intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo Trình Java part4

Chia sẻ: Avsdvvsd Qwdqdad | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

65
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'giáo trình java part4', công nghệ thông tin, kỹ thuật lập trình phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo Trình Java part4

  1. 1. CÁC LỆNH Có thể chia các lệnh của JavaScript thành ba nhóm sau: Lệnh điều kiện. Lệnh lặp. Lệnh tháo tác trên đối tượng. CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN Câu lệnh điều kiện cho phép Chương trình ra quyết định và thực hiện công việc nào đấy dựa trên kết quả của quyết định. Trong JavaScript, câu lệnh điều kiện là if...else if ... else Câu lệnh này cho phép bạn kiểm tra điều kiện và thực hiện một nhóm lệnh nào đấy dựa trên kết quả của điều kiện vừa kiểm tra. Nhóm lệnh sau else không bắt buộc phải có, nó cho phép chỉ ra nhóm lệnh phải thực hiện nếu điều kiện là sai. Cú pháp if ( ) { //Các câu lệnh với điều kiện đúng } else { //Các câu lệnh với điều kiện sai } Ví dụ: if (x==10){ document.write(“x bằng 10, đặt lại x bằng 0.”); x = 0; } else document.write(“x không bằng 10.”); 1.1.1.1..1. Chú ý CÂ Ký tự { và } được sử dụng để tách các khối mã. U LỆ NH LẶP
  2. Câu lệnh lặp thể hiện việc lặp đi lặp lại một đoạn mã cho đến khi biểu thức điều kiện được đánh giá là đúng. JavaScipt cung cấp hai kiểu câu lệnh lặp: for loop while loop 1.1.1. VÒNG LẶP FOR Vòng lặp for thiết lập một biểu thức khởi đầu - initExpr, sau đó lặp một đoạn mã cho đến khi biểu thức được đánh giá là đúng. Sau khi kết thúc mỗi vòng lặp, biểu thức incrExpr được đánh giá lại. Cú pháp: for (initExpr; ; incrExpr){ //Các lệnh được thực hiện trong khi lặp } Ví dụ: For loop Example for (x=1; x
  3. Hình 5.1: Kết quả của lệnh for...loop Ví dụ này lu vào file for_loop.Html. Vòng lặp này sẽ thực hiện khối mã lệnh cho đến khi x>10. 1.1.2. WHILE Vòng lặp while lặp khối lệnh chừng nào còn được đánh giá là đúng Cú pháp: while () { //Các câu lệnh thực hiện trong khi lặp } Ví dụ: x=1; while (x
  4. Đoạn mã sau lặp cho đến khi x lớn hơn hoặc bằng 100. Tuy nhiên nếu giá trị x đa vào vòng lặp nhỏ hơn 50, vòng lặp sẽ kết thúc Ví dụ: while (x
  5. for ( in ) { //Các câu lệnh } Ví dụ Ví dụ sau sẽ lấy ra tất cả các thuộc tính của đối tượng Window và in ra tên của mỗi thuộc tính. Kết quả được minh hoạ trên hình 5.2.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2