intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

FPT OFFICE BUILDING CONTROL DESIGNFPT OFFICE BUILDING PROJECT HA NOI CAPITAL, VIETNAMBUILDING

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

75
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

FPT OFFICE BUILDING CONTROL DESIGN FPT OFFICE BUILDING PROJECT HA NOI CAPITAL, VIETNAM BUILDING AUTOMATION SYSTEM BẢNG MÔ TẢ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN FPT 1 12/8/2012 .FPT OFFICE BUILDING CONTROL DESIGN A. ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG CHILLER Tổng quát Hệ thống chiller tạo ra và duy trì nước lạnh để cung cấp cho các hệ thống HVAC của tòa nhà văn phòng FPT. Hệ thống chiller bao gồm những thiết bị sau:   Hệ thống bơm cung cấp nước lạnh cho tòa nhà (CHWP) Hệ thống làm lạnh nước chiller. - 4 Cái - 3 Cái Hệ thống chiller được thiết kế hoạt động trong một hệ thống nối tiếp...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: FPT OFFICE BUILDING CONTROL DESIGNFPT OFFICE BUILDING PROJECT HA NOI CAPITAL, VIETNAMBUILDING

  1. FPT OFFICE BUILDING CONTROL DESIGN FPT OFFICE BUILDING PROJECT HA NOI CAPITAL, VIETNAM BUILDING AUTOMATION SYSTEM BẢNG MÔ TẢ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN FPT 12/8/2012 1
  2. FPT OFFICE BUILDING CONTROL DESIGN ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG CHILLER A. Tổng quát Hệ thống chiller tạo ra v à duy trì nước l ạnh để cung cấp cho các hệ thống HVAC của tòa nhà v ăn phòng FPT. Hệ thống chiller bao gồm những thi ết bị sau: Hệ thống bơm cung cấp nước l ạnh cho tòa nhà (CHWP) - 4 Cái  Hệ thống làm lạnh nước chiller. - 3 Cái  Hệ thống chiller được thiết kế hoạt động trong m ột hệ thống nối tiếp gồm: CHWP-1__CH-1  CHWP-2__CH-2  CHWP-3__CH-3  CHWP-4  Bất kỳ m ột sự cồ nào x ảy ra trong quá trình hoạt động của các thiết bị này sẽ dẫn đến các thiết bị li ên quan v ới nó cũng không hoạt động, v à đó cũng l à tín hiệu khởi động cho thiết bị ti ếp theo trong hệ thống chiller. Số lượng chiller hoạt động trong m ột thời điểm tùy thuộc v ào tải cần l àm lạnh trong toà nhà. Nó được gi ám sát bởi hệ thống tính toán tải l ạnh BTU. Hoạt động của hệ Số l ượng chiller hoạt động hoặc tối ưu hoá tại một thời điểm sẽ được quyết định bởi vi ệc tính toán tải của toà nhà (BTU) bằng hệ thống thống BTU BMS. Tính toán BTU Hệ thống BMS sẽ thực hi ện việc tính toán tải lạnh BTU dựa trên các thông số từ cảm biến nhiệt độ đặt trên đường ống nước chung bên cấp v à bên hồi kết hợp với cảm biến lưu lượng ( đặt trên đường nước hồi). Dựa trên vi ệc tính toán này, hệ thống BMS sẽ thực hi ện việc tối ưu hoá hoạt động của chiller. Thí dụ: hệ thống BMS sẽ khởi động hoặc tắt chiller để đạt được nhiệt độ yêu cầu. Gọi thêm/ bớt ra hệ Trong quá trình khởi động, m ột hệ thống chiller sẽ bắt đầu trước. Hệ thống chiller thống chiller đầu ti ên sẽ được l ựa chọn dựa trên tổng thời gian hoạt động của hệ thống. Hệ thống chiller hoạt động trong thời gian đầu được x em l à hệ thống chính. Khi hệ thống chiller này đạt được trạng thái ổn định, bộ điều khiển sẽ tính toán các thông số của BTU, từ đó quyết định có gọi hệ chiller tiếp theo hay không. Việc gọi thêm m ột hệ chiller dựa v ào giá trị BTU được thực hi ện như sau: Đóng chiller Giai đoạn đầu : Khởi động hệ thống chiller chính T hông số BTU đọc về > 80% Công suất của chiller chính : Khởi động hệ thống chiller kế tiếp Ngắt chiller T hông số BTU đọc về < 80% Công suất của chiiler chính : Ngắt hệ thống chiller phụ Gi á trị đặt của BTU để đóng/ ngắt chiller có thể thay đổi được dựa v ào v ị trí v à điều ki ện của thi ết bị. FPT 12/8/2012 2
  3. FPT OFFICE BUILDING CONTROL DESIGN (Tham khảo phần khởi động và hoạt động của chiller để biết thêm về khởi động chiller ) (Tham khảo phần ngằt chiiler để biết thêm về ngắt chiller) Giá trị đặt của tải cho toà nhà có thể điều chỉnh được từ máy tính. Chu trình hoạt động Chu kỳ hoạt động của chiller dựa trên cơ sở hằng ngày. Nhiệm v ụ thay đổi dựa trên tổng thời gian hoạt động của hệ thống chiller. của chiller Các chiller sẽ được chọn lựa chính v à phụ. Chiller chính sẽ khởi động trước tiên v à kết thúc sau cùng. Khi trạng thái của chiller là “ON”, hệ thống BMS sẽ thực hiện vi ệc tổng hợp thời gian hoạt động của chiller đó v à ghi v ào bộ nhớ trên hệ thống. Thời gian dừng nhỏ Bộ điều khiển sẽ được lập trình để quyết định thời gian dừng nhỏ nhất nhất của chiller của một chiller trước khi cho nó hoạt động trở l ại . Thời gian dừng nhỏ nhất l à 30 phút sẽ được lập trình trên hệ thống. Nói cách khác, khi bộ điều khiển cho chiller dừng thì nó sẽ chỉ có thể khởi động lại chiller đó sau 30 phút kể từ l úc dừng cho dù hệ thống BTU có điều khiển đi chăng nữa. Chu trình khởi động Quá trình khởi động chiller được thực hiện như sau : Chiller 1. Tất cả các công tắc của mỗi thi ết bị nên đặt tại v ị trí ‘BAS’ hoặc ‘AUTO’. 2. Hệ thống BMS sẽ phát lệnh ‘START’ để khởi động m áy bơm cho chiller. 3. Hệ thống BMS sẽ kiểm tra trạng thái của công tắc dòng nước. Khi công tắc này ở v ị trí ‘ON’, hệ thống BMS sẽ phát lệnh khởi động chiller. Khi nhận được tín hiệu khởi động, chiller sẽ khởi động dựa trên chương trình có trong chiller. 4. Hệ thống BMS sẽ giám sát trạng thái của tất cả các bơm, chiller v à công tắc dò lưu lượng nước. Chu trình khởi động 1. Nếu bất kỳ máy bơm, công tắc dòng nước hay chiller nào không thể khởi động được, BAS sẽ gởi tín hi ệu cảnh báo v à ngưng hệ hệ chiller kế tiếp thống chiller tương ứng. 2. Sau 15 phút kể từ l úc hệ thống chiller khởi động, BMS sẽ ki ểm tra trạng thái ‘RUN’ của chiller. Nếu chiller đó không thể khởi động, BMS sẽ gởi tín hiệu cảnh báo v à dừng hệ thống chiller đó, đồng thời gởi tín hi ệu khởi động cho hệ thống chiller tiếp theo. Quá trình hoạt động 1. Nếu không có nước trong đường ống cung cấp cho chiller, BMS sẽ gởi tín hiệu cảnh báo v à phát lệnh ngưng đối v ới hệ thống tương của chiller ứng theo quá trình ngưng thông thường. 2. Nếu bất kỳ m áy bơm nào cho chiller bị lỗi hay cảnh báo, BMS sẽ gởi tín hiệu cảnh báo v à phát lệnh ngưng đối v ới hệ thống tương ứng theo quá trình ngưng thông thường. 3. Nếu bất kỳ chiller nào bị l ỗi hay cảnh báo, BMS sẽ gởi tín hiệu cảnh báo v à phát l ệnh ngưng đối v ới hệ thống tương ứng theo quá trình ngưng thông thường. FPT 12/8/2012 3
  4. FPT OFFICE BUILDING CONTROL DESIGN 4. Quá trình dừng an toàn sẽ tuân theo quá trình ngưng thông thường. Quá trình dừng chiller 1. BMS phát lệnh ngưng chiller. 2. 180 gi ây sau khi phát l ệnh ngưng, khi BMS nhận tín hiệu ‘OFF’ từ chiller, nó sẽ điều khiển ngưng máy bơm, sau đó đóng van bướm ở ngỏ v ào chiiler l ại. Chế độ báo động của Bất kỳ chiller nào báo động sẽ bị ngưng l ại v à được thay thế bởi m ột chiller dự phòng.. Chiller Chiller đó sẽ không được cho phép hoạt động cho tới khi chế độ báo động được ghi nhận v à sửa chữa. Chiller được x em như ở chế độ báo động khi bất kỳ m ột bộ phận nào như báo động của máy bơm hay khi chi ller không thể khởi động sau 15 phút nhận l ệnh khởi động. Điều khiển máy bơm Hệ thống BMS gi ám sát độ chênh lêch áp suất gi ữa đường ống nước cung cấp từ chiller v à đường ống hồi v ề chiller v à điều khiển tốc độ của chiller của m áy bơm cho chiller. Tốc độ của m áy bơm được điều khiển thông qua biến tần để duy trì áp suất nước yêu cầu. Tốc độ tối thiểu sẽ được thiết lập trên biến tần để đảm bảo đủ l ượng nước nhỏ nhất mà chiller cho phép. Gi á trị nhỏ nhất của tốc độ sẽ được quyết định trong quá trình thử v à tùy nhiệm v ụ của hệ thống. Giá trị đặt của độ chênh lệch áp suất có thể thay đổi được. Điều khiển bypass Hệ thống BMS gi ám sát độ chênh lêch áp suất gi ữa đường ống nước cung cấp từ chiller v à đường ống hồi v ề chiller v à đi ều khi ển v an valve bypass đóng hoặc mở để duy trì áp suất yêu cầu Giá trị đặt của độ chênh lệch áp suất có thể thay đổi được Các báo động được Báo động của máy bơm cho chiller.  giám sát từ trung tâm Báo động của chiller.  điều khiển Báo động nhi ệt độ cao trong ống nước cung cấp.  (Tham khảo bảng Báo động nhi ệt độ thấp trong ống nước cung cấp.  điểm điều khiển) Báo động nhi ệt độ cao trong ống nước hồi.  Báo động nhi ệt độ thấp trong ống nước hồi .  Báo động nhi ệt độ cao trong ống nước cấp chính.  Báo động nhi ệt độ cao trong ống nước hồi chính.  Chế độ vận hành Mùa Hệ thống tính toán chọn chế độ làm vi ệc cho hệ thống điều hòa không khí bao gồm 2 bộ cảm biến nhiệt độ v à độ ẩm được gắn bên ngoài tòa Hè / Mùa đông nhà, hai bộ cảm biến này sẽ đo nhiệt độ v à độ ẩm bên ngoài đưa v ề hệ thống BMS để tính ra thông số Enthalpy. Hệ thống sẽ so sánh Enthalpy của m ôi trường ngoài trời v à Enthalpy cài đặt để tự chọn chế độ hoạt động. FPT 12/8/2012 4
  5. FPT OFFICE BUILDING CONTROL DESIGN B. AHU Tổng quát Tòa nhà v ăn phòng FPT bao gồm 4 bộ l àm l ạnh không khí AHU v à 3 bộ làm lạnh không khí sơ bộ PAU. Các AHU này cấp gió lạnh phục vụ cho các khu v ực văn phòng. Các PAU này cấp gió tươi cho các FCU ở các tầng phía dưới. AHU cho khu vực văn phòng B.1. Điều khiển nhiệt độ hồi Một cảm biến nhi ệt độ không khí được lắp đặt trong đường ống gió hồi để nhận bi ết nhiệt độ không khí trong đường ống này. Bộ điều khiển l ập trình DDC sẽ so sánh nhi ệt độ đọc được v à nhiệt độ đặt. Nếu gi á trị đọc được cao hơn hay thấp hơn giá trị đặt, bộ điều khiển lập trình DDC sẽ đi ều khiển tốc độ của AHU thông qua biến tần để duy trì nhiệt độ hồi mong muốn. Giá trị nhiệt độ đặt này có thể thay đổi được. Điều khiển nhiệt độ Một cảm biến nhi ệt độ được lắp đặt trong đường ống cung cấp gió để cấp so sánh v ới giá trị đặt trong bộ điều khiển lập trình DDC v à điều khiển v an nước lạnh để duy trì nhi ệt độ gió cấp giữa gi á trị nhiệt độ trong ống gió v à gi á trị đặt. Giá trị nhiệt độ đặt này có thể thay đổi được. Điều khiển chất lượng Một cảm biến nồng độ CÒ2 được đặt trong đường gi ó hồi để nhận bi ết nồng độ khí CO2 trong phòng làm v iệc. Bộ điều khiển lập trình DDC sẽ không khí trong phòng điều khiển cửa gi ó tươi v à cửa gió hồi để giảm độ chênh lệch nồng độ (IAQ) CO2 trong phòng v à gi á trị đặt. Giá trị đặt của IAQ có thể thay đổi được. Giá trị đặt được thiết lập là 600ppm. Khóa liên động Độ mở của v an nước lạnh v à của cửa gió tươi được khoá li ên động v ới trạng thái của quạt AHU. Van nước lạnh v à cửa gió tươi sẽ đóng khi quạt AHU không hoạt động v à chỉ được điều khiển khi AHU hoạt động. Đi ều này làm gi ảm sự ngưng đọng v à hao phí năng lượng. Đối v ới AHU có gắn cảm biến khói, nó sẽ dừng khi có khói được phát hiện. Cảm biến khói này được khoá l iên động bằng phần cứng v ới mạch điều khi ển AHU. Lịch trình làm việc Tất cả các AHU được lập trình để hoạt động hay dừng dựa trên l ịch trình l àm v iệc. Lịch trình làm v iệc được thiết lập bởi người sử dụng v à có thể cài đặt cho phù hợp v ới thời gian l àm v iệc của toà nhà. Hệ thống cũng cho phép lập trình l àm v iệc cho các ngày nghỉ . Các báo động được Báo động quá tải của mô tơ quạt.  giám sát từ trung tâm Báo động nồng độ khí CO2 trong đường gió hồi cao.  điều khiển Báo động nhi ệt độ gi ới hạn ở trong đường ống gió cấp cao/thấp.  (Tham khảo bảng Báo động nhi ệt độ gi ới hạn ở trong đường ống gió hồi cao/thấp.  điểm điều khiển) FPT 12/8/2012 5
  6. FPT OFFICE BUILDING CONTROL DESIGN PAU cho các tầng B.2. Điều khiển áp suất Một cảm biến áp suất không khí được đặt trong đường ống gió cấp nhằm x ác định áp suất không khí trong đường ống này. Bộ điều khiển l ập trình DDC sẽ so sánh giá trị đọc được v à giá trị đặt. Nếu gi á trị đọc được cao hơn hay thấp hơn giá trị đặt, bộ điều khiển lập trình DDC sẽ điều khiển bi ến tần để đảm bảo được áp suất mong muốn trong đường ống. Giá trị áp suất đặt có thể thay đổi được. Điều khiển nhiệt độ Một cảm biến nhi ệt độ được lắp đặt trong đường ống cung cấp gió để so sánh v ới gi á trị đặt trong bộ điều khiển lập trình DDC, từ đó điều khiển van nước lạnh đóng hoặc mở nhằm duy trì nhiệt độ gió cấp ở mức mong muốn. Giá trị nhiệt độ đặt này có thể thay đổi được. Khoá liên động Độ mở của v an nước lạnh được khoá l iên động v ới trạng thái của quạt. Van nước sẽ đóng khi PAU không hoạt động v à chỉ được điều khiển khi quạt PAU hoạt động. Đi ều này làm giảm sự ngưng đọng v à hao phí năng lượng. Cửa gió tươi được khoá l iên động v ới lệnh đi ều khi ển quạt. Khi hệ thống PAU nhận lệnh ‘START’ từ hệ thống BMS, cửa gió này sẽ mở ra trước ti ên, v à quạt sẽ hoạt động sau đó 60 giây. Khi hệ thống PAU nhận lệnh ‘STOP’ từ BMS, cửa gió sẽ đóng l ại sau khi quạt chuyển sang trạng thái từ ON sang OFF. Đối v ới PAU có cảm biến khói , nó sẽ ngừng hoạt động khi phát hiện khói trong đường ống. Cảm biến khói này được khoá l iên động bằng phần cứng v ới mạch điều khi ển PAU. Lịch trình làm việc Tất cả các PAU được l ập trình hoạt động hay dừng dựa trên l ịch trình l àm v iệc v à sự liên động với các FCU của các tầng phía dưới . Lịch trình làm v i ệc được định nghĩa bởi người sử dụng v à có thể cài đặt cho phù hợp v ới thời gian làm v iệc của toà nhà. Hệ thống cũng cho phép lịch trình làm v i ệc khác trong ngày nghỉ. Các báo động được Báo động quá tải của mô tơ quạt.  giám sát từ trung tâm Báo động nhi ệt độ gió cấp cao/thấp.  điều khiển Báo động áp suất gió cấp cao/thấp.  (Tham khảo bảng Báo động khi có khói trong đường ống.  điểm điều khiển) C. FCU Tổng quát Tòa nhà v ăn phòng FPT bao gồm bộ l àm lạnh không khí FCU phục vụ cho khu văn phòng, FCU phục vụ cho khu phòng dạy học, FCU phục v ụ cho phòng giám đốc v à phòng họp. Tất cả các FCU này được cấp gió tươi từ các PAU ở tầng 15A . FPT 12/8/2012 6
  7. FPT OFFICE BUILDING CONTROL DESIGN C.1. FCU cho hành lang thang máy Phương thức hoạt Các FCU này được thi ết kế nhằm m ục đích duy trì nhiệt độ cho khu v ực hành lang thang máy trong m ột khoảng thời gian cố định trong động ngày. Vì v ậy, sẽ rất cần thiết cho vi ệc kết nối các FCU này v ề máy tính trung tâm của hệ thống BMS, từ đó tiện cho việc giám sát v à điều khiển nhiệt độ theo như mong muốn của người sử dụng. Máy tính sẽ ấn đị nh m ột thời gian biểu hoạt động phù hợp cho các FCU này nhằm tiết kiệm năng lượng. Giá trị đặt thời gian vận hành có thể thay đổi được từ máy tính trung tâm, tùy theo thời gian biểu của các FCU. Điều khiển nhiệt độ Một cảm biến nhiệt độ được lắp đặt trong đường ống gió hồi để so sánh v ới giá trị đặt trong bộ điều khiển lập trình DDC, v à nó sẽ điều khiển v an nước lạnh thông qua khâu điều khiển PI, van nước lạnh đóng hoặc mở để giảm độ chênh lệch giữa giá trị nhiệt độ trong ống gió và giá trị đặt. Cũng bộ điều khiển này nó sẽ tự động điều khiển tốc độ quạt FCU ở mức nhanh, vừa hay chậm tùy theo giá trị chênh lệch giữa nhiệt độ đặt v à nhi ệt độ của gió hồi. Giá trị đặt của nhiệt độ có thể thay đổi được từ máy tính trung tâm. Khóa liên động Độ mở của van nước được khoá liên động với trạng thái của quạt FCU. Van nước sẽ đóng khi quạt FCU không hoạt động v à chỉ được điều khiển khi quạt FCU hoạt động. Điều này làm giảm sự ngưng đọng v à hao phí năng lượng. Máy tính trung tâm sẽ kết nối v ới hệ thống báo cháy. Khi có tín hiệu cháy, các FCU sẽ ngừng hoạt động nhằm hạn chế sự phát tán của đám cháy. Các báo động được Báo động sự cố quá tải của mô tơ quạt FCU.  giám sát từ trung tâm Báo động nhiệt độ gió hồi giới hạn cao/thấp.  điều khiển Báo động khi có báo cháy (nếu kết nối v ới hệ thống báo cháy )  (Tham khảo bảng điểm điều khiển) FCU cho khu vực văn phòng C.2. Phương thức hoạt Các FCU này được thi ết kế nhằm m ục đích duy trì nhiệt độ cho khu v ực v ăn phòng trong m ột khoảng thời gian cố đị nh trong ngày. Vì v ậy, động sẽ rất cần thiết cho vi ệc kết nối các FCU này v ề máy tính trung tâm của hệ thống BMS, từ đó tiện cho việc giám sát v à đi ều khiển nhiệt độ theo như mong muốn của người sử dụng. Người sử dụng sẽ ấn định một thời gian bi ểu hoạt động trên máy tính trung tâm phù hợp cho các FCU này nhằm tiết ki ệm năng l ượng. Giá trị đặt của lịch vận hành có thể thay đổi được từ máy tính trung tâm. Điều khiển nhiệt độ Một số cảm biến nhiệt độ được lắp đặt trong đường ống gió hồi để so sánh v ới giá trị đặt trong bộ điều khiển lập trình DDC, v à nó sẽ điều khiển v an nước lạnh thông qua khâu điều khiển PI, van nước lạnh đóng hoặc mở để giảm độ chênh l ệch giữa giá trị nhiệt độ trung bình FPT 12/8/2012 7
  8. FPT OFFICE BUILDING CONTROL DESIGN trong ống gió v à giá trị đặt. Cũng bộ điều khiển này nó sẽ tự động điều khiển tốc độ quạt FCU ở mức nhanh, vừa hay chậm tùy theo giá trị chênh lệch giữa nhiệt độ đặt v à nhi ệt độ trung bình của gió hồi. Giá trị đặt của nhiệt độ có thể thay đổi được từ máy tính trung tâm. Khóa liên động Độ mở của van nước được khoá liên động với trạng thái của quạt FCU. Van nước sẽ đóng khi quạt FCU không hoạt động v à chỉ được điều khiển khi quạt FCU hoạt động. Điều này làm giảm sự ngưng đọng v à hao phí năng lượng. Khi FCU này hoạt động thì của gió tươi của v ùng này sẽ tự động mở ra v à ngược lại Máy tính trung tâm sẽ kết nối v ới hệ thống báo cháy. Khi có tín hiệu cháy, các FCU sẽ ngừng hoạt động nhằm hạn chế sự phát tán của đám cháy. Các báo động được Báo động sự cố quá tải của mô tơ quạt FCU.  giám sát từ trung tâm Báo động nhiệt độ giới hạn cao/thấp.  điều khiển Báo động khi có báo cháy (nếu kết nối v ới hệ thống báo cháy)  (Tham khảo bảng điểm điều khiển) FCU cho phòng dạy học C.3. Phương thức hoạt Các FCU này được thi ết kế nhằm m ục đích duy trì nhiệt độ cho khu v ực phòng dạy học. Vì v ậy, sẽ rất cần thiết cho việc kết nối các FCU động này v ề m áy tính trung tâm của hệ thống BMS, từ đó tiện cho việc giám sát và điều khiển nhiệt độ theo như mong muốn của người sử dụng. Máy tính sẽ ấn đị nh m ột thời gian biểu hoạt động phù hợp cho các FCU này nhằm tiết ki ệm năng l ượng. FCU này sẽ hoạt động khi có người yêu cầu ( có l ớp học hoạt động) hoặc nếu có thời gian dạy học cố địng thì người vận hành sẽ thiết lập một thời gian biểu tương ứng. Giá trị đặt của lịch vận hành có thể thay đổi được từ máy tính trung tâm. Điều khiển nhiệt độ Một bô điều khi ển nhi ệt độ được lắp đặt trong từng phòng học có sẵn cảm biến nhiệt độ, giá trị đặt do nhân viên kỷ thuật tự cài tại bộ điều khiển hoặc được thi ết lập từ máy tính trung tâm, thông qua việc cài đặt này bộ điều khiển sẽ xuất lệnh đóng hoặc mở v an nước lạnh nhằm đảm bảo duy trì nhi ệt độ phòng ở mức cài đặt. Cũng bộ điều khiển này nó sẽ tự động điều khiển tốc độ quạt FCU ở mức nhanh, vừa hay chậm tùy theo giá trị chênh lệch giữa nhiệt độ đặt v à nhi ệt độ phòng. Giá trị đặt của nhiệt độ có thể thay đổi được từ máy tính trung tâm. Khoá liên động Van nước lạnh sẽ được khoá li ên động với trạng thái của quạt FCU. Van sẽ đóng khi FCU không hoạt động v à chỉ được điều khiển khi quạt FCU hoạt động. Điều này làm giảm sự ngưng đọng v à hao phí năng FPT 12/8/2012 8
  9. FPT OFFICE BUILDING CONTROL DESIGN l ượng. Khi FCU này hoạt động thì của gió tươi của v ùng này sẽ tự động mở ra và ngược lại Máy tính trung tâm sẽ kết nối v ới hệ thống báo cháy. Khi có tín hiệu cháy, các FCU sẽ ngừng hoạt động nhằm hạn chế sự phát tán của đám cháy. Các báo động được Báo động sự cố quá tải của mô tơ quạt FCU.  giám sát từ trung tâm Báo động nhiệt độ phòng giới hạn cao/thấp.  điều khiển Báo động khi có báo cháy (nếu kết nối v ới hệ thống báo cháy)  (Tham khảo bảng điểm điều khiển) FCU cho phòng giám đốc và phòng họp C.4. Phương thức hoạt Các FCU này được thi ết kế nhằm m ục đích duy trì nhi ệt độ phòng dạy học trong m ột khoảng thời gian cố định trong ngày. Vì v ậy, sẽ rất cần động thi ết cho việc kết nối các FCU này v ề máy tính trung tâm tại phòng BMS. Máy tính sẽ ấn đị nh m ột thời gian bi ểu hoạt động phù hợp cho các FCU này nhằm tiết ki ệm năng l ượng. Giá trị đặt của lịch vận hành có thể thay đổi được từ máy tính trung tâm. Điều khiển nhiệt độ Một bộ đi ều khi ển nhi ệt độ được lắp đặt trong từng phòng có sẵn cảm biến nhiệt độ, giá trị đặt do nhân viên kỷ thuật tự cài tại bộ điều khiển hoặc được thiết l ập từ m áy tính trung tâm, thông qua việc cài đặt này bộ điều khiển sẽ xuất lệnh đóng hoặc mở v an nước l ạnh nhằm đảm bảo duy trì nhiệt độ phòng ở mức cài đặt. Bộ điều khiển này nó sẽ tự động điều khiển tốc độ quạt FCU ở mức nhanh, v ừa hay chậm t ùy theo giá trị chênh l ệch giữa nhiệt độ đặt v à nhiệt độ phòng. Cũng bộ điều khiển này nó sẽ tự động điều khiển điện trở sưởi khi nhiệt độ không khí trong phòng giảm thấp hơn giá trị đặt ( trường hợp mùa đông ) đồng thời quạt FCU cũng sẽ tự động thay đổi tốc độ ở mức nhanh, v ừa hay chậm t ùy theo giá trị chênh l ệch giữa nhiệt độ đặt v à nhiệt độ phòng. Giá trị đặt của nhiệt độ có thể thay đổi được từ máy tính trung tâm. Khoá liên động Van nước v à điện trở sưởi sẽ được khoá li ên động với trạng thái của quạt FCU. Van sẽ đóng hay đi ện trở sưởi ngừng hoạt động khi FCU không hoạt động v à chỉ được điều khiển khi quạt hoạt động. Điều này l àm giảm sự ngưng đọng v à hao phí năng lượng. Khi FCU này hoạt động thì của gió tươi của v ùng này sẽ tự động mở ra và ngược lại Máy tính trung tâm sẽ kết nối v ới hệ thống báo cháy. Khi có tín hiệu cháy, các FCU sẽ ngừng hoạt động nhằm hạn chế sự phát tán của đám cháy. FPT 12/8/2012 9
  10. FPT OFFICE BUILDING CONTROL DESIGN Các báo động được Báo động sự cố quá tải của mô tơ quạt FCU.  giám sát từ trung tâm Báo động nhiệt độ giới hạn cao/thấp.  điều khiển Báo động khi có báo cháy (nếu kết nối v ới hệ thống báo cháy)  (Tham khảo bảng điểm điều khiển) Quạt thông gió D. Tổng quát Hệ thống quạt thông gió cho toà nhà v ăn phòng FPT bao gồm: Quạt hút không khí bãi đậu xe: - 02 Cái.  Quạt hút không khí phụ: - 17 Cái.  Quạt hút không khí khu bếp: - 02 Cái.  Quạt hút không khí toilet: - 01 Cái  Quạt tạo áp: - 00 Cái.  Hoạt động Quạt cung cấp/ hút không khí được đi ều khi ền bởi lịch trình hay nhân v iên v ận hành. Khi nồng độ khí CO2 trong khu v ực đậu xe cao hơn so v ới cài đặt thì quạt cấp v à hút gió khu này sẽ hoạt động, đến khi nào khí CO2 đo được giảm xuống dưới mức cài đặt cộng thêm mức chênh l ệch thì các quạt này sẽ dừng hoạt động v à ngược lại. Riêng đối với một số quạt hút hơi nóng cho các phòng máy phát điện, máy biến áp… thì khi nhiệt độ phòng v ượt qua mức đặt thì tự động quạt tương ứng sẽ chạy để hút khí nóng thải ra ngoài cho đến khi nhiệt độ phòng thấp xuống dưới mức chênh lệch đã định trước. Lịch trình làm việc Tất cả các quạt đếu được l ập trình để hoạt động dựa trên lịch trình làm v iệc. Hệ thống cũng cho phép tạo lịch trình làm v i ệc v ào ngày nghỉ . Gám sát Trạng thái của quạt.  Nồng độ khí CO2.  Nhi ệt độ không khí phòng biến thế, phòng máy phát.  Các báo động được Báo động sự cố quá tải của mô tơ quạt.  giám sát từ trung tâm Báo động nhi ệt độ cao đối với một số phòng có gắn cảm biến nhiệt  điều khiển độ. Báo động nồng độ khí CO2 cao.  Hệ thống điện E. Tổng quát Hệ thống điện bao gồm : m ạch chuyển đổi, mạch chống quá áp v à thấp áp. Hoạt động Hệ thống điện chỉ có các điển gi ám sát chứ không có đi ểm để điều khiển. Các điểm gi ám sát bao gồm : Trạng thái ON/OFF của thi ết bị điện.  Mạch chuyển đổi : V, Amp, Hz, KW, KWH, Pf, KVA, KVAR.  FPT 12/8/2012 10
  11. FPT OFFICE BUILDING CONTROL DESIGN Nhi ệt độ phòng đặt m áy biến thế.  o Khoá liên động Khi hệ thống BMS nhận được chuông báo nhi ệt độ cao ( trên 40 C). Quạt hút của phòng đặt m áy bi ến thế sẽ tự động khởi động v à ngược l ại . Các báo động được Báo động điện áp/ dòng điện cao.  giám sát từ trung tâm Báo động điện áp/ dòng điện thấp.  điều khiển Nhi ệt độ phòng máy biến thế cao/thấp.  (Tham khảo bảng điểm điều khiển) Hệ thống cấp thoát nước F. Hoạt động Trong hệ thống cấp thoát nước có một số điểm gi ám sát v à điều khiển. Đi ểm gi ám sát bao gồm : Trạng thái của các bơm nước.  Các báo động được Báo động mức nước trong bồn cao/thấp.  giám sát từ trung tâm Báo động quá tải của các bơm nước.  điều khiển (Tham khảo bảng điểm điều khiển) Hệ thống báo cháy và chữa cháy G. Điều khiển Không có lệnh điều khi ển nào cho hệ thống này. Giám sát Trạng thái của thiết bị ( bơm ti ếp áp, bơm chữa cháy).  Áp suất nước trong đường ống của hệ chữa cháy.  Trạng thái các đầu báo cháy, các đầu báo khói, các đầu báo nhiệt  của các khu khác nhau. Các báo động được Báo động áp suất nước trong ống cao/thấp.  giám sát từ trung tâm Báo động mức nước trong bồn cao/thấp.  điều khiển Báo động sự cố quá tải của bơm chữa cháy.  Báo động sự cố quá tải của bơm tiếp áp.  Báo động khi phát hi ện có cháy, có khói, có quá nhiệt.  Hệ thống chiếu sáng H. Điều khiển Hệ thống BMS điều khiển m ạch đèn chiếu sáng chủ yếu phục vụ các khu v ực công cộng. Lịch trình làm việc Tất cả các đèn đều được lập trình để hoạt động dựa theo lịch trình làm v iệc. Hệ thống đồng thời cũng cho phép l ập lịch trình thời gian làm v iệc cho các ngày nghỉ . FPT 12/8/2012 11
  12. FPT OFFICE BUILDING CONTROL DESIGN Hệ thống máy phát điện I. Tổng quát Máy phát đi ện giao tiếp v ới hệ thống giám sát BMS.  Điều khiển Không có lệnh điều khi ển nào cho máy phát đi ện . Giám sát Thông tin v ề máy phát.  Trạng thái máy bơm nhi ên l iệu.  Các báo động được Báo động quá tải cho m áy phát điện.  giám sát từ trung tâm Báo động quá tải cho bơm nhiên liệu.  điều khiển Báo động nhi ệt độ phòng máy phát cao.  Báo động nhi ệt độ phòng máy phát thấp.  Báo động bồn chứa nhi ên liệu mức cao.  Báo động bồn chứa nhi ên liệu mức thấp.  Hệ thống an ninh J. Tổng quát Hệ thống an ninh bao gồm : Hệ thống CCTV phải liên kết với hệ thống Access Control v à có  cổng để giao tiếp v ới hệ thống giám sát BMS. Điều khiển Không có lệnh điều khi ển nào hệ thống an ninh này Giám sát Thông tin v ề hệ thống CCTV.  Thông tin v ề hệ thống Access Control.  Trạng thái hệ thống CCTV.  Trạng thái hệ thống Access Control.  Các báo động được Báo sự cố của hệ thống CCTV.  giám sát từ trung tâm Báo sự cố của hệ thống Access Control.  điều khiển Hệ thống phát thanh công cộng K. Tổng quát Hệ thống phát thanh công cộng giao tiếp v ới hệ thống giám sát  BMS. Điều khiển Điều khiển phát tín hiệu âm thanh đến một hay nhiều khu vực  trong tòa nhà v ới m ột hay nhiều nội dung khác nhau do người vận hành điều khiển hoặc tự động điều khiển thông qua việc giao tiếp v ới các hệ CCTV, Fire Alarm.. Giám sát Thông tin v ề hệ thống phát thanh công cộng  Trạng thái hệ thống phát thanh công cộng.  FPT 12/8/2012 12
  13. FPT OFFICE BUILDING CONTROL DESIGN Các báo động được Báo sự cố hệ thống phát thanh công cộng  giám sát từ trung tâm điều khiển Hệ thống thang máy L. Tổng quát Hệ thống thang máy giao ti ếp v ới hệ thống giám sát BMS.  Điều khiển Tắt/m ở thang m áy  Giám sát Thông tin v ề hệ thống thang máy.  Vi trí các thang máy đang dừng.  Trạng thái hệ thống thang máy.  Các báo động được Báo sự cố hệ thống thang máy.  giám sát từ trung tâm điều khiển FPT 12/8/2012 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2