Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br />
<br />
<br />
GIÁ TRỊ CẮT LỚP VI TÍNH 64 TRONG CHẨN ĐOÁN<br />
VÀ PHÂN GIAI ĐOẠN UNG THƯ ĐẠI TRÀNG<br />
TẠI BỆNH VIỆN BÌNH DÂN<br />
Bùi Phương Anh*, Ngô Quang Hưng*, Đặng Đình Hoan*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm hình ảnh và giá trị của cắt lớp vi tính 64 (CLVT 64) trong xác định mức xâm<br />
lấn và tình trạng di căn hạch của ung thư đại tràng (UTĐT).<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả lâm sàng, tiến cứu báo cáo hàng loạt<br />
trường hợp bệnh. Đối tượng gồm 187 bệnh nhân ung thư đại tràng được chụp CLVT 64 đánh giá mức độ<br />
xâm lấn, tình trạng di căn hạch và di căn vùng bụng chậu trước khi được điều trị tại bệnh viện Bình Dân<br />
từ 11/2015 – 12/2016.<br />
Kết quả: Có 187 bệnh nhân được chụp CLVT 64, tuổi trung bình 58,08 tuổi. Tỉ lệ nam:nữ là1,25:1. Vị trí u<br />
gặp nhiều nhất là đại tràng Sigma 89/187 (47,59%). Độ dày u trên 10mm chiếm đa số 153/187 bệnh nhân<br />
(81,82%), khối u có chiều dài từ 5 – 9,9 cm chiếm tỉ lệ cao nhất 63,1% (118/187). Chu vi u trên 75 % chiếm đa số<br />
142/187 (75,93%). Dạng chồi sùi gây dày thành gặp nhiều nhất 154/187 (82,35%). Trong đánh giá mức độ xâm<br />
lấn của u đại tràng trên CLVT 64, chúng tôi ghi nhận độ chính xác trong chẩn đoán độ xâm lấn đối với giai đoạn<br />
T3 là 84,85%; T4a là 95,7%; T4b là 92,86%. Trong đánh giá di căn hạch, độ chính xác là 90,5% đối với N0;<br />
72,73% đối với N1; 100% đối với N2. Ngoài ra, 33 bệnh nhân được phát hiện có di căn các cơ quan vùng bụng<br />
chậu, trong đó có 21 bệnh nhân có tổn thương di căn gan và đều được xác nhận có di căn trên phẫu thuật (độ<br />
chính xác 100%).<br />
Kết luận: Tỉ lệ phát hiện chính xác mức độ xâm lấn trên CLVT 64 của UTĐT đối với giai đoạn T3 là<br />
93.58%; T4a là 92,51%; T4b là 97,86%; Tỉ lệ phát hiện chính xác tổn thương di căn hạch là 88,77% đối với N1;<br />
97,86% đối với N2. Chúng tôi nhận thấy CLVT 64 là một phương pháp phân tích có giá trị trong chẩn đoán và<br />
phân giai đoạn UTĐT trước phẫu thuật góp phần quan trọng trong việc quản lý và dự hậu cho bệnh nhân trong<br />
điều trị UTĐT.<br />
Từ khóa: CLVT 64, ung thư đại tràng<br />
ABSTRACT<br />
THE VALUE OF MDCT 64 IN COLONIC CANCER DIAGNOSIS AND STAGING CLASSIFICATION<br />
AT BINH DAN HOSPITAL<br />
Bui Phuong Anh, Ngo Quang Hung, Dang Dinh Hoan<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 2- 2018: 610 - 616<br />
<br />
Objective: Describing the characteristics of multidetector computed tomography 64 slices (MDCT64) and<br />
the value of MDCT 64 for local staging and nodal metastasis, and intra or extra-abdominal colonic cancer<br />
metastasis.<br />
Patients and methods: Prospective cases study performed on 187 colonic cancer cases who underwent<br />
MDCT 64 for local staging and nodal metastasis, and intra abdominal metastasis at Binh Dan hospital, from<br />
11/2015 to 12/2016.<br />
<br />
* Khoa Chẩn đoán hình ảnh - Bệnh viện Bình Dân, Tp.HCM<br />
Tác giả liên lạc: BS. Bùi Phương Anh ĐT: 02862908109 Email: drphuonganh@gmail.com<br />
<br />
610 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Result: There are 187 cases, average age 58.08; male:female ratio is 1.25:1. The most common position is at<br />
Sigmoid colon with 89/187 cases (47,59%). Over 10mm wall thickeness is 153/187 cases (81,82%), highest<br />
percentage in tumor length is 5 – 9.9 cm, about 63,1% (118/187cases). The highest tumor circumference is over<br />
75% - 142/187cases (75,93%). Colonic irregular shaped thickeness is seen on 154/187 (82,35%). For local<br />
staging,the accuracy of 93.58% in T3 stage; 92,51% in T4a stage; 97,86% in T4b stage. For nodal metastasis,<br />
the accuracy of 90,5% in N0; 72,73% in N1; 100% in N2. There are 33 cases who have intra or extra-abdominal<br />
metastasis, and 21 cases of liver metastasis was confirmed by operation (the accuracy is 100%).<br />
Conclusion: In MDCT 64: For local staging, the accuracy of 84,85% in T3 stage; 95,7% in T4a stage;<br />
92,86% in T4b stage. For nodal metastasis, the accuracy of 88,77% in N1; 97,86% in N2. MDCT 64 is the best<br />
modality for diagnosis and staging classification of colocnic cancer, and also play an important role in<br />
management and prognosis for colonic cancer treatment.<br />
Key words: MDCT 64; colonic cancer<br />
MỞ ĐẦU rất lớn vào việc đánh giá giai đoạn bệnh, trong<br />
đó quan trọng nhất là việc đánh giá mức độ xâm<br />
Ung thư đại - trực tràng (UTĐTT) thường lấn tại chỗ, tại vùng của tổn thương ung thư.<br />
được hiểu là carcinoma tuyến vì hơn 95% ung Nhằm đạt được hiệu quả cao trong điều trị,<br />
thư đại - trực tràng thuộc loại này(1). Trong số nhiều nước trên thế giới đã áp dụng chụp cắt lớp<br />
những ung thư thường gặp, ung thư đại - trực<br />
vi tính (CLVT) cho chẩn đoán mức xâm lấn và di<br />
tràng đứng hàng thứ tư sau các ung thư: vú, căn hạch trong ung thư đại tràng đã mang lại kết<br />
tuyến tiền liệt, phổi; đứng hàng đầu trong các<br />
quả tốt. Mặc dù hiện nay có rất nhiều trung tâm<br />
ung thư đường tiêu hóa, và là bệnh phổ biến tại<br />
và bệnh viện thực hiện khảo sát ung thư đại trực<br />
các nước phương Tây. Xuất độ bệnh tăng đáng<br />
tràng bằng kỹ thuật CLVT và MRI, tuy nhiên để<br />
kể sau 40 tuổi. IARC ước tính năm 2012 trên thế phù hợp với điều kiện thực tế tại bệnh viện Bình<br />
giới có khoảng 1,4 triệu trường hợp ung thư đại Dân hiện nay chúng tôi thực hiện đề tài này<br />
trực tràng mới mắc(13). Tại Việt nam ung thư đại<br />
nhằm tìm hiểu đặc điểm hình ảnh cũng như vai<br />
trực tràng đứng hàng thứ 5 trong số các bệnh trò của chụp cắt lớp vi tính 64 (CLVT 64) trong<br />
ung thư thường gặp, đứng hàng thứ 3 trong các chẩn đoán bệnh lý này.<br />
ung thư đường tiêu hóa sau ung thư dạ dày và<br />
-Mô tả các đặc điểm hình ảnh của ung thư<br />
ung thư gan. Riêng tại thành phố Hồ Chí Minh,<br />
biểu mô tuyến đại tràng trên hình ảnh học CLVT<br />
ung thư đại trực tràng đứng hàng thứ 3 ở nam<br />
64 tại Bệnh viện Bình Dân.<br />
và thứ 4 ở nữ, và là nguyên nhân gây chết người<br />
đứng hàng thứ hai sau bệnh tim mạch(5,7). -Nghiên cứu giá trị của CLVT 64 trong xác<br />
UTĐTT được coi là loại ung thư có tiên lượng định mức xâm lấn tại chỗ và tình trạng di căn<br />
tương đối tốt, thời gian sống 5 năm sau mổ ở tất hạch vùng của ung thư đại tràng.<br />
cả các giai đoạn khoảng 50,7%, thậm chí nếu ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br />
được chẩn đoán sớm thì thời gian sống 5 năm<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
sau mổ có thể lên tới 93%. Nhiều nghiên cứu đã<br />
chứng minh rằng giai đoạn bệnh là yếu tố tiên Các bệnh nhân điều trị ung thư đại tràng tại<br />
lượng quan trọng nhất trong ung thư đại tràng bệnh viện Bình Dân từ 11 / 2015 – 12 / 2016 thỏa<br />
(UTĐT), theo các chuyên gia của WHO bệnh các điều kiện:<br />
UTĐTT có thư chữa khỏi với 3 điều kiện: chẩn -Bệnh nhân được chẩn đoán ung thư biểu<br />
đoán sớm, phẫu thuật triệt căn kết hợp điều trị mô tuyến đại tràng có kết quả nội soi và sinh<br />
bổ trợ và theo dõi chặt chẽ sau mổ. Xây dựng thiết trước phẫu thuật.<br />
chiến lược điều trị ung thư đại tràng phụ thuộc -Có hình ảnh CLVT 64 có cản quang trước<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 611<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br />
<br />
phẫu thuật. KẾT QUẢ<br />
-Có hoặc không có phẫu thuật. Tuổi và giới<br />
Tiêu chuẩn loại trừ<br />
Không có phim CLVT 64 có cản quang tại<br />
bệnh viện bình Dân.<br />
Không có kết quả nội soi và/hoặc giải<br />
phẫu bệnh.<br />
Ung thư đại tràng tái phát hoặc đã được xạ<br />
trị, hóa trị.<br />
Ung thư đại tràng thứ phát hoặc không phải<br />
ung thư biểu mô tuyến.<br />
Tiêu chuẩn bác sĩ đọc kết quả CLVT 64<br />
Bác sĩ tốt nghiệp chuyên khoa cấp 1 Chẩn Biểu đồ 1. Tuổi và giới.<br />
đoán hình ảnh.<br />
Tổng số bệnh nhân là 187, ghi nhận độ tuổi<br />
Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong thực trung bình 58,08±14,54 (23 - 89 tuổi). Trong đó số<br />
hành tại bệnh viện Bình Dân. bệnh nhân từ 50- 59 tuổi là 48/187, chiếm tỉ lệ cao<br />
Đồng thuận giữa 2 bác sĩ trong việc trả lời nhất 25,66%.<br />
kết quả CLVT 64 cho các bệnh nhân trong nhóm Số bệnh nhân nam là 104 (chiếm 56%). Số<br />
nghiên cứu. bệnh nhân nữ là 83 (chiếm 44%).<br />
Phương pháp nghiên cứu Đặc điểm hình ảnh trên CLVT 64 và giá trị của<br />
Thiết kế nghiên cứu CLVT 64<br />
Mô tả lâm sàng, tiến cứu. Vị trí u<br />
Các bước tiến hành nghiên cứu Bảng 1. Vị trí u trên CLVT 64 và phẫu thuật.<br />
CLVT 64 Phẫu thuật<br />
Tất cả các thông tin được thu thập bằng bộ<br />
Vị trí u Số bệnh Số bệnh<br />
câu hỏi thông qua bệnh án mẫu, nội soi đại Tỉ lệ Tỉ lệ<br />
nhân nhân<br />
tràng, chụp CLVT 64, phẫu thuật đánh giá tổn Manh tràng 2 1,07% 2 1,07%<br />
thương đại thể, phẫu tích hạch, đối chiếu với Đại tràng phải 27 14,44% 33 17,65%<br />
GPB. Đại tràng góc gan 26 13,90% 24 12,83%<br />
Đại tràng ngang 18 9,63% 17 9,09%<br />
Máy chụp cắt lớp vi tính 64<br />
Đại tràng góc lách 7 3,74% 6 3,21%<br />
Philips Brilliance 64.<br />
Đại tràng trái 18 9,63% 16 8,56%<br />
Xử lý số liệu Đại tràng Sigma 89 47,59% 89 47,59%<br />
Phân tích các yếu tố thu thập theo mẫu thu Tổng 187 100% 187 100%<br />
nhập số liệu thống nhất đã được lập trình trước Nhận xét: Tổn thương đại tràng Sigma chiếm<br />
để xử lý số liệu. Số liệu được nhập vào bảng dữ đa số, và trong 89 trường hợp chúng tôi xác định<br />
kiện của phần mềm Excel 2007, Epi Info 6.04 và đúng vị trí tổn thương trong 100% trường hợp<br />
thực hiện các kiểm định tương quan. trên khảo sát CLVT 64.<br />
<br />
<br />
<br />
612 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Số lượng u Hình dạng u trên CLVT 64 so với giải phẫu<br />
Bảng 2. Số lượng u trên CLVT 64. bệnh sau phẫu thuật<br />
CLVT 64 Phẫu thuật Bảng 6. Hình dạng u trên CLVT 64 so với giải phẫu<br />
Số lượng u<br />
Số bệnh nhân Tỉ lệ Số bệnh nhân Tỉ lệ bệnh sau phẫu thuật.<br />
01 u 186 0,53% 187 100% CLVT 64 Phẫu thuật<br />
02 u 1 99,47% 0 0% Hình dạng u Số bệnh Số bệnh<br />
Tổng 187 100% 187 100% Tỉ lệ Tỉ lệ<br />
nhân nhân<br />
Nhận xét: Về số lượng u, chúng tôi ghi nhận Chồi sùi 154 82,35% 132 70,59%<br />
Vòng nhẫn 17 9,09% 19 10,16%<br />
có 01 trường hợp có 02 u. Tuy nhiên, trong phẫu<br />
Thâm nhiễm 0 0% 12 6,42%<br />
thuật thì không ghi nhận tình trạng có 02 u như Loét 16 8,56% 24 12,83%<br />
trong khảo sát của chúng tôi. Tổng 187 100% 187 100%<br />
<br />
Độ dày u trên CLVT 64 Nhận xét: Các tổn thương trên cắt lớp vi<br />
Bảng 3. Độ dày u trên CLVT 64. tính dạng chồi sùi chiếm tỉ lệ cao nhất. Cắt lớp<br />
Độ dày u Số bệnh nhân Tỉ lệ<br />
vi tính không thể đánh giá chính xác tổn<br />
=10mm 153 81,82%<br />
Đánh giá độ xâm lấn của u trên CLVT 64 so<br />
Tổng 187 100%<br />
với giải phẫu bệnh sau phẫu thuật<br />
Nhận xét: Tổn thương có độ dày trên 10mm<br />
Trên CLVT 64 chúng tôi không ghi nhận<br />
chiếm đa số 153/187 bệnh nhân (tỉ lệ 81,82%).<br />
được trường hợp u nào có độ xâm lấn T1, T2.<br />
Không ghi nhận tổn thương u có độ dày dưới<br />
Tuy nhiên, kết quả sau phẫu thuật và giải<br />
5mm trong nhóm nghiên cứu.<br />
phẫu bệnh chỉ ra có 2/187 trường hợp (chiếm tỉ<br />
Chiều dài u trên CLVT 64 lệ 1,67%) có độ xâm lấn T2 (chúng tôi chẩn<br />
Bảng 4. Chiều dài u trên CLVT 64. đoán T3 trên CLVT 64). Đối với giai đoạn T3,<br />
Chiều dài u Số bệnh nhân Tỉ lệ có 56/187 trường hợp được phát hiện chính<br />
=10cm 57 30,48%<br />
với giai đoạn T4a, có 89/187 trường hợp được<br />
Tổng 187 100% phát hiện chính xác trên CLVT 64 (độ chính<br />
Nhận xét: Chiều dài của khối u từ 5 – 9,9 cm xác 92,51%). Đối với giai đoạn T4b, có 26/187<br />
chiếm tỷ lệ cao nhất 63,1%. trường hợp (độ chính xác 97,86%) được phát<br />
hiện chính xác trên CLVT 64.<br />
Chu vi u trên CLVT 64 so với nội soi<br />
Bảng 7. Độ xâm lấn của u trên CLVT 64 so với<br />
Bảng 5. Chu vi u trên CLVT 64 và nội soi.<br />
giải phẫu bệnh sau phẫu thuật<br />
CLVT 64 Nội soi<br />
Giải phẫu bệnh<br />
Chu vi u Số bệnh Số bệnh<br />
Tỉ lệ Tỉ lệ Độ xâm lấn Xâm lấn Không Tổng<br />
nhân nhân<br />
xâm lấn<br />
3/4 chu vi 142 75,93% 133 71,12% Tổng 117 70 187<br />
Tổng 187 100% 187 100%<br />
Đánh giá di căn hạch trên CLVT 64 so với giải<br />
Nhận xét: Tổn thương u có chu vi trên ¾ chu<br />
phẫu bệnh sau phẫu thuật<br />
vi của lòng đại tràng chiếm đa số 142/187 bệnh<br />
Đối với N0: trên CLVT 64 chúng tôi ghi nhận<br />
nhân, chiếm tỉ lệ 75,93%.<br />
có 158 trường hợp, trong đó phân giai đoạn<br />
<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 613<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br />
<br />
chính xác trong 143/187 trường hợp (độ chính Di căn của u vùng bụng chậu<br />
xác 90,5%). Đối với N1, trên CLVT 64 chúng tôi Chúng tôi ghi nhận có 150/187 trường hợp<br />
ghi nhận chính xác 16/187 trường hợp (độ chính không di căn trong vùng bụng chậu, với độ<br />
xác 88,77%). Đối với N2, trên CLVT 64 chúng tôi chính xác 95,72%. Trong các trường hợp được<br />
ghi nhận chính xác 7/187 trường hợp (độ chính CLVT 64 xác nhận chính xác có di căn 01 cơ quan<br />
xác 97,86%) trên CLVT 64 so với kết quả giải trong vùng bụng chậu thì chúng tôi xác định<br />
phẫu bệnh. chính xác trong 18/187 trường hợp (độ chính xác<br />
Bảng 8. Di căn hạch trên CLVT 64 so với giải phẫu 95,18%. Đối với di căn từ 02 cơ quan trở lên thì<br />
bệnh sau phẫu thuật. chúng tôi xác định chính xác 10/187 trường hợp<br />
N Phẫu thuật (độ chính xác 99,46%) trên CLVT 64. Trong<br />
Độ Độ đặc<br />
N0 N1 N2 chính Độ nhạy hiệu<br />
nghiên cứu có 33 bệnh nhân được phát hiện có<br />
CLVT (%)<br />
64<br />
(n=145 (n=31 (n=11 xác (%) (%) di căn các cơ quan vùng bụng chậu, trong đó có<br />
) ) )<br />
21 bệnh nhân có tổn thương di căn gan và đều<br />
N0<br />
143 15 0 90,9% 98,62% 64,28% được xác nhận có di căn gan trên phẫu thuật (tỉ<br />
(n=158)<br />
N1 lệ 100%). Ngoài ra chúng tôi cũng ghi nhận một<br />
2 16 4 88,77% 51,61% 96,15%<br />
(n=22)<br />
N2 số tổn thương ở mạc treo, mạc nối lớn, phúc<br />
0 0 7 97,86% 63,63%% 100%<br />
(n=7) mạc, hạch sau phúc mạc.<br />
Bảng 9. Di căn u vùng bụng chậu.<br />
Di căn vùng bụng chậu Phẫu thuật<br />
Độ chính Độ nhạy Độ đặc<br />
Không di căn 01 cơ quan 02cơ quan xác (%) (%) hiệu (%)<br />
CLVT 64<br />
(n=154) (n=22) (n=11)<br />
Không di căn (n=154) 150 4 0 95,72% 97,4% 87,88%<br />
<br />
01 cơ quan (n=23) 4 18 1 95,18% 85,18% 96,87%<br />
<br />
02 cơ quan (n=10) 0 0 10 99,46% 90,9%% 100%<br />
<br />
BÀN LUẬN trí tổn thương trong 100% trường hợp trên khảo<br />
sát CLVT 64. Vị trí thường gặp thứ hai là ở đại<br />
Tuổi và giới<br />
tràng phải chúng tôi ghi nhận độ chính xác 90%.<br />
Đặc điểm về tuổi và giới: Trong số 187<br />
Tuy nhiên theo Phan Văn Hạnh, đại tràng phải<br />
bệnh nhân chúng tôi ghi nhận độ tuổi trung<br />
là nơi có tỉ lệ u nhiều nhất 45,3%; tiếp đó là đại<br />
bình 58,08 tuổi. Trong đó số BN từ 50- 69 tuổi<br />
tràng trái 43,3%; đại tràng ngang là 8,6% và u<br />
là 91/187 bệnh nhân, chiếm tỉ lệ cao nhất là<br />
nhiều vị trí là 2,6%(10).<br />
49%. Tỉ lệ nam/nữ = 1,25. Nghiên cứu của<br />
chúng tôi cũng có kết quả tương tự như kết Số lượng u<br />
quả của Lê Đình Roanh và cộng sự nghiên cứu Về số lượng u, chúng tôi ghi nhận có 01<br />
trên 225 bệnh nhân ung thư đại trực tràng trường hợp có 02 u. Tuy nhiên, trong phẫu thuật<br />
cũng thấy tuổi trung bình là 51,8 tuổi và tuổi thì không ghi nhận tình trạng có 02 u như trong<br />
trên 40 gặp nhiều nhất(5). Các nghiên cứu khác<br />
khảo sát của chúng tôi. Do vậy, trong nghiên cứu<br />
cũng cho kết quả tương tự(8,9,10).<br />
của chúng tôi về độ chính xác của chẩn đoán số<br />
Đặc điểm hình ảnh trên CLVT 64 và giá trị của<br />
lượng u chiếm # 99,46%. Theo Phan Văn Hạnh,<br />
CLVT 64<br />
nhìn chung tổn thương UTĐT là đơn tổn thương<br />
Vị trí u<br />
với tỉ lệ 85,5%; tổn thương nhiều vị trí phát hiện<br />
Tổn thương đại tràng Sigma chiếm đa số, và<br />
qua nội soi là 3,9%; tỉ lệ ung thư có phối hợp với<br />
trong 89 trường hợp chúng tôi xác định đúng vị<br />
<br />
<br />
614 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
polyp là 8,6%; ung thư phát triển trên nền polyp chính xác và độ nhạy cao hơn những thông báo<br />
là 0,7%(10). trước. Sự khác nhau này là do hình ảnh tái tạo đa<br />
mặt phẳng kết hợp với những tiêu chí trên<br />
Hình dạng u trên CLVT 64 so với giải phẫu<br />
CLVT. Độ chính xác của CLVT trong chẩn đoán<br />
bệnh sau phẫu thuật<br />
giai đoạn hạch không tốt bằng giai đoạn T, trong<br />
Cắt lớp vi tính không thể đánh giá chính những nghiên cứu rất sớm từ những thập kỷ 80<br />
xác tổn thương trong các trường hợp u thâm độ nhậy thấp từ 26 – 73%(11) và độ đặc hiệu cũng<br />
nhiễm và loét. Theo Karen thì hình ảnh CLVT thấp từ 58 – 96% đối với CLVT thường với độ<br />
điển hình là khối mô mềm làm hẹp lòng đại dày lát cắt 10 mm, trong khi đó độ nhậy từ 86 –<br />
tràng. Khối lớn sẽ có hoại tử trung tâm và như 96% và độ đặc hiệu từ 75 – 82% với những<br />
vậy sẽ xuất hiện khối với hình ảnh giảm tỷ nghiên cứu từ năm 2000 với CLVT đa lát cắt.<br />
trọng trung tâm hoặc hiếm hơn là tỷ trọng khí.<br />
Di căn của u vùng bụng chậu<br />
Hình ảnh này trông như một áp xe. Hơn nữa,<br />
tỷ lệ cao UTĐT biểu hiện dưới dạng dày thành Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng CLVT 64<br />
khu trú và làm hẹp lòng đại tràng. đóng một vai trò quan trọng trong chẩn đoán tổn<br />
thương di căn gan với độ nhạy trên 90% đối với<br />
Đánh giá độ xâm lấn của u trên CLVT 64 so<br />
tổn thương u gan có đường kính lớn hơn 1cm<br />
với giải phẫu bệnh sau phẫu thuật<br />
bằng việc sử dụng các thế hệ máy CLVT 64 tái<br />
Độ chính xác trong chẩn đoán độ xâm lấn tạo đa mặt phẳng(1,2,3,4,5,12). Việc quản lý và dự hậu<br />
trong nghiên cứu của chúng tôi ở T3 # 93,58%; cho bệnh nhân phụ thuộc vào việc bệnh nhân có<br />
T4a # 92,51%, T4b # 97,86%. Theo Antonella tổn thương di căn hay không, do vậy việc không<br />
Fillippone(1). Nếu những u giai đoạn T1 không chẩn đoán có tổn thương di căn trong thực hành<br />
được xem như vượt quá giai đoạn, tỷ lệ chính lâm sàng có thể dẫn đến dự thay đổi trong việc<br />
xác cho hình ảnh CLVT chỉ với những lát cắt quản lý bệnh nhân trước phẫu thuật cũng như<br />
ngang tăng từ 73% lên 81% và với những hình việc lựa chọn cách thức phẫu thuật can thiệp.<br />
ảnh phối hợp những lát cắt ngang và tái tạo đa<br />
mặt phẳng, tỷ lệ ấy tăng từ 83% lên 90%. Vậy độ<br />
KẾT LUẬN<br />
chính xác cho giai đoạn T khi chỉ với những lát Tỉ lệ phát hiện chính xác mức độ xâm lấn<br />
cắt ngang và khi kết hợp những hình ảnh cắt trên CLVT 64 của UTĐT đối với giai đoạn T3 là<br />
ngang và tái tạo đa mặt phẳng như sau: T2, 90% 93.58%; T4a là 92,51%; T4b là 97,86%; Tỉ lệ phát<br />
và 93%; T3, 85% và 90%; T4: 80% và 98%(1). hiện chính xác tổn thương di căn hạch là 88,77%<br />
Đánh giá di căn hạch trên CLVT 64 so với giải đối với N1; 97,86% đối với N2. Chúng tôi nhận<br />
phẫu bệnh sau phẫu thuật thấy CLVT 64 là một phương pháp phân tích có<br />
giá trị trong chẩn đoán và phân giai đoạn UTĐT<br />
Di căn hạch là một yếu tố quan trọng trong<br />
trước phẫu thuật góp phần quan trọng trong<br />
xây dựng phác đồ điều trị và tiên lượng bệnh.<br />
việc quản lý và dự hậu cho bệnh nhân trong<br />
Sau phẫu thuật chúng tôi ghi nhận các hạch<br />
điều trị UTĐT.<br />
dương tính đều có hình bầu dục, kích thước ≥ 1<br />
cm, mật độ chắc, vỏ dày không đồng nhất. Hình TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
ảnh CLVT 64 cũng chỉ ra những hạch di căn là 1. Antonella F, Roberta A, Fuschi M. (2005). Preoperative T and N<br />
Staging of Colorectal Cancer: Accuracy of Contrast-enhanced<br />
những hạch có đường bờ đa cung, không đều, Multi–Detector Row CT Colonography-Initial Experience.<br />
đậm độ thấp, có thể có vôi hóa, bắt thuốc viền ở Radiology; 218: 55-60.<br />
ngoại vi - kém bắt thuốc trung tâm và đường 2. Dighe S, Blake H, Koh MD et al. (2010). Accuracy of<br />
multidetector computed tomography in identifying poor<br />
kính trục ngắn thường ≥ 10mm. Cũng theo prognostic factors in colonic cancer. Br J Surg; 97: 1407–1415.<br />
Antonella(1) có mối liên quan giữa giải phẫu<br />
bệnh và hình ảnh CLVT ở giai đoạn N, với độ<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 615<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br />
<br />
3. Elias Nerad. (2016). Diagnostic Accuracy of CT for Local Staging 10. Phan Văn Hạnh. (2004). Nhận xét tổn thương ung thư đại tràng<br />
of Colon Cancer: A Systematic Review and Meta-Analysis. qua nội soi ống mềm đối chiếu với lâm sàng và giải phẫu bệnh<br />
American Journal of Roentgenology; 207: 984-995. tại bệnh viện K từ 2000 đến 2004. Luận văn bác sĩ chuyên khoa<br />
4. Hundt W. (1999). Evaluation of spiral CT in staging of colon and II, Trường đại học Y Hà Nội, Hà Nội, 61-65.<br />
rectum carcinoma. Eur Radiol; 9(1): 78-84. 11. Thompson WM, Halvorsen RA. (1986). Preoperative and<br />
5. Kulinna C, Eibel R, Matzek W. (2004). Staging of Rectal Cancer: postoperative CT staging for rectosigmoid carcinoma. AJR; 146:<br />
Diagnostic Potential of Multiplanar Reconstructions with 703-710.<br />
MDCT, American Journal of Roentgenology. 183: 421-427. 12. Trần Văn Hợp, Trần Đức Hưởng, Nguyễn Văn Chủ và các cộng<br />
6. Lê Đình Roanh, Hoàng Văn Kỳ và Ngô Thu Thoa. (1999). sự. (2002). Đặc điểm hình thái học ung thư đại trực tràng. Y học<br />
Nghiên cứu hình thái học ung thư đại tràng gặp tại Bệnh viện K Việt Nam; số 10 và 11, 17 – 20.<br />
1994 – 1997. Thông tin y dược, số đặc biệt chuyên đề ung thư; 13. WHO. (2012). Colorectal Cancer Incidence and Mortality, tại<br />
66-70. trang web<br />
7. Nguyễn Chấn Hùng, Lê Hoàng Minh, Phạm Xuân Dũng và các http://globocan.iarc.fr/Pages/fact_sheets_population.aspx.<br />
cộng sự. (2006). Gánh nặng ung thư cho thành phố Hồ Chí<br />
Minh. Y học thành phố Hồ Chí Minh; 12(4), 1-7.<br />
8. Nguyễn Thu Hương. (2008). Đánh giá hiệu quả của phác đồ Ngày nhận bài báo: 10/10/2017<br />
FOLFOX 4 trong điều trị ung thư đại trực tràng giai đoạn muộn<br />
Ngày phản biện nhận xét bài báo: 25/11/2017<br />
tại bệnh viện K. Ung thư, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.<br />
9. Nguyễn Văn Thái. (2015). Đánh giá mức độ xâm lấn, di căn Ngày bài báo được đăng: 25/03/2018<br />
hạch ung thư đại tràng qua lâm sàng và cắt lớp vi tính 64 dãy.<br />
Luận văn thạc sĩ y học, Trường đại học Y Hà Nội.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
616 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br />