intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Gen, mã di truyền và sự nhân đôi AND

Chia sẻ: Do Thanh Tam | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:52

201
lượt xem
41
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa một sản phẩm là chuỗi pôlipeptit hoặc phân tử ARN”. Còn có thể nói: “Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá phân tử ARN”.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Gen, mã di truyền và sự nhân đôi AND

  1. Chuyên mã di truyền ế di ự nhân đôi ADN dị Gen, đề I: Cơ ch và s truyền và biến Gen, mã di truyền và sự nhân đôi AND Thầy giáo: Bùi Phúc Trạch Cộng tác viên truongtructuyen.vn
  2. Gen, mã di truyền và sự nhân đôi ADN I. Vòng đời của sinh vật hữu tính Hồng vàng
  3. Gen, mã di truyền và sự nhân đôi ADN I. Vòng đời của sinh vật hữu tính (tt) Hồng vàng Hồng bạch
  4. Gen, mã di truyền và sự nhân đôi ADN I. Vòng đời của sinh vật hữu tính (tt) Hồng vàng hân iảm p Tinh tử G Giảm ph ân Noãn cầu Hồng bạch
  5. Gen, mã di truyền và sự nhân đôi ADN I. Vòng đời của sinh vật hữu tính (tt) Hồng vàng hân iảm p Hợp tử Tinh tử G Thụ tinh Giảm ph ân Noãn cầu Hồng bạch
  6. Gen, mã di truyền và sự nhân đôi ADN I. Vòng đời của sinh vật hữu tính (tt) Hồng vàng hân iảm p Hợp tử Tinh tử G Thụ tinh Giảm ph ân Noãn cầu Nguyên phân Hồng bạch
  7. Gen, mã di truyền và sự nhân đôi ADN I. Vòng đời của sinh vật hữu tính (tt) Hồng vàng hân iảm p Hợp tử Tinh tử G Thụ tinh Giảm ph ân Noãn cầu Nguyên phân Hồng bạch
  8. Gen, mã di truyền và sự nhân đôi ADN I. Vòng đời của sinh vật hữu tính (tt) Hồng vàng hân iảm p Hợp tử Tinh tử G Thụ tinh Giảm ph ân Noãn cầu Nguyên phân Hồng bạch
  9. Gen, mã di truyền và sự nhân đôi ADN I. Vòng đời của sinh vật hữu tính (tt) Hồng vàng hân iảm p Hợp tử Tinh tử G Thụ tinh Giảm ph ân Noãn cầu Nguyên phân Giai đoạn tiền phôi (2-8 phôi bào) Hồng bạch
  10. Gen, mã di truyền và sự nhân đôi ADN I. Vòng đời của sinh vật hữu tính (tt) Hồng vàng hân iảm p Hợp tử Tinh tử G Thụ tinh Giảm ph ân Noãn cầu Nguyên phân Giai đoạn tiền phôi (2-8 phôi bào) Hồng bạch Hạt
  11. Gen, mã di truyền và sự nhân đôi ADN I. Vòng đời của sinh vật hữu tính (tt) Hồng vàng hân iảm p Hợp tử Tinh tử G Thụ tinh Giảm ph ân Noãn cầu Nguyên Cây non phân Giai đoạn tiền phôi (2-8 phôi bào) Hồng bạch Hạt
  12. Gen, mã di truyền và sự nhân đôi ADN I. Vòng đời của sinh vật hữu tính (tt) Hồng vàng hân iảm p Hợp tử Tinh tử G Thụ tinh Giảm ph ân Noãn cầu Nguyên Cây non phân Giai đoạn tiền phôi (2-8 phôi bào) Hồng bạch Hạt
  13. Gen, mã di truyền và sự nhân đôi ADN II. Khái niệm về gen “Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa một sản phẩm là chuỗi  pôlipeptit hoặc phân tử ARN”. Còn có thể nói: “Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá phân tử ARN”. Gen → ARN  Chuỗi β Fe Chuỗi α HEM Sơ đồ mô hình phân tử Hêmôglôbin
  14. Gen, mã di truyền và sự nhân đôi ADN II. Khái niệm về gen (tt) “Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa một sản phẩm là chuỗi  pôlipeptit hoặc phân tử ARN”. Còn có thể nói: “Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá phân tử ARN”. Gen → ARN  Chuỗi β Ví dụ: Phân tử hêmôglôbin  (Hb) trong hồng cầu gồm 4 chuỗi pôlipeptit: 2 chuỗi α và 2 chuỗi β. 4 chuỗi này là sản phẩm của 2 gen Fe khác nhau, mỗi gen chứa thông tin Chuỗi α gốc mã hoá trực tiếp 1 mARN HEM tương ứng, từ đó xác định một Sơ đồ mô hình phân tử Hêmôglôbin chuỗi pôlypeptit (không phải là 1 phân tử prôtêin ).
  15. Gen, mã di truyền và sự nhân đôi ADN III. Các loại gen Về mặt chức năng tổng hợp prôtêin, người ta phân biệt 2 loại:  • Gen cấu trúc mang thông tin mã hoá cho sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hoặc thành phần chức năng của tế bào (thường là pôlipeptit). • Gen điều hoà mang thông tin mã hoá cho sản phẩm kiểm soát hoạt động của gen khác. Về tính chất vùng mã, phân biệt 2 loại:  • Gen phân mảnh có vùng mã hoá không liên tục, gồm đoạn mã hoá axit amin (đoạn êxôn) và đoạn không mã hoá axit amin (đoạn intrôn). • Gen không phân mảnh ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục
  16. Gen, mã di truyền và sự nhân đôi ADN III. Các loại gen (tt) Gen cấu trúc Chức năng Gen điều hoà Phân loại gen Gen phân mảnh Vùng mã Gen không phân mảnh
  17. Gen, mã di truyền và sự nhân đôi ADN IV. Sự phân vùng ở gen cấu trúc Ở sinh vật nhân thực, 1 gen cấu trúc gồm 3 vùng: vùng điều hòa, vùng  mã hóa và vùng kết thúc; trong vùng mã hóa có các đoạn chứa các bộ ba mã hóa axit amin gọi là êxôn xen kẽ với các đoạn không mã hóa axit amin gọi là đoạn intrôn.
  18. Gen, mã di truyền và sự nhân đôi ADN IV. Sự phân vùng ở gen cấu trúc (tt) Vùng điều hòa ở đầu 3’ của mạch gen gốc, là nơi tiếp nhận ARN-  pôlimeraza, cũng mang tín hiệu khởi động và điều hòa phiên mã. Vùng mã hoá mang thông tin axit amin có thể liên tục (gen không phân  mảnh) hoặc không liên tục do có intrôn xen kẽ êxôn (gen phân mảnh). Vùng kết thúc ở đầu 5’ của mạch gen gốc mang tín hiệu chấm dứt phiên  mã. Như vậy, bộ ba mở đầu XAT vừa mã hoá mêtiônin, lại vừa phát tín hiệu  phiên mã thì nằm ở vùng điều hoà. Các bộ ba kết thúc (TTA hay XTA hoặc TXA) thì ở vùng kết thúc của  gen.
  19. Gen, mã di truyền và sự nhân đôi ADN V. Mã di truyền Trình tự các nuclêôtit liền nhau trên một mạch axit nuclêic có mang  thông tin về axit amin là mã di truyền. A = 1 , B = 2 , C = 3 v.v CA → 31.
  20. Gen, mã di truyền và sự nhân đôi ADN V. Mã di truyền (tt) Ví dụ: 1 đoạn mã tổng hợp chuỗi Hêmôglôbin α ở người
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2