi trực tiếp hướng dẫn đối tượng<br /> nghiên cứu cách lấy nước tiểu 24 giờ. Chúng tôi<br /> lấy mẫu máu và thu mẫu nước tiểu, đo thể tích<br /> nước tiểu.<br /> Creatinine huyết thanh (cre/ht) và creatinine<br /> nước tiểu được đo bằng kỹ thuật động học Jaffé<br /> với máy tự động Hitachi 717<br /> Độ thanh lọc creatinine 24 giờ (Ccre 24 giờ):<br /> ml/phút được tính theo công thức:<br /> (U x V) / P và được hiệu chỉnh theo 1,73 m2<br /> da theo công thức sau:<br /> Ccre 24 giờ (ml/phút) * 1,73/ diện tích da<br /> (DTD)<br /> <br /> 473<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Với<br /> <br /> (13)<br /> <br /> Độ thanh lọc creatinine ước đoán theo công<br /> thức Cockcroft-Gault (Ccre ƯĐ): ( 140 – tuổi) *<br /> cân nặng ( kg) / 72 * creatinine huyết thanh<br /> (mg/dl). Nếu nữ nhân với 0,85.<br /> Định lượng Albumin nước tiểu 24 giờ<br /> (mg/24 giờ) bằng phương pháp miễn dịch đo<br /> độ đục .<br /> Cystatin C huyết thanh ( mg/l): Phương<br /> pháp Elisa của hãng KRKA (Slovenia) thực hiện<br /> trên máy Map Lab Plus .<br /> Các xét nghiệm được tiến hành tại khoa sinh<br /> hoá bệnh viện Chợ Rẫy<br /> <br /> Xử lý số liệu<br /> Các số liệu nghiên cứu thu thập được xử lý<br /> thống kê bằng phần mềm SPSS 11.5.<br /> Các biến liên tục được trình bày dưới dạng<br /> giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn.<br /> Dùng phép kiểm T- test 2 đuôi để so sánh 2<br /> số trung bình, so sánh từng cặp.<br /> p < 0,05 được xem có ý nghĩa thống kê.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Kết quả giá trị trung bình (GTTB) các chỉ<br /> số chức năng thận (CSCNT) ở người<br /> trưởng thành bình thường<br /> Bảng 1: Giá trị trung bình của các chỉ số chức năng<br /> thận ở người trưởng thành bình thường theo tuổi và<br /> giới<br /> CSCNT<br /> Cre/ht<br /> (mg/dl)<br /> <br /> Giới 18-29 30-39 40-49 50-59<br /> Nam 0,97± 0,92± 0,86± 0,81±<br /> 0,17<br /> 0,14<br /> 0,15<br /> 0,17<br /> Nữ 0,86± 0,84± 0,76± 0,72±<br /> 0,15<br /> 0,14<br /> 0,09<br /> 0,18<br /> Cys C/ht Nam 0,54± 0,55± 0,61± 0,61±<br /> 0,15<br /> 0,12<br /> 0,10<br /> 0,08<br /> (mg/l)<br /> Nữ 0,52± 0,53± 0,60± 0,61±<br /> 0,14<br /> 0,10<br /> 0,10<br /> 0,13<br /> Ccre 24 giờ Nam 120,11± 112,64± 107,43± 94,20±<br /> 9,52 11,37 8,90<br /> (ml/phút/1,7<br /> 10,40<br /> 3m2)<br /> Nữ 115,66± 110,44± 97,28± 92,23±<br /> 10,19<br /> 9,46<br /> 6,81<br /> 8,83<br /> <br /> 474<br /> <br /> >60<br /> 0,80±<br /> 0,19<br /> 0,70±<br /> 0,08<br /> 0,65±<br /> 0,16<br /> 0,64±<br /> 0,08<br /> 73,16±<br /> 12,85<br /> 67,66±<br /> 11,03<br /> <br /> CSCNT Giới 18-29 30-39 40-49 50-59 >60<br /> Ccre ƯĐ Nam 123,56± 112,33± 104,94± 91,84 ± 74,56±<br /> 18,29 18,35 9,00<br /> 9,79 13,75<br /> (ml/phút)<br /> Nữ 113,36± 106,99± 95,45± 89,67 ± 71,62±<br /> 14,38 12,49 8,44 10,77 11,17<br /> <br /> Creatinine huyết thanh trung bình ở nam<br /> cao hơn nữ, bắt đầu giảm ở nhóm tuổi 40-49 trở<br /> đi. Cystatin C huyết thanh không có sự khác biệt<br /> giữa nam và nữ, bắt đầu tăng từ nhóm tuổi 4049 trở đi.<br /> Độ<br /> <br /> thanh<br /> <br /> lọc<br /> <br /> creatinine<br /> <br /> 24<br /> <br /> giờ<br /> <br /> (ml/phút/1,73m ) và độ thanh lọc creatinine<br /> 2<br /> <br /> ước đoán ở nam cao hơn nữ, bắt đầu giảm từ<br /> nhóm tuổi 40 -49 trở đi, trung bình giảm 1012ml/ phút / 1,73 m2.<br /> <br /> Kết quả các CSCNT ở nhóm bệnh nhân đái<br /> tháo đường típ 2 có vi đạm niệu<br /> Bảng 2: Giá trị trung bình CSCNT ở bệnh nhân<br /> ĐTĐ2 có vi đạm niệu<br /> Nhóm<br /> chung<br /> N = 124<br /> <br /> Nam<br /> n = 61<br /> <br /> Nữ<br /> n = 63<br /> <br /> Giá trị<br /> P<br /> (t- test)<br /> <br /> Cre/ht 1,06 ± 0,27 1,05 ± 0,25 0,98 ± 0,26<br /> (mg/dl) (0,50 – 1,50) (0,60 – 1,50) (0,50 – 1,40)<br /> <br /> 0,03<br /> <br /> Cys C/ ht 1,25 ± 0,36 1,29 ± 0,33 1,12 ± 0,39<br /> (mg/l) (0,55 – 0,25) (0,75 – 2,50) (0,55 – 2,50)<br /> <br /> 0,06<br /> <br /> Ccre 24 62,76± 18,27 62,27± 16,79 63,22± 19,71<br /> giờ<br /> (27,40(29,67(27,40(ml/phút) 119,88)<br /> 109,89)<br /> 119,88)<br /> <br /> 0,05<br /> <br /> Ccre 24<br /> 65,96± 20,06 63,33± 16,93 68,50± 22,53<br /> giờ<br /> (28,30–<br /> (29,74–<br /> (28,60–<br /> (ml/phút/<br /> 122,00)<br /> 110,22)<br /> 125,72)<br /> 2<br /> 1,73 m )<br /> <br /> 0,01<br /> <br /> 65,56± 19,31 63,86± 16,20 68,19± 21,73<br /> (27,30–<br /> (27,49–<br /> (27,30–<br /> 122,00)<br /> 109,33)<br /> 122,00)<br /> <br /> 0,01<br /> <br /> Ccre ƯĐ<br /> (ml/phút)<br /> <br /> Nhận xét: GTTB của cre/ht, Ccre24giờ<br /> (ml/phút/1,73m2), CcreƯĐ giữa nam và nữ có sự<br /> khác biệt (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2