YOMEDIA
DURASAL-CR
Chia sẻ: Thuoc Thuoc
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:6
52
lượt xem
4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
RAPTAKOS BRETT Viên nang phóng thích có kiểm soát 8 mg : vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ.
THÀNH PHẦN
cho 1 viên
Salbutamol sulfate
8 mg
DƯỢC LỰC Salbutamol [1-(4-(RS)-hydroxy-3-hydroxymethylphenyl)-2-(t-butylamino) ethanol] là chất chủ vận thụ thể adrenergic b2 (b2-adrenoceptor agonist) có tác dụng trên cơ trơn và cơ xương, gồm có : dãn phế quản, dãn cơ tử cung và run. Tác dụng dãn cơ trơn tùy thuộc vào liều dùng và được cho rằng xảy ra thông qua hệ thống adenyl cyclase - AMP vòng, với việc thuốc gắn vào thụ thể b-adrenergic tại màng tế bào gây ra sự biến đổi...
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: DURASAL-CR
- DURASAL-CR
RAPTAKOS BRETT
Viên nang phóng thích có kiểm soát 8 mg : vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ.
THÀNH PHẦN
cho 1 viên
Salbutamol sulfate 8 mg
DƯỢC LỰC
Salbutamol [1-(4-(RS)-hydroxy-3-hydroxymethylphenyl)-2-(t-butylamino)
ethanol] là chất chủ vận thụ thể adrenergic b2 (b2-adrenoceptor agonist) có tác
dụng trên cơ trơn và cơ xương, gồm có : dãn phế quản, dãn cơ tử cung và run. Tác
dụng dãn cơ trơn tùy thuộc vào liều dùng và được cho rằng xảy ra thông qua hệ
thống adenyl cyclase - AMP vòng, với việc thuốc gắn vào thụ thể b-adrenergic tại
màng tế bào gây ra sự biến đổi ATP thành AMP vòng làm hoạt hóa protein kinase.
Điều này dẫn đến sự phosphoryl hóa các protein và cuối cùng làm gia tăng calci
- nội bào loại liên kết ; calci nội bào ion hóa bị giảm bớt gây ức chế liên kết actin-
myosin, do đó làm dãn cơ trơn.
Thuốc chủ vận b2 như salbutamol cũng có tác dụng chống dị ứng bằng
cách tác dụng lên dưỡng bào làm ức chế sự phóng thích các hóa chất trung gian
gây co thắt phế quản như histamin, yếu tố hóa ứng động bạch cầu đa nhân trung
tính (NCF) và prostaglandin D2.
Salbutamol làm dãn phế quản ở cả người bình thường lẫn bệnh nhân suyễn
hay bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) sau khi uống. Salbutamol còn làm gia
tăng sự thanh thải tiêm mao nhầy (đã được chứng minh ở bệnh nhân COPD lẫn ở
người bình thường).
Salbutamol kích thích các thụ thể b2 gây ra các tác dụng chuyển hóa lan
rộng: tăng lượng acid béo tự do, insulin, lactat và đường ; giảm nồng độ kali trong
huyết thanh.
Salbutamol có lẽ là chất có hiệu lực và an toàn nhất trong số các thuốc dãn
phế quản loại giống giao cảm.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Duralyn-CR là một chế phẩm đa đơn vị với nhiều viên hoàn nhỏ. Mỗi hoàn
gồm một lõi với nhiều lớp thuốc và màng đặc biệt xếp xen kẽ bao quanh có khả
năng kiểm soát tốc độ khuếch tán của thuốc bên trong. Sau khi uống vào, vỏ nang
- gelatin tan ra nhanh chóng và phóng thích các viên hoàn nhỏ vào trong dạ dày.
Nước thấm thấu vào các viên hoàn nhỏ ngay từ dạ dày và hòa tan thuốc cho đến
khi bão hòa. Các viên hoàn nhỏ sau đó được rải đều dọc theo ống ruột và màng
thẩm tách đảm bảo cho thuốc khuếch tán chậm và đều ra lòng ruột xung quanh,
độc lập với thành phần chứa trong ruột. Tiến trình này diễn ra đều đặn, chậm rãi
hết lớp này đến lớp khác cho đến khi thuốc đã được khuếch tán ra hết, các viên
hoàn nhỏ xẹp đi và được đào thải ra ngoài. Thuốc được phóng thích đều dọc suốt
ống tiêu hóa dẫn đến sự hấp thụ thuốc đều và nồng độ trị liệu của salbutamol trong
huyết tương được duy trì đều trong suốt 12 giờ sau chỉ một liều uống. Không có
tình trạng thuốc phóng thích ào ạt.
Salbutamol được hấp thụ dễ dàng qua hệ tiêu hóa. Salbutamol được chuyển
hóa đáng kể trước khi vào máu. Chất chuyển hóa chủ yếu là liên hợp sulphat là
chất dường như được hình thành trong niêm mạc ruột và bất hoạt. Khoảng 10%
thuốc lưu hành trong máu ở dưới dạng gắn với protein. 58-78% lượng thuốc có
gắn phóng xạ xuất hiện trong nước tiểu trong vòng 24 giờ và 65-84% trong 72 giờ
sau khi uống thuốc. 34-47% thuốc gắn phóng xạ xuất hiện trong nước tiểu dưới
dạng liên hợp và khoảng một nửa lượng này nguyên dạng. Đã chứng minh thuốc
qua được nhau thai in vitro lẫn in vivo.
CHỈ ĐỊNH
- Làm giảm và phòng ngừa co thắt phế quản ở bệnh nhân mắc bệnh tắc
nghẽn đường thở có thể hồi biến.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân có tiền sử tăng cảm với salbutamol.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Nên dùng salbutamol cách thận trọng đối với bệnh nhân tim mạch (nhất là
suy động mạch vành, loạn nhịp tim và tăng huyết áp) ; bệnh nhân kinh giật, cường
giáp hay đái tháo đường; và đối với bệnh nhân đôi khi có phản ứng với các amin
giống giao cảm.
Phụ nữ mang thai : Dù không có bằng chứng gây quái thai, nếu thật sự cần
thiết, chỉ nên dùng thuốc trong ba tháng đầu của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú : Chưa rõ thuốc có được bài tiết qua sữa mẹ hay không.
Do khả năng sinh khối u của salbutamol quan sát được trong các nghiên cứu trên
súc vật, cần phải quyết định hoặc ngưng cho con bú hoặc tiếp tục dùng thuốc.
Trẻ em : Tính an toàn và hiệu lực của thuốc đối với trẻ em dưới 6 tuổi chưa
được chứng minh.
TƯƠNG TÁC THUỐC
- Không dùng salbutamol cùng lúc với các thuốc giống giao cảm khác vì có
thể gây độc hại cho tim mạch. Cần thận trọng tối đa khi dùng cho bệnh nhân đang
được điều trị bằng các thuốc ức chế monoamine oxidase hay các thuốc chống trầm
cảm vòng ba vì tác dụng của salbutamol lên hệ thống mạch máu có thể bị ảnh
hưởng. Các thuốc chẹn thụ thể bêta và salbutamol ức chế tác dụng của nhau.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Tác dụng phụ được giảm thiểu do dạng bào chế áp dụng công nghệ DRCM.
Nhìn chung, salbutamol được dung nạp tốt và các tác dụng độc nguy hiểm là hiếm
gặp. Các phản ứng bất lợi của salbutamol, nếu có, tương tự với các thuốc giống
giao cảm khác, tuy nhiên với salbutamol tỷ lệ phản ứng trên tim mạch thấp hơn.
Tác dụng phụ thường gặp nhất là : bứt rứt và run. Các phản ứng khác có thể
có: nhức đầu, tim nhanh và hồi hộp, vọp bẻ, mất ngủ, buồn nôn, suy nhược và
chóng mặt. Hiếm gặp : nổi mề đay, phù mạch, nổi mẩn và phù hầu họng. Ở một số
bệnh nhân, salbutamol có thể gây biến đổi về tim mạch (mạch, huyết áp, một số
triệu chứng hoặc điện tâm đồ). Nhìn chung, các phản ứng phụ chỉ thoáng qua và
thường không cần phải ngưng điều trị với salbutamol.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Người lớn : mỗi lần một viên nang, ngày hai lần.
QUÁ LIỀU
- Các triệu chứng có thể có khi dùng quá liều là do kích thích thụ thể bêta
quá mức, như đã nêu ở mục Tác dụng ngoại ý. Có thể có : cơn gồng cứng, đau
họng, tăng hay giảm huyết áp, tim nhanh, loạn nhịp tim, bứt rứt, nhức đầu, run,
khô miệng, hồi hộp, buồn nôn, chóng mặt, suy nhược, khó chịu và mất ngủ. Có thể
có hạ kali máu.
Xử trí khi quá liều : ngưng dùng salbutamol và điều trị triệu chứng.
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...