intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Dược vị Y Học: THẠCH CAO

Chia sẻ: Abcdef_39 Abcdef_39 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

76
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tên thuốc: Gypsum Fibrosum. Tên khoa học: Gypsum Bộ phận dùng: đá, trong trắng có thớ là tốt; có ít gân, sẫm vàng là xấu. Thành phần hoá học: CaSO4 H2O Tính vị: vị ngọt cay, tính hàn. Quy kinh: Vào kinh Phế, Vị và Tam tiêu. Tác dụng: thanh nhiệt, giáng hoả, chỉ khát, trị điên cuồng. Chủ trị: trị bệnh nhiệt, tự đổ mồ hôi, phiền khát, nói mê sảng, hoảng hốt, trúng nắng, ho do Phế nhiệt, đau đầu, đau răng do Vị hoả. - Khí nhiệt biểu hiện như sốt cao, kích thích, khát, vã mồ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Dược vị Y Học: THẠCH CAO

  1. THẠCH CAO Tên thuốc: Gypsum Fibrosum. Tên khoa học: Gypsum Bộ phận dùng: đá, trong trắng có thớ là tốt; có ít gân, sẫm vàng là xấu. Thành phần hoá học: CaSO4 H2O Tính vị: vị ngọt cay, tính hàn. Quy kinh: Vào kinh Phế, Vị và Tam tiêu. Tác dụng: thanh nhiệt, giáng hoả, chỉ khát, trị điên cuồng. Chủ trị: trị bệnh nhiệt, tự đổ mồ hôi, phiền khát, nói mê sảng, hoảng hốt, trúng nắng, ho do Phế nhiệt, đau đầu, đau răng do Vị hoả. - Khí nhiệt biểu hiện như sốt cao, kích thích, khát, vã mồ hôi và mạch nhanh, mạnh: Dùng Thạch cao với Tri mẫu trong bài Bạch Hổ Thang. - Khí huyết thịnh do ngoại tà xâm nhập biểu hiện như sốt cao liên tục và nổi dát: Dùng Thạch cao với Huyền sâm và Tê giác.
  2. - Ho suyễn do Phế nhiệt biểu hiện như ho suyễn kèm theo sốt, khát và muốn uống nước: Dùng Thạch cao với Ma hoàng, Hạnh nhân trong bài Ma Hạnh Thang Cam Thang. - Vị hoả vượng biểu hiện như đau răng, sưng và đau lợi và đau đầu: Dùng Thạch cao với Sinh địa hoàng và Tri mẫu trong bài Ngọc Nữ Tiễn. - Eczema, bỏng và áp xe: Dùng Thạch cao với Thanh đại và Hoàng bá. Liều dùng: Ngày dùng 12 - 40g Cách Bào chế: Theo Trung Y: Giã thành bột; nấu nước cam thảo phi qua, rồi phơi khô, nghiền nhỏ dùng. Vì tính nó hàn, nên nung đỏ hoặc lẫn với đường mà sao thì không hại dạ dày (Bản Thảo Cương Mục). Theo kinh nghiệm Việt Nam: - Thường để sống dùng: tán trước khi sắc (Sinh Thạch cao). - Làm hoàn tán: nung qua, tán, rây mịn (Thục Thạch cao). - Giã nhỏ, ngâm rượu một đêm, sáng mai bỏ rượu lấy bột tán phơi dùng (ít dùng). Bảo quản: để nơi khô mát, sạch sẽ.
  3. Kiêng kỵ: dạ dày yếu, không có thực nhiệt không nên dùng. THẠCH HỘC Tên thuốc: Herba Dendrobii. Tên khoa học: Dendroblum sp Họ Lan (Orchidaceae) Bộ phận dùng: thân cây. Thạch hộc có nhiều thứ, thứ vỏ vàng tươi ánh, dài, nhỏ như cái tăm (kim thoa thạch hộc, Dendrobium tosanse Makino), nếm ngọt, nhớt, bẻ không gẫy là tốt nhất. Nhưng ta thường dùng thứ to bằng quản bút, màu vàng đậm, xốp, thịt trắng là loại vừa (D, nobile Lindl). Nói chung Thạch hộc phải khô vàng, thịt trắng, không mốc đen, sạch gốc rễ, không vụn nát là tốt. Thành phần hoá học: có alcaloid và chất nhầy. Tính vị: vị ngọt, nhạt, tính hàn. Quy kinh: Vào kinh Phế, Vị và Thận. Tác dụng: tư âm, trừ nhiệt, ích dạ dày, sinh tân dịch.
  4. Chủ trị: trị bệnh nhiệt hại đến tân dịch, miệng khô khát, bệnh đỡ rồi mà còn hư nhiệt. - Âm hư do các bệnh do sốt, hoặc Vị âm hư biểu hiện như lưỡi khô, khát và lưỡi đỏ, rêu lưỡi mỏng: Dùng Thạch hộc với Mạch đông, Sa sâm và Sinh địa hoàng. - Sốt về chiều do âm hư, nội nhiệt: Dùng Thạch hộc với Sinh địa hoàng, Bạch vi và Thiên môn đông. Liều dùng: Ngày dùng 8 - 16g. Cách Bào chế: Theo Trung Y: Lấy Thạch hộc khô, ngâm nước ủ mềm thấu, bỏ hết rễ con và cành đen, cắt từng đoạn ngắn, lột bỏ màng mỏng, phơi hoặc sấy khô dùng. Theo kinh nghiệm Việt Nam: Rửa sạch, bỏ rễ, bỏ khúc đen, cắt ngắn, phơi khô dùng. Bảo quản: dễ mốc mọt nên cần để chỗ khô ráo, thoáng gió, tránh ẩm. Kiêng kỵ: Bệnh ôn nhiệt còn chưa hoá ra khô táo thì kiêng dùng. Chú ý: Thạch hộc, khi sắc thuốc, cần nấu trước rồi mới cho các vị thuốc khác vào.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2