intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LÒ GẠCH THÀNH LONG

Chia sẻ: Luc Nhong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:18

492
lượt xem
230
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

- An Giang hiện đang có nhu cầu xây dựng cơ bản là rất lớn tăng 9,6% so với năm 2004 , và theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh chiếm tỷ lệ 45 – 50% cơ cấu vốn đầu tư, bao gồm quy hoạch xây dựng đô thị, mở rộng đô thị, cải tạo xây dựng các khu trung tâm thị trấn, trung tâm xã, các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, các...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LÒ GẠCH THÀNH LONG

  1. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LÒ GẠCH THÀNH LONG CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Bối cảnh – Cơ hội đầu tư: - An Giang hiện đang có nhu cầu xây dựng cơ bản là rất l ớn tăng 9,6% so v ới năm 2004 , và theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát tri ển kinh t ế xã h ội c ủa t ỉnh chiếm tỷ lệ 45 – 50% cơ cấu vốn đầu tư, bao gồm quy ho ạch xây d ựng đô th ị, m ở r ộng đô thị, cải tạo xây dựng các khu trung tâm thị trấn, trung tâm xã, các khu công nghi ệp, tiểu thủ công nghiệp, các khu chức năng tạo tiền đề phát tri ển kinh t ế xã h ội c ủa t ỉnh đến năm 2010 đã tạo nên những nhu cầu cấp thiết về vật liệu xây dựng. - Tình hình hoạt động của các cở sở sản xuất gạch thủ công ở tỉnh An Giang cho thấy, thiết bị sản xuất gạch và lò nung còn mang nặng tính th ủ công, ch ắp vá, s ản phẩm kém chất lượng, không đồng nhất, tình hình an toàn lao động và ô nhiễm môi trường tại các cơ sở sản xuất gạch đang ở mức báo động. - Sở khoa học và Công nghệ môi trường đang thực hi ện kế ho ạch chuyển giao kỹ thuật sản xuất gạch theo công nghệ lò nung liên tục ki ểu đ ứng cho s ơ s ở s ản xu ất gạch ngói An Giang năm 2005 - Từ các cơ hội trên cho thấy việc đầu tư dự án xây dựng lò gạch ki ểu đ ứng công nghệ cao là rất cần thiết và bức xúc, một mặt để tạo ra sản phẩm gạch có ch ất lượng cao, giảm ô nhiễm môi trường, đáp ứng yêu c ầu c ủa khách hàng, m ặt khác nâng cao hiệu quả kinh doanh đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.2. Căn cứ pháp lý : - Căn cứ Nghị định số 119/1999/NĐ-CP, ngày 18/9/1999 c ủa Chính Ph ủ v ề m ột số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh gnhi ệp đầu tư vào ho ạt đ ộng khoa học và công nghệ. - Căn cứ vào Thông tư số 2341/2000/TTLT/BKHCNMT-BTC, ngày 28/11/2000 của liên bộ Khoa Học – Công Nghệ - Môi Trường và Bộ Tài Chính về vi ệc h ướng dẫn thực hiện Nghị định số 119/199/NĐ-CP, ngày 18/9/1999 của Chính Phủ. - Căn cứ vào kế hoạch liên ngành số 04/KH-CN-KHCN, ngày 24/02/2005 c ủa S ở Khoa Học Công Nghệ Và Sở Công Nghiệp về việc chuyển giao kỹ thuật sản xuất gạch theo công nghệ lò nung liên tục kiểu đứng cho các c ơ sở sản xu ất gạch t ỉnh An Giang năm 2005. - Quyết định số 3027/QĐ-UB ngày 31/12/1999 U ỷ Ban Nhân Dân tỉnh An Giang giao kế hoạch danh mục và vốn đầu tư xây dựng năm 2000 thuộc nguồn v ốn ngân sách tỉnh. 1 SVTH: Nguyễn Long
  2. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LÒ GẠCH THÀNH LONG 1.3. Mô tả tổng quan dự án: Nắm bắt cơ hội đó chúng tôi quyết định xây dựng dự án đầu t ư xây d ựng lò gạch mới. - Tên dự án: Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lò Gạch Thành Long - Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới. - Địa điểm thực hiện: Ấp Bình Hưng 1, Xã Bình Mỹ, Huyện Châu Phú, Tỉnh An Giang. Diện tích mặt bằng 8.000 m2 - Thời gian thực hiện: Tháng 7 năm 2005 - Chủ đầu tư: Nguyễn Ngọc Em. - Công suất hoạt động: 10 triệu viên/ năm - Tổng vốn đầu tư: 4.770.000.000 đồng trong đó + Vốn cố định: 4.086.000.000 đồng + Vốn lưu động: 682.800.000 đồng - Thời gian hoàn vốn: 9,2 năm - Lợi ích kinh tế xã hội: Đầu tư xây dựng lò gạch Thành Long ngoài việc đóng góp cho ngân sách nhà nước còn có những lợi ích kinh tế xã hội như sau: + Thực hiện chủ trương công nghiệp hoá hiện đại hoá của tỉnh. + Giải quyết Việc làm cho lao động địa phương, tăng thu nhập cho xã hội. + Chuyển đổi cơ cấu và phát triển đa dạng hoá ngành ngh ề sản xu ất c ủa đ ịa phương. 2 SVTH: Nguyễn Long
  3. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LÒ GẠCH THÀNH LONG CHƯƠNG 2: THỊ TRƯỜNG - SẢN PHẨM 2.1. Thị trường: 2.1.1. Thị trường tiêu thụ gạch ngói An Giang hiện nay: Nền kinh tế nước ta trong những năm gần đây ngày càng phát tri ển, m ức s ống nhân dân ngày một gia tăng. Vì vậy nhu cầu xây dựng cũng tăng theo đi ều đó đã tác đ ộng đ ến mức cung cầu trên thị trường đối với mặt hàng vật liệu. Trong đó gạch xây là lo ại v ật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong các công trình kiến trúc. Theo số li ệu th ống kê cho th ấy tình hình tiêu thụ gạch ngói của tỉnh An Giang trong các năm qua như sau: Bảng 2.1. Số lượng tiêu thụ gạch của tỉnh An Giang 1999 - 2004 ĐVT: triệu viên Chỉ tiêu 1999 2000 2001 2002 2003 2004 Gạch xây 195,3 254,1 249,0 275,2 381,7 413,6 Ngói lợp 16,3 6,1 6,1 9,1 12,9 14,7 Tổng 211,6 260,2 255,1 284,3 394,6 428,3 Cộng Trích nguồn: Thống kê An Giang 2.1.2. Dự báo thị trường tiêu thụ trong tương lai: Hàng năm nhu cầu xây dựng tiếp tục tăng theo tốc độ tăng trưởng của n ền kinh tế. Sản lượng gạch ngói sản xuất trong tỉnh hàng năm ở m ức trên 300 tri ệu viên ch ẳng những đáp ứng được nhu cầu xây dựng trong tỉnh mà còn góp phần ph ục v ụ nhu c ầu cho khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long. Theo dự báo thì nhu c ầu tiêu th ụ gạch ngói của tỉnh An Giang trong năm 2005 – 2010 như sau: Bảng 2.2. Dự báo nhu cầu tiêu thụ gạch 2005 - 2010 ĐVT: triệu viên Chỉ Tiêu 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Gạch Xây 453,5 493,4 533,2 573,1 613,0 652,9 Ngói Lợp 16.8 19,0 21,1 23,3 25,4 27,6 Tổng Cộng 470,3 512,4 554,3 596,4 638,4 680,5 3 SVTH: Nguyễn Long
  4. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LÒ GẠCH THÀNH LONG 2.1.3. Khả năng cạnh tranh: Giá cả cảm nhận CAO A Chất lượng Chất lượng cảm nhận cảm nhận B C THẤP CAO Giá cả cảm nhận THẤP A : nhà máy gạch ngói Long Xuyên , giá bán 350 – 450 đ ồng/viên, Chú thích: chất lượng cao B : cơ sở sản xuất gạch Phương Huyền, giá bán 250 – 300 đồng/viên, chất lượng tương đối tốt C : cơ sở sản xuất gạch Thành Công, giá bán 220 – 300 đồng/ viên, chất lượng trung bình Hiện nay trong tỉnh An Giang có trên 100 c ơ sở sản xuất gạch ngói, nhưng đ ối thủ cạnh tranh chủ yếu của doanh nhiệp là ba c ơ sở sản xuất gạch ngói trên. v ới tình hình hiện nay thì đối thủ A có ưu thế về chất lượng nhưng giá cao còn đ ối th ủ B thì giá và chất lượng tương đối cao, đối thủ C thì nằm ở vị trí chính gi ữa, căn c ứ vào tình hình trên thì doanh nghiệp chúng tôi rất có lợi thế so với hai đối th ủ B,C. Ngoài ra chúng tôi sẽ cố gắn đưa mức chất lượng ngang tằm với đối thủ A và hơn thế nữa. 2.2. Sản phẩm - Dịch vụ của dự án: 2.2.1. Thiết kế sản phẩm: Sản phẩm đặc trưng của dự án là gạch ống và gạch thẻ đây là 2 sản phẩm mang tính ưu việc và rất cần thiết cho các công trình xây dựng chất lượng sản ph ẩm theo tiêu chuẩn Việt Nam: 1450 -1998 Những sản phẩm chính Kích thứơc Màu sắc Kiểu dáng Gạch ống 4 lổ đỏ, vàng lổ tròn, lổ vuông 9 x 9 x 19 cm Gạch thẻ 2 lổ đỏ, vàng lổ tròn 4,5 x 9 x 19 cm 4 SVTH: Nguyễn Long
  5. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LÒ GẠCH THÀNH LONG 2.2.2. Các chiến lược: a. Chiến lược sản phẩm - Trước tiên dự án sẻ tập trung sản xuất những sảm phẩm truyền thống nh ư gạch ống và gạch thẻ để chiếm lĩnh tối đa thị phần, nhưng chúng tôi s ẽ đ ưa ra nh ững mẫu gạch thích hợp với nhu cầu của khách hàng. Chẳng hạn nh ư: gạch ống l ỗ tròn hoặc vuông, loại gạch mỏng, dày, gạch thẻ có loại lớn, nhỏ… Đó là nh ững m ặt hàng mang tính tiện lợi thích hợp cho thời đại công nghi ệp ngày nay, giúp cho m ọi ng ười có thể xây cất theo đúng ý của mình. - Dự án không chỉ dừng lại ở việc đưa ra sản phẩm với mẫu mới mà còn c ải tạo về màu sắc và chất lượng của gạch tương ứng với chất l ượng c ủa gạch nung đ ốt b ằng lò tuynel. Với tên của sản phẩm được in trên những viên gạch thật đơn giản nh ưng không kém phần ấn tượng. Trên từng viên gạch bạn có thể thấy 2 ch ữ Thành Long tạo cho khách hàng dễ nhớ, dễ liên tưởng đến nơi sản xuất ra nó. b. Chiến lược giá: - Qua kinh nghiệm thực tiễn nên ngay từ đầu doanh nghiệp đã có chiến lược chủ động chuẩn bị đầy đủ nguyên liệu ngay từ khâu đầu vào cho đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Tuy nhiên, Doanh nghiệp sẽ áp dụng chính sách giá c ả linh ho ạt đ ối v ới t ừng loại khách hàng, từng khu vực thị trường, từng thời điểm… - Hiện nay trên thị trường tỉnh An Giang, các loại gạch sản xuất bằng công nghệ cũ hoặc thủ công với giá như sau: gạch ống 230 đồng/ viên, gạch th ẻ 160 đ ồng/ viên nhưng chất lượng kém, còn về gạch có chất lượng với công nghệ sản xu ất hi ện đ ại như nhà máy gạch tuynel Long Xuyên thì có giá bán bình quân từ 350 – 450 đồng/ viên. - Do có công nghệ sản xuất mới và được sự hỗ trợ của nhà nước 30% kinh phí xây dựng lò đã góp phần làm cho giá thành sản thấp hơn đối th ủ nh ưng ch ất l ượng c ủa sản phẩm rất cao. Giá bán dự kiến tại Doanh nghiệp sẽ bán theo giá c ủa thị trường v ới mức giá trên thì doanh nghiệp rất có lợi thế cạnh tranh về giá cả . c. Chiến lược phân phối: Chúng tôi có 2 hình thức phân phối, trong đó phân phối gián tiếp là chính + Phân phối gián tiếp: bán cho các nhà buôn lẻ, buôn sỉ… + Phân phối trực tiếp: bán trực tiếp cho người có nhu c ầu nhu xây v ới 2 cách khách hàng lại doanh nghiệp lấy hàng hoặc doanh nghiệp vận chuyển đ ến n ơi theo yêu cầu nhưng mức trên lệch rất ít. d. Chiến lược chiêu thị: - Khuyến mãi thêm một số gạch khi khách hàng mua v ới s ố l ượng l ớn ( 50.000 viên trở lên). - Vào dịp tiết nguyên đán chúng tôi có quà tặng cho khách hàng quen nh ư : áo, nón, lịch … 5 SVTH: Nguyễn Long
  6. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LÒ GẠCH THÀNH LONG 2.3. Nguồn nguyên liệu: Theo tài liệu đều tra khảo sát nguồn tài nguyên khoáng sản c ủa tỉnh An Giang, Châu Phú là vùng đất được thiên nhiên ưu đãi về tài nguyên khoáng sản, trong đó các mỏ đất sét dùng làm nguyên liệu để sản xuất gạch ngói với trữ lượng lớn đ ược phân bố ở các xã: Bình Mỹ, Bình Thuỷ , Bình Long, Đào Hữu Cảnh, Bình Chánh...vì vậy nguyên liệu đầu vào rất phong phú. Cho nên việc đáp ứng nhu cầu v ề nguyên li ệu đ ầu vào rất thuận lợi và ổn định nên mức giá đất ổn định v ới giá 15.000 -20.000 đ ồng/ m3 được vận chuyển đến tại cơ sở. Còn về nguyên liệu than đá thì ký hợp đồng v ới các thương lái ở Quảng Nam giá dao động từ 500 đồng – 700 đồng/ kg. 2.4. Ước lượng doanh số, doanh thu: 2.4.1. Hoạch định năng lực cung ứng nhu cầu của dự án: Bảng 2.3. Công suất đơn vị Năm hoạt động Các yếu tố tính 2006 2007 2008 2009- 2015 A.Công suất dự 70% 80% 90% 100% kiến Sản phẩm qui chuẩn 1.000 viên 7.000 8.00 9.000 10.000 0 B. Sản phẩm chủ yếu Gạch ống 1.000 viên 6.000 7000 8000 9.000 Gạch thẻ 1.000 viên 1.200 1.200 1.200 1.200 2.4.2. Doanh thu dự kiến: Căn cứ vào thị trường trên và theo sự tìm hiểu của đối thủ c ạnh tranh doanh nghiệp sẽ ước lượng doanh thu bán ra tồn kho 10% so với công suất Bảng 2.4. Doanh thu dự kiến ĐVT: triệu đồng Năm hoạt động Sản phẩm 2006 2007 2008 2009 2010 2011-2015 1.Gạch ống 1.380 1.610 1.840 2.070 2.070 2.070 2.Gạch thẻ 192 192 192 192 192 192 Tổng cộng 1.415 1.622 1.829 2.036 2.036 2.036 6 SVTH: Nguyễn Long
  7. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LÒ GẠCH THÀNH LONG CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH 3.1 Nghiên cứu kỹ thuật: 3.1.1. Công suất thiết kế: - Theo sản phẩm: 10 triệu viên/ năm + Số ngày hoạt động trong năm: 350 ngày + Số ca hoạt động : 2 ca/ ngày + Số giờ hoạt động : 6 giờ/ ca + Số viên : 4.800 viên/ ca 3.1.2. Công nghệ và trang thiết bị: Bảng 3.1. Yêu câu về thiết bị máy móc ĐVT: triệu đồng Số ST Thành Tên thiết bị Đơn vị lượng Đơn giá tiền T Máy trộn đất – 20 KW 1 Cái 1 47 47 Máy nghiền thô – 40 KW 2 Cái 1 39 39 Máy nghiền trộn than – 4 KW 3 Cái 1 13 13 Mô tơ băng tải – 4 KW Bộ 4 1 18 18 Máy tạo hình – 40 KW 5 Cái 1 31 31 Máy cắt gạch tự động – 2 6 KW Cái 1 17 17 Tủ điện và thiết bị điện Bộ 7 1 12 12 Máy biến thế 550 KVA 8 Cái 1 70 70 Máy thăng vận 500 kg 9 Cái 2 16 32 Máy vít, kích thuỷ lực Bộ 10 3 6 18 Xe goòng 4 bánh – tải 500 kg Chiếc 11 8 1 8 Máy bơm nước – 20 m3/giờ Bộ 12 1 8 8 Công cụ dụng cụ 13 - - - 15 Vận chuyển, lắp đặt, dự Toàn cụm 14 phòng - - 20 Lò gạch nung liên tục 15 Lò 3 150 450 TỔNG CỘNG 16 798 7 SVTH: Nguyễn Long
  8. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LÒ GẠCH THÀNH LONG 3.1.3. Quá trình sản xuất: a. Sơ đồ Nguồn cung cấp nguyên liệu Kho nguyên liệu Than nghiền Máy trộn đất Nước Máy cán khô Máy cán mịn Máy tạo hình Máy cắt Sân phơi Máy thăng vận Vào lò Than rắc Gia nhiệt, nung làm nguội Ra lò, phân loại 8 SVTH: Nguyễn Long Kho thành phẩm
  9. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LÒ GẠCH THÀNH LONG b. Thuyết minh: - Nguồn nguyên liệu được cung cấp , vận chuyển đến kho chứa nguyên li ệu, từ kho chứa nguyên liệu được máy xúc đưa vào máy trộn đất, tại đây đ ược máy c ấp li ệu theo thùng định mức và máy nghiền than, pha than vào đất. - Sau khi trộn, đất được chuyển sang băng tải đến máy cán thô r ồi đ ến máy cán mịn. ở giai đoạn này nước được cung cấp vào với liều lượng qui định. Sau khi cán m ịn, nguyên liệu được đưa vào máy tạo hình, nhào đùn liên hợp. sau đó máy c ắt s ẽ t ự đ ộng cắt gạch mộc theo kích thước định hình và được xe chuyển sang sân phơi - Gạch mộc sau khi tạo hình có độ ẩm 20-25% , được vận chuyển ra sân phơi 7 – 15 ngày ( tuỳ theo thời tiết), độ ẩm gạch giảm từ 12-14%. Sau đó gạch m ộc đ ược chuyển đến khu tập kết ( gần lò đốt) xếp thành xe và máy thăng - vận chuyển lên đ ỉnh lò đốt (độ cao khoảng 7m so với mặt đất). - Lò gạch liên tục kiểu đứng có 2 lớp thành, lớp thành trong xây bằng gạch ch ịu lửa, lớp thành ngoài xây bằng gạch thẻ. Vùng chứa gạch trên đỉnh lò bao chung quanh lò với độ rộng 2m. tại đây được nhóm lò 1 lần và đốt liên tục, tức là l ửa đ ược đ ốt trên mặt lò, khối gạch được xếp trong lò sẽ chuyển động xuống dần đều m ột cách liên t ục và gạch mộc được xếp liên tục tại đỉnh lò. gạch mộc sau khi được xếp ở đ ỉnh lò s ẽ qua vùng sấy, vùng nung, vùng làm nguội và ra lò một cách liên tục. - Sau khi gạch chứa và được làm nguội, vitme, hoặc kích thu ỷ l ực k ết h ợp v ới hệ thống dầm hạ xuống theo từng mẻ. Sau đó được làm mát tự nhiên ho ặc qu ạt gió và chuyển đến kho thành phẩm. 9 SVTH: Nguyễn Long
  10. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LÒ GẠCH THÀNH LONG 3.1.4. Địa Điểm Sông Quốc lộ 91 Ruộng Địa điểm xây dựng 8.000 m2 Ruộng Ruộng Địa điểm thực hiện dự án toạ lạc ở ấp Bình Hưng 1, Xã Bình M ỹ , Huyện Châu Phú, Tỉnh An Giang do chủ đầu tư mua với di ện tích là 8.000 m2 có m ặt ti ền ti ếp giáp với quốc lộ 91, và đường sông nên rất thuận lợi cho giao thông đường thu ỷ và b ộ. V ới diện tích này đảm bảo cho sản xuất qui mô 10 triệu viên gạch/năm. 3.1.5. Qui Mô Xây Dựng Và Các Hạng Mục Công Trình: Đầu tư cơ sở hạ tầng (qui mô sản xuất 10 triệu viên gạch/năm) Bảng 3.2. Cơ sở hạ tầng ĐVT: triệu đồng Các hạng mục công trình Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền STT lượng Sân phơi m2 1 4.000 0,05 200 Nhà xưởng m2 2 1.000 0,6 600 10 SVTH: Nguyễn Long
  11. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LÒ GẠCH THÀNH LONG Hệ thống điện Bộ 3 - - 15 Hệ thống cấp nước Bộ 4 - - 3 Nhà kho chứa gạch mộc m2 5 1.000 0,2 200 Nhà kho thành phẩm m2 6 1.000 0,2 200 Tổng cộng 1.218 3.1.6. Nhu Cầu Nguyên Nhiên Liệu: a. Dự trù nguyên liệu: + Định mức tiêu hao: 1 m3 đất sét = 1.000 sản phẩm qui chuẩn + Đơn giá dự kiến: 1 m3 đất sét = 20.000 đồng Bảng 3.3. Chiết tính nhu cầu nguyên liệu Nhu cầu đất sét (đơn vị Thành tiền (triệu đồng) m3) Năm 2006 7.000 140 2007 8.000 160 2008 9.000 180 2009 10.000 200 2010 10.000 200 2011-2015 10.000 200 b. Dự trù nhiên liệu: + Định mức tiêu hao: 45 kg than đá = 1.000 sản phẩm + Đơn giá dự kiến: 1 kg than đá = 600 đồng Bảng 3.4. Chiết tính nhu cầu nhiên liệu Nhu cầu than đá(đơn vị Thành tiền (triệu tấn) đồng) Năm 2006 315.000 189 2007 360.000 216 2008 405.000 243 2009 450.000 270 2010 450.000 270 2011-2015 450.000 270 c. Dự trù điện năng sử dụng: + Định mức tiêu hao: điện chạy máy và thắp sáng 20,5 Kw/1000 sản phẩm + Đơn giá dự kiến: 1 Kw điện = 1.000 đồng ( bao gồm thuế GTGT) Bảng 3.5. Chiết tính nhu cầu điện năng 11 SVTH: Nguyễn Long
  12. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LÒ GẠCH THÀNH LONG Nhu cầu điện (đơn vị Thành tiền(triệu đồng) Năm Kw) 2006 143.500 143,5 2007 164.000 164 2008 184.500 184,5 2009 205.000 205 2010 205.000 205 2011-2015 205.000 205 3.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh: 3.2.1. Sơ đồ tổ chức: Chủ doanh nghiệp Kế toán Kỹ thuật viên Xưởng sản xuất Xưởng tạo hình Xưởng nung sấy và thành phẩm 3.2.2. Tiền lương dự kiến bình quân cho năm đầu: Bảng 3.6. Tiền lương dự kiến ĐVT: triệu đồng Số Lương 1 lượng Trình độ STT Tiêu chí năm Bộ phận gián tiếp A 4 34,3 Kỹ thuật Đại học 1 2 19,6 Kế toán Trung học 2 1 7,35 Trung học 3 Nhân viên bán hàng 1 7,35 Bộ phận trực tiếp B 30 220,5 Xưởng tạo hình Biết chữ 1 10 73,5 Xưởng nung sấy và thành phẩm 20 Biết chữ 2 147 Tổng cộng 254.8 12 SVTH: Nguyễn Long
  13. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LÒ GẠCH THÀNH LONG CHƯƠNG 4: TÀI CHÍNH – KINH TẾ XÃ HỘI 4.1. Quy hoạch nguồn vốn: 4.1.1. Các khoản đầu tư ban đầu Bảng 4.1. Các khoản đầu tư ĐVT: triệu đồng Vốn đầu tư của dự án Nhu cầu STT Vốn cố định A 4.086 Đất xây dựng 1 2.000 Chi phí xây dựng cơ bản 2 1.218 Chi phí về thiết bị máy móc 3 798 Chi phí hoàn thiện công nghệ 4 70 Vốn lưu động B 682,8 Chi phí nguyên vật liệu, năng 5 406 lượng 6 Chi phí thuê công nhân 254,8 Chi phí quản lý 7 15 8 Chi phí bán hàng 7 Tổng Cộng 4.769 4.1.2. Nguồn vốn đầu tư: Doanh nghiệp sử dụng vốn tự có của doanh nghiệp và vốn vay tín dụng trung dài hạn để thực hiện đầu tư. Tổng nguồn vốn 4,77 tỷ đồng trong đó: - Vốn tự có: 2.770.000.000 đồng chiếm 58% tổng nguồn vốn. - Vốn vay: 2.000.000.000 đồng chiếm 42% tổng nguồn vốn 4.1.3. Lịch trả nợ vay và lãi vay: - Tổng số vốn vay: 2.000.000.000 đồng. - Thời gian xin vay : 5 năm. - Lãi suất vay với mức đầu tư ưu đãi 6%/ năm - Đề nghị trả lãi vay theo năm ( theo phương pháp cố định). - Thời gian trả lãi và vốn vay: trả làm 5 lần và trả dứt điểm vào cuối năm 5 13 SVTH: Nguyễn Long
  14. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LÒ GẠCH THÀNH LONG Bảng 4.2. Trả lãi vay ĐVT: triệu đồng Trả nợ vay Dư nợ đầu Dư nợ cuối Năm kỳ kỳ Gốc Cộng Lãi 1 2.000 400 120 520 1.600 2 1.600 400 96 496 1.200 3 1.200 400 72 472 800 4 800 400 48 448 400 5 400 400 24 424 0 Tổng cộng 2.000 360 2.360 4.2. Phân tích tài chính: 4.2.1. Chi phí hoạt động: Bảng 4.3. Chi phí hoạt động ĐVT: triệu đồng Năm hoạt động Hạng mục 2006 2007 2008 2009 2010 2011-2015 Nguyên liệu đất sét 140,0 160,0 180,0 200,0 200,0 200,0 Nhiên Liệu 189,0 216,0 243,0 270,0 270,0 270,0 Điện năng 143,5 164,0 184,5 205,0 205,0 205,0 Lương công nhân 254,8 291,2 327,6 360,0 360,0 360,0 Bảo trì, sữa chữa 11,2 12,8 14,4 16,0 16,0 16,0 Chi phí bán hàng 7,1 8,1 9,1 10,2 10,2 10,2 Chi phí quản lý 14,1 16,2 18,3 20,4 20,4 20,4 Tổng chi phí 759,7 868,3 976,9 1.081,5 1.081,5 1.081,5 4.2.2. Dự trù lãi lỗ: Bảng 4.4. Dự trù lãi lỗ ĐVT: triệu đồng Năm hoạt động Các chỉ tiêu STT 2006 2007 2008 2009 2010 2011 - 2015 1 Tổng doanh thu 1.415 1.622 1.829 2.036 2.036 2.036 868, 1.081, 1.081, Tổng chi phí sản xuất 2 759,7 3 976,9 5 5 1.081,5 Doanh thu thuần(1-2) 3 655,1 753,5 851,9 954,3 954,3 954,3 Khấu hao 4 225,1 225,1 225,1 225,1 225,1 203,7 Trả lãi 5 120,0 96,0 72,0 48,0 24,0 0,0 400, 6 Hoàn vốn 400,0 0 400,0 400,0 400,0 0,0 7 Lợi nhuận trước thuế -90,0 32,4 154,8 281,2 305,2 750,6 8 Thuế thu Nhập 0,0 0,0 0,0 78,7 85,5 210,2 14 SVTH: Nguyễn Long
  15. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LÒ GẠCH THÀNH LONG 9 Lời ròng (3-4) -90,0 32,4 154,8 202,5 219,7 540,4 các tỷ số tài chính Lời ròng /doanh thu -0,064 0,02 0,08 0,10 0,11 0,27 Lời ròng/tổng vốn đầu tư -0,019 0,01 0,03 0,04 0,05 0,11 Lời ròng/vốn tự có -0,032 0,01 0,06 0,07 0,08 0,20 Vòng quay vốn lưu động 2,07 2,37 2,67 2,98 2,98 2,98 4.2.3. Thu nhập ròng: Bảng 4.5. Thu nhập ròng ĐVT: triệu đồng Năm hoạt động Các chỉ tiêu STT 2006 2007 2008 2009 2010 2011 – 2015 1 Tổng doanh thu 1.415 1.622 1.829 2.036 2.036 2.036 Tổng chi phí sản 1.081, 1.081, 2 xuất 759,7 868,3 976,9 5 5 1.081,5 3 Khấu hao 225,1 225,1 225,1 225,1 225,1 203,7 4 Trả lãi 120,0 96,0 72,0 48,0 24,0 0,0 5 Hoàn vốn 400,0 400,0 400,0 400,0 400,0 0,0 6 Thuế thu Nhập 0,0 0,0 0,0 78,7 85,5 210,2 7 Thu nhập ròng 135,1 257,5 379,9 427,6 444,8 744,1 4.2.4. Chỉ số đánh giá: NPV, IRR, PI, PBP Bảng 4.6. Chỉ số ĐVT: triệu đồng Năm hoạt động Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011-2014 2015 Thu nhập ròng -2770 135,1 257,5 379,9 427,6 444,8 744,1 904,6 Thanh lý đất 2400 Ngân lưu ròng -2770 135,1 257,5 379,9 427,6 444,8 744,1 3.304,6 Dựa vào bảng 4.6 ta có: 696,9 triệu đồng NPV IRR 16% PI 1,25 15 SVTH: Nguyễn Long
  16. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LÒ GẠCH THÀNH LONG Thời gian hoàn vốn PBP 9,15 năm Ta thấy NPV= 697 >0 nên dự án rất có khả thi, đầu tư được 4.3. Các Ảnh hưởng kinh tế - môi trường: 4.3.1. Ảnh hưởng môi trường: - Tình hình ô nhiễm môi trường từ các lò gạch trong th ời gian v ừa qua r ất nghiêm trọng ở các chỉ tiêu CO2,SO2, HF và bụi. Theo các kết qu ả t ừ mô hình phát tán của các cơ quan chuyên môn về môi trường thì c ơ sở sản xuất gạch nung ( ho ặc c ụm cơ sở) gây ô nhiễm môi trường phạm vi rộng (đến vài km) gây ảnh hưởng r ất l ớn đ ến sức khoẻ của nhân dân, cây trồng, vật nuôi. Do đó, áp l ực v ề môi tr ường đ ối v ới các c ơ sở sản xuất gạch ngày một tăng, tranh chấp môi trường diễn ra liên tục dẫn đến m ột số lò gạch ngưng hoạt động, di dời, hoặc chỉ sản xuất gạch m ộc ho ặc ch ỉ sản xu ất trong một vài tháng trong năm hoặc phải bồi thường thiệt hại về môi trường khi hoạt động… Đây là những vấn đề bức xúc và nan giải cho ngành sản xuất gạch nung v ới công ngh ệ củ. - Trong công nghệ sản xuất gạch nung liên tục ki ểu đứng đã đ ược th ực nghi ệm cho thấy kết quả về chất lượng khí thải từ lò gạch đảm bảo đ ược th ực nghi ệm cho thấy kết quả về chất lượng khí thải từ lò gạch đảm bảo được tiêu chuẩn Việt Nam. mặt khác, do đạc điểm kỹ thuật của công nghệ này có thời gian đ ốt kéo dài 24/24 gi ờ, lượng than cháy ổn định nên lượng khói trong cùng một th ời đi ểm cháy r ấy ít. N ếu nhìn bằng mắt thường thì không phát hiện khói toả ra và lượng khói to ả ra ít h ơn nhi ều so với lò đốt thủ công. Lượng khói di tản trên bề mặt rộng nên khả năng phân tán lớn làm giảm thiểu đáng kể đến ảnh hưởng môi trường, không ảnh hưởng đến sức kho ẻ c ủa nhân dân, cây trồng và vật nuôi. - Về mặt vệ sinh công nghiệp, công nghệ này có hệ thống vitme ( ho ặc ben thu ỷ lực ) nên vận hành lúc ra lò, vô lò không bị nóng b ức và không b ị b ụi nh ư các lò th ủ công. Do đó đảm bảo được sức khoẻ của người lao động trong cơ sở sản xuất. 4.3.2. Ảnh hưởng kinh tế xã hội: Thực hiện dự án này ngoài việc mang lại những lợi ích kinh t ế cho t ỉnh còn mang lại một số hiệu quả kinh tế xã hội sau: - Sử dụng hợp lý và có hiệu quả nguồn tài nguyên sẳn có c ủa đ ịa ph ương đ ể phát triển ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng vốn là thế mạnh của tỉnh. 16 SVTH: Nguyễn Long
  17. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LÒ GẠCH THÀNH LONG - Góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá - Tạo ra những sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật, phù h ợp v ới yêu cầu sử dụng, tăng cường chất lượng và tuổi thọ công trình, giảm tỉ l ệ ph ế ph ẩm trong sản xuất nhằm sử dụng nguồn tài nguyên đất của tỉnh một cách tối ưu nhất. - Giải quyết việc làm cho 40 lao động địa phương, tăng thu nhập cho xã h ội đồng thời góp phần tạo sự ổn định về an ninh, trật tự của địa phương. CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận: Trong khi nhu cầu về vật liệu xây dựng ngày m ột tăng trên đ ịa bàn t ỉnh An Giang, dự án được sự hỗ trợ về mặt kỹ thuật và nguồn vốn từ phía chính quyền đ ịa phương, không những thế nhiều công trình đòi hỏi chất lượng cao, c ần có vật liệu vừa có chất lượng vừa có giá cả hợp lý. Sản phẩm của dự án đáp ứng được những yêu c ầu trên đồng thời giảm thiểu ô nhiễm môi trường, đảm bảo an toàn lao đ ộng. S ự thành công của dự án sẽ thúc đẩy quá trình chuyển giao công ngh ệ sản xu ất gạch b ằng lò nung liên tục kiểu đứng trên địa bàn trong và ngoài tỉnh góp ph ần vào công cu ộc hi ện đại hoá ngành công nghiệp vật liệu xây dựng và góp ph ần t ạo nên s ự bền v ững cho các công trình kiến trúc. Với thời gian hoạt động là 10 năm và th ời gian hoàn v ốn là 9 năm, dự án sẽ mang lại không những là lợi nhuận cao cho doanh nghi ệp mà còn góp ph ần giảm thiểu ô nhiễm môi trường so với loại lò thủ công đốt bằng trấu, đây là m ột d ự án cần thiết và khả thi. 5.2. Kiến nghị: Với những lợi ích mà dự án mạng lại trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật vào sản xuất tạo ra những sản phẩm có chất lượng và giảm thi ểu ô nhiễm môi trường, dự án sẽ là mô hình để tuyên truyền cho doanh nghiệp trong và ngoài t ỉnh th ấy được những lợi ích của lò nung liên tục kiểu đứng chúng tôi mong rằng Phòng xây dựng huyện và các ngành chức năng nhanh chóng xem xét, phê duyệt d ự án đ ể doanh nghi ệp sớm triển khai dự án. Đồng thời, xin kiến nghị các ngành ch ức năng cho doanh nghi ệp được hưởng những ưu đãi đầu tư như sau: - Được hưởng mức thuế suất 20% của thuế thu nhập doanh nghiệp. - Được miễn 3 năm và giảm thuế suất 50% số thuế thu nhập doanh nghi ệp ph ải nộp cho 5 năm tiếp theo. 17 SVTH: Nguyễn Long
  18. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LÒ GẠCH THÀNH LONG - Đề nghị ngân hàng giải ngân sớm để chúng tôi có ngay ngu ồn v ốn ho ạt đ ộng khi được cấp phép. 18 SVTH: Nguyễn Long
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2