Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
GIÁ TRỊ CỦA CÁC PHÂN LOẠI CHILD-PUGH, MELD, OKUDA<br />
VÀ BARCELONA TRONG ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG SỐNG<br />
Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN<br />
Vũ Thị Hạnh Như*, Bùi Hữu Hoàng<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Cơ sở và mục tiêu nghiên cứu: Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) là một trong những ung thư phổ biến<br />
nhất trên thế giới. Có rất nhiều hệ thống phân loại ra đời để tiên lượng bệnh nhân HCC nhưng giá trị của các<br />
phân lọai này vẫn còn đang bàn cãi. Mục tiêu của chúng tôi là xác định tỉ lệ tử vong, các yếu tố liên quan đến tử<br />
vong và so sánh giá trị của bốn thang điểm: Child-Pugh, Meld, Okuda, Bacelona trong đánh giá tiên lượng sống<br />
ở bệnh nhân HCC.<br />
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu đoàn hệ tiền cứu được thực hiện trên 397 bệnh nhân HCC tại<br />
Bệnh viện Chợ Rẫy trong thời gian từ 01/02/2009 đến 30/09/2009. Thời gian theo dõi là 24 tuần. Các yếu tố<br />
nguy cơ được xác định dựa trên phân tích đơn biến và đa biến Cox. Chúng tôi dùng LRχ2, tiêu chuẩn thông tin<br />
Akaike, thống kê Harrell’s C và diện tích dưới đường cong ROC để so sánh giá trị của các thang điểm ChildPugh, Meld, Okuda, và Bacelona.<br />
Kết quả: Thời gian sống trung bình của bệnh nhân là 18,2 ± 7,3 tuần. Tỉ lệ tử vong chiếm 40,6%. Có sáu<br />
yếu tố liên quan độc lập đến tình trạng sống còn, bao gồm vàng da (Tỉ số nguy hại [HR] = 2,07, khoảng tin cậy<br />
(KTC) 95% 1,26-3,39); báng bụng (HR=2,19, KTC 95% 1,45-3,29); huyết khối tĩnh mạch cửa (HR = 2,34, KTC<br />
95% 1,60-3,29); kích thước khối u ≥ 6.5 cm (HR=2,32, KTC 95% 1,67-3,22); nồng độ AFP huyết thanh ≥<br />
200ng/ml (HR=1,47, KTC 95% 1,06-2,04) và nồng độ Albumin huyết thanh ≤ 3.5 g/dl (HR=0,49, KTC 95%<br />
0,32-0,77). Cả 4 thang điểm đều có giá trị trong đánh giá tiên lượng sống ở bệnh nhân HCC. Thang điểm<br />
Barcelona có giá trị tiên lượng tốt nhất qua tất cả các phép tính thống kê, kế đến là thang điểm Okuda.<br />
Kết luận: Kết quả của chúng tôi cho thấy thang điểm Barcelona có giá trị tiên lượng tốt nhất trên mẫu<br />
nghiên cứu bệnh nhân HCC Việt Nam, vì vậy, nên áp dụng rộng rãi thang điểm này.<br />
Từ khóa: Ung thư biểu mô tế bào gan, Child-Pugh, Meld, Okuda, Bacelona, tiên lượng sống.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
THE VALIDITY OF CHILD-PUGH, MELD, OKUDA, AND BARCELONA CLINIC LIVER CANCER<br />
STAGING SYSTEMS FOR THE SURVIVAL PROGNOSIS OF PATIENTS WITH HEPATOCELLULAR<br />
CARCINOMA<br />
Vu Thi Hanh Nhu, Bui Huu Hoang<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 276 - 283<br />
Background and aim: Hepatocellular carcinoma (HCC) is one of the most common malignancies in the<br />
world. Many staging systems for the survival prognosis of patients with HCC have been proposed but the<br />
validity of these staging systems is still controversial. Our objectives were to determine the mortality rate, to<br />
identify the risk factors and to compare the value of four different staging systems: Child-Pugh, Meld, Okuda,<br />
and Barcelona Clinic Liver Caner (BCLC) for predicting survival in patients with HCC.<br />
Patients and methods: A retrospective study was carried out on 397 patients with HCC in ChoRay<br />
*Bộ Môn Nội, ĐH Y Dược TP Hồ Chí Minh<br />
Địa chỉ liên hệ: BS Vũ Thị Hạnh Như<br />
ĐT: 0907513827<br />
<br />
276<br />
<br />
Email: vuhanhnhu2000@yahoo.com<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Hospital from 01/02/2009 to 30/09/2009. The follow-up time was 24 weeks. The risk factors were identified by<br />
univariate and multivariate Cox model analyses. The value of Child-Pugh, Meld, Okuda, and BCLC scores was<br />
compared by using LRχ2, Akaike information criterion, Harrell’s C statistics and area under the ROC curve.<br />
Results: The median survival was 18.2 ± 7.3 weeks. The mortality rate was 40.6%. Six factors were<br />
independently associated with survival, including jaundice (Hazard ratio [HR] = 2.07, 95% confidence interval<br />
[CI] 1.26-3.39), ascites (HR = 2.19, 95% CI 1.45-3.29), portal vein thrombosis (HR = 2.34, 95% CI 1.60-3.29),<br />
tumor size ≥ 6.5 cm (HR=2.32, 95%CI 1.67-3.22), AFP level ≥ 200ng/ml (HR=1.47, 95% CI 1.06-2.04) and<br />
serum albumin level ≤ 3.5 g/dl (HR = 0.49, 95% CI 0.32-0.77). All four staging systems had the validity for<br />
prognosis of patients with HCC (p 200 ng/ml và một kết quả hình ảnh<br />
phù hợp ung thư gan dựa trên CT scan hoặc<br />
MRI.<br />
- Nếu 1 trong 2 yếu tố AFP ≤ 200 ng/ml hoặc<br />
kết quả hình ảnh chưa phù hợp với ung thư gan<br />
dựa trên CT scan hoặc MRI, cần tiến hành sinh<br />
thiết gan.<br />
Số lượng khối u, hình thái khối u được xác<br />
định trên CT scan hoặc MRI bụng. Huyết khối<br />
tĩnh mạch cửa được xác định trên CT scan bụng<br />
và/hoặc trên siêu âm Doppler mạch máu gan.<br />
<br />
Thang điểm<br />
<br />
Điểm<br />
<br />
Child-Pugh<br />
Báng bụng<br />
Bệnh não gan<br />
Bilirubin (mg%)<br />
Albumin (mg/L)<br />
TQ (%)<br />
hoặc INR<br />
<br />
1<br />
Không<br />
Không<br />
< 2.0<br />
> 3.5<br />
> 60<br />
< 1.7<br />
<br />
2<br />
Nhẹ<br />
Độ 1-2<br />
2.0 – 3.0<br />
2.8 – 3.5<br />
40 – 60<br />
1.7 - 2.3<br />
<br />
Okuda<br />
Kích thước khối u<br />
Dịch báng<br />
Albumin<br />
Bilirubin<br />
<br />
0<br />
> 50%<br />
Không<br />
≤ 3 g/dL<br />
> 3 mg/dL<br />
<br />
1<br />
≤ 50%<br />
Có<br />
> 3 g/dL<br />
≤ 3 mg/dL<br />
<br />
3<br />
Nhiều<br />
Độ 3-4<br />
> 3.0<br />
< 2.8<br />
< 40<br />
> 2.3<br />
<br />
MELD = 3,8 [Ln bilirubin huyết thanh (mg/dL)] + 11,2[Ln INR<br />
+ 9,6[Ln creatinine huyết thanh (mg/dL)] + 6,4<br />
<br />
Giai đoạn Child-Pugh: A = 5-6 điểm, B = 7-9<br />
điểm, C = 10-15 điểm<br />
Giai đoạn Okuda: I = 0 điểm, II = 1-2 điểm,<br />
III = 3-4 điểm<br />
<br />
Sơ đồ 1: Phân loại Barcelona: (13)<br />
Định nghĩa tình trạng hoạt động thể lực (PS):<br />
0: không hạn chế hoạt động thể lực.<br />
1: hạn chế hoạt động thể lực nhẹ, đi lại được<br />
bình thường và có thể làm công việc nhẹ.<br />
<br />
278<br />
<br />
2: có khả năng tự chăm sóc bản thân nhưng<br />
không thể hoạt động thể lực nặng.<br />
3: tự chăm sóc bản thân bị hạn chế, nằm tại<br />
giường > 50%.<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
4: không thể tự chăm sóc bản thân, nằm tại<br />
giường hoàn toàn.<br />
<br />
Phân tích số liệu<br />
Chúng tôi xử lý số liệu bằng Excel 2007 và<br />
Stata 10.0.<br />
Các đường biểu diễn thời gian sống được<br />
xác định bằng phương pháp Kaplan-Meier và so<br />
sánh bằng test log-rank.<br />
Để xác định các yếu tố liên quan, chúng tôi<br />
phân tích đơn biến và đa biến, dùng kiểm định<br />
Cox để ước tính tỉ số nguy hại.<br />
Các thang điểm được so sánh với nhau bằng<br />
diện tích dưới đường cong ROC, LRχ2, thống kê<br />
Harrell’s C, tiêu chuẩn thông tin Akaike (AIC).<br />
Nếu LRχ2, thống kê Harrell’s C càng lớn và AIC<br />
càng thấp thì thang điểm càng có giá trị tiên<br />
lượng tốt.<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Trong thời gian nghiên cứu, chúng tôi ghi<br />
nhận 397 bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn chọn vào<br />
nghiên cứu.<br />
<br />
Đặc điểm mẫu nghiên cứu<br />
Mẫu nghiên cứu<br />
Tuổi<br />
<br />
56,2 ± 13,6<br />
<br />
Tỉ số nam/nữ<br />
<br />
3,6/1<br />
<br />
Triệu chứng lâm sàng<br />
Đau hạ sườn phải<br />
<br />
72,8%<br />
<br />
Chán ăn<br />
Sụt cân<br />
Gan to<br />
Lách to<br />
Báng bụng<br />
Vàng da<br />
<br />
62,5%<br />
60,7%<br />
39,3%<br />
28,2%<br />
27,7%<br />
24,9%<br />
<br />
Sốt nhẹ<br />
Không triệu chứng<br />
<br />
7,8%<br />
4,1%<br />
<br />
Đặc điểm liên quan HCC<br />
Bảng 3: Đặc điểm liên quan HCC<br />
Yếu tố bệnh sinh HCC:<br />
Viêm gan virút B<br />
Viêm gan virút C<br />
Viêm gan virút B và C<br />
Viêm gan mạn và xơ gan<br />
Nghiện rượu<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa<br />
<br />
Không rõ nguyên nhân<br />
<br />
197<br />
82<br />
11<br />
266<br />
79<br />
<br />
49,6%<br />
20,7%<br />
2,8%<br />
67%<br />
19,9%<br />
<br />
19<br />
<br />
4,8%<br />
<br />
Di căn ngoài gan<br />
<br />
14%<br />
<br />
Phương pháp điều trị<br />
Gây thuyên tắc bằng hóa chất<br />
qua động mạch<br />
Điều trị nâng đỡ<br />
Phẫu thuật<br />
Hủy u bằng sóng cao tần<br />
Hóa trị toàn thân<br />
<br />
212<br />
<br />
53,4%<br />
<br />
149<br />
17<br />
17<br />
2<br />
<br />
37,5%<br />
4,3%<br />
4,3%<br />
0,5%<br />
<br />
Đặc điểm về thời gian sống và tử vong<br />
Chúng tôi theo dõi bệnh nhân 24 tuần và ghi<br />
nhận thời gian sống trung bình là 18,2 ± 7,3 tuần.<br />
Sau khi kết thúc nghiên cứu, tỉ lệ tử vong là<br />
40,6%.<br />
<br />
Yếu tố liên quan đến tỉ lệ tử vong<br />
Chúng tôi tiến hành phân tích đơn biến và<br />
đa biến các yếu tố liên quan đến tử vong.<br />
Bảng 4: Phân tích đơn biến các yếu tố liên quan đến<br />
tử vong<br />
Nam<br />
Nữ<br />
<br />
Tử<br />
vong<br />
128<br />
33<br />
<br />
< 60<br />
<br />
109<br />
<br />
121<br />
<br />
≥ 60<br />
Không<br />
Có<br />
Không<br />
Có<br />
Không<br />
Có<br />
Không<br />
<br />
52<br />
<br />
115<br />
<br />
85<br />
76<br />
86<br />
75<br />
87<br />
74<br />
72<br />
<br />
213<br />
23<br />
199<br />
37<br />
218<br />
18<br />
215<br />
<br />
Có<br />
Không<br />
<br />
89<br />
72<br />
<br />
21<br />
134<br />
<br />
Có<br />
Không<br />
Viêm gan vi rút C<br />
Có<br />
Kích thước khối u < 6,5<br />
(cm)<br />
≥ 6,5<br />
< 200<br />
AFP (ng/ml)<br />
≥ 200<br />