
Gãy thân xương cẳng tay
lượt xem 21
download

Thân xương cánh tay: dược giới hạn từ Dưới Mấu Động-Trên Mõm trên lồi cầu khoảng 4 khoát ngón tay( của người bệnh).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Gãy thân xương cẳng tay
- Gãy thân xương cẳng tay (Yduocvn.com) - Gãy thân xương cẳng tay GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY I.Xác định thân xương cánh tay: Thân xương cánh tay: dược giới hạn từ Dưới Mấu Động->Trên Mõm trên lồi cầu khoảng 4 khoát ngón tay( của người bệnh). III.Nguyên nhân-cơ chế: 1.Trực tiếp: Do vật cứng đập vào hoặc viên đạn,mảnh bom bắn voà làm gãy xương. 2.Gián tiếp: Do ngã chống khuỷu,chống tay xuống đất. IV.Tổn thương giải phẫu bệnh: 1.Tổn thương xương: 1.1.Vị trí gãy: Gãy thân xương cánh tay có thể gặp gãy 1/3T-G-D,trong đó gãy 1/3G hay gặp hơn. 1.2.Đường gãy: Có thể đường gãy ngang,chéo xoắn,gãy nhiều đoạn,nhiều mảnh. 1.3.Di lệch: Phụ thuộc lực chấn thương,cơ co kéo,trọng lượng chi thể. *Gãy 1/3T xương cánh tay có 3 vị trí gãy khác nhau: - Gãy dưới Mấu động và trên chỗ bám của cơ ngực to: + Đầu trung tâm: Bị cơ vai-mấu động kéo giạng và xoay ngoài + Đàu ngoại vi: Bị cơ vai-ngực-cánh tay( cơ Delta,quạ -cánh tay,nhị đầu,tam đầu) kéo lên trên,ra trước,vào trong. - Gãy dưới chỗ bám cơ ngực to và trên chỗ bám cơ Delta: + Trung tâm: Bị cơ ngực to kéo vào trong,ra trước. + Ngoại vi: Bị cơ Delta,tam đầu,nhị đầu kéo lên trên và ra ngoài. Tạo góc mỡ ra ngoài. - Gãy dưới chỗ bám cơ Delta: + Trung tâm: Bị cơ Delta kéo giạng ra ngoài. + Ngoại vi: Bị cơ quạ-cánh tay,mhị đầu,tam đầu kéo lên trên. Tạo góc mở vào trong. Ta thấy: tất cả gãy 1/3T,đoạn trung tâm đi lệch ra phía trước khoảng 30 độ và vị trí gãy càng thấp thì di lệch giạng càng giảm. *Gãy 1/3G: - Thường ít di lệch: Do các cơ tam đầu và cơ cánh tay trước bọc xung quanh xương. - Khi có gãy di lệch thí hay bị chèn cơ vào giữa 2 đầu õ gãy. + Trung tâm: Bị cơ Delta kéo ra trước và giạng. + Ngoại vi: Bị cơ nhị đầu,tam đầu kéo lên trên. *Gãy 1/3D: - Trung tâm: Hầu như không di lệch. - Ngoại vi: Bị cơ nhịu đầu,tam đầu,cánh tay trước,cánh tay-quay co kéo làm di lệch chồng->Gây ngắn chi. - Gãy thấp->Có thể gây tổn thương bó mạch thần kinh cánh tay.
- 2.Tổn thương phối hợp: 2.1.Thần kinh quay: - Hay gặp trong gãy 1/3G.1/3D( chủ yếu bị căng giản,bầm giập,bị kẹt giữa hâI đầu xương gãy/bị ép trong khối can xương,trong khối sẹo phần mềm->Thường hòi phục sau 3-4 tháng( 90%),10% còn lại bị đứt phải khâu phục hồi). V.Chẩn đoán: 1.LS: - Chi biến giạng. - Điểm đau chói cố định ở 1/3T-G-D. - Lạo xạo xương. - Cữ động bất thường tại ỗ gãy. - Bất lực vận động: Không nâng và giạn cánh tay được( khi gãy hoàn toàn),có thể vận động cánh tay chút ít( gãy khong hoàn toàn). - Không duỗi được cổ tay,không duỗi được đót một các nghón,không giạng –duỗi được ngón cái. - Mất cảm giác ẵ ngoài mu tay( khi tỏn thương dây quay). 2.Xq thanửg và nghiêng: Xác định vị trí-tính chất ỗ gãy. VI.Biến chứng: 1.Sớm: - Liệt dây thần kinh quay. - Tổn thương đm cánh tay( gãy 1/3 T và G). - Chèn cơ vào giữa 2 đầu ỗ gãy. 2.Muộn: - Chèn ép thần kinh quay( do can xù,sẹo phần mềm). - Chậm lion xương,khớp giả. - Liền lệch( gập hgóc,chồng,xoay,sang bên). - Hạn chế vận động khớp khuỷu và vai. VII,Điều trị: 1.Bão tồn: 1.1.CĐ: - Gãy kín,ít di lệch/không di lệch,di lệch nhiều ở TE nắn chỉnh được. 1.2.PP: - Vô cảm: Gây tê ỗ gãy( hay dùng)=Lidocain 1%/gây tê đám rối thần kinhcánh tay. - Nắn chỉnh hết di lệch( nếu có). - Bó bột Ngực-Cánh tay giạng/Bó nẹp với Ds dân tộc cỗ truyền. + Trên chỗ bám cơ ngục to: Cánh tay giạng 80-90 độ,ra trước 30-40 đọ. + Dưới chỗ bám cơ ngực to: Cánh tay giạng 60-70 độ,ra trước 30độ,Khuỷu gấp 90 độ,cẳng tay nữa sấp-nữa ngữa. Chú ý: Nếu có tổn thương kết hợp ngực/bệnh mạn tính đường hô hấp-tuần hoàn->Không bó bột Ngực- cánh tay,Mà có thể bó bột chữ U cố định Bã vai-Cánh-Cẳng tay/Bó nẹp Đông y có đệm gối dưới hõm
- nách để cánh tay giạng –xoay ngoài và ra trước. 2.Phẫu thuật: 2.1.CĐ: Những trường hợp nắn chỉnh không kết quả. Gãy xương hở. Gãy xương kết hợp tổn thương mạch máu-thần kinh quay 2.2.Vô cẩm: Tê đám rối thần kinh cánh tay. 2.3.Kỷ thuật: - Đường mỗ: Mặt trước ngoài theo bờ ngoài cơ nhị đầu/sau ngoài qua cơ tam đầucánh tay. - Xếp các mảnh xương và dạon gãy về vị trí giảI phãu. - Cố định bằng phương tiệ kết xương: + Hay dùng nhất: Kết xương bằng nẹp vít. + Có thể : Dùng đinh nội tuỷ,Bắt vít/buộc vòng thép. + Khung cố định ngoìa khi ãy hỏ nhiễm khuẫn. 3,Phục hồi chức năng: - Tập co cơ đẳng trường ngay từ đầu. - Sau tháo bột/ngày thứ3-5 khi PT cho BN tập vận động phục hồi chức năng hệ thống cơ-gân-khớp khuỷu

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
GÃY THÂN 2 XƯƠNG CẲNG TAY (Kỳ 1)
6 p |
254 |
41
-
GÃY THÂN 2 XƯƠNG CẲNG TAY (Kỳ 2)
5 p |
229 |
39
-
GẢY THÂN XƯƠNG CẢNG CHÂN (Kỳ 1)
5 p |
223 |
30
-
Bài giảng: Gãy thân 2 xương cẳng tay
23 p |
207 |
29
-
GẢY THÂN XƯƠNG CẢNG CHÂN (Kỳ 2)
5 p |
185 |
29
-
Gãy thân xương cẳng chân
5 p |
218 |
22
-
Xác định Gãy thân xương cẳng tay
18 p |
196 |
13
-
Gãy thân 2 xương cẳng tay
10 p |
130 |
12
-
Xác định Gãy thân xương cẳng chân
13 p |
122 |
8
-
Bài giảng Gãy thân hai xương cẳng tay
14 p |
27 |
5
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy kín thân xương cẳng tay ở trẻ em bằng phương pháp xuyên kim Kirschner trên màn hình tăng sáng tại BVĐK Lâm Đồng từ 2/2020 tới 8/2021 - BS. Nguyễn Duy Huân
65 p |
26 |
3
-
Kết quả điều trị gãy kín thân hai xương cẳng tay bằng phẫu thuật kết hợp xương nẹp vít
6 p |
7 |
2
-
Đánh giá hiệu quả gây tê đám rối thần kinh cánh tay đường trên xương đòn bằng máy kích thích thần kinh cơ trong phẫu thuật ở cẳng tay
6 p |
4 |
2
-
Đánh giá kết quả điều trị gãy kín thân hai xương cẳng tay ở trẻ em bằng đinh nội tủy đàn hồi
7 p |
5 |
1
-
Gãy thân 2 xương cẳng tay (Bệnh học cơ sở)
3 p |
8 |
1
-
Phẫu thuật đóng đinh nội tủy gãy 1 xương cẳng tay
2 p |
5 |
1
-
Phẫu thuật đóng đinh nội tủy gãy 2 xương cẳng tay
2 p |
4 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
