intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

GIẢI CHI TIẾT CÁC CÂU DỄ SAI TRONG ĐỀ THI KHỐI B. 2012 - Môn thi : HÓA, khối B - Mã đề : 359

Chia sẻ: Nguoithaytamhuyet Nguoithaytamhuyet | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

377
lượt xem
53
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Câu 2 : Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 18,0. B. 22,4. C. 15,6 D. 24,2. Do HNO3 dư nên muối thu được là Fe(NO3)3 với số mol = Fe bđ = 0,1 mol Khối lượng = 0,1.242 = 24,2 gam Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: GIẢI CHI TIẾT CÁC CÂU DỄ SAI TRONG ĐỀ THI KHỐI B. 2012 - Môn thi : HÓA, khối B - Mã đề : 359

  1. GV LÊ VĂN PHÊ – THPT LONG KHÁNH. GIẢI CHI TIẾT CÁC CÂU DỄ SAI TRONG ĐỀ THI KHỐI B. 2012. Môn thi : HÓA, khối B - Mã đề : 359 Câu 2 : Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn b ộ X tác d ụng v ới dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam mu ối. Giá tr ị của m là: A. 18,0. B. 22,4. C. 15,6 D. 24,2. Do HNO3 dư nên muối thu được là Fe(NO3)3 với số mol = Fe bđ = 0,1 mol Khối lượng = 0,1.242 = 24,2 gam Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân c ần dùng 27,44 lít khí O 2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol mu ối Y và b mol mu ối Z (My < Mz). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là A. 2 : 3 B. 4 : 3 C. 3 : 2 D. 3 : 5 Do số mol H2O = CO2 =1,05; nên hai este là no đơn chức. Gọi số mol X là a. Bảo toàn s ố mol ng.tử O ta có: 2a+ 1,225.2= 1,05.2+1,05 nên a= 0,35 mol → Số nguyên tử C của X = 1,05/0,35 = 3 → CTPT C3H6O2 → HCOOC2H5 và CH3COOCH3 Số mol NaOH = 0,4 mol → NaOH dư = 0,05 mol → khối lượng NaOH dư = 2 gam Hai muối là HCOONa và CH3COONa Ta có: x + y = 0,35 và 68x + 82y = 25,9 → x = 0,2 và y = 0,15. Tỉ lệ a/b=4/3 Câu 5: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C 4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là A. 4 B. 3 C. 6 D. 5 HCOOCH=CH-CH3( 2 dạng cis-trans), HCOOCH2CH=CH2, HCOOC(CH3)=CH2, CH3COOCH=CH2. Câu 8: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Bi ết hi ệu su ất c ủa quá trình đi ện phân là 100%. Giá trị của V là: A. 5,60. B. 11,20. C. 22,40. D. 4,48. Thứ tự điện phân ở catot : Fe3+ + 1e → Fe2+ 0,1 0,1 + 2e → Cu 2+ Cu 0,2 0,4 2H + 2e → H2 + Catot bắt đầu có khí thoát ra: số mol e nhận tại catot = 0,5 mol 2Cl- -2e → Cl2 Ở anot có 0,8mol Cl-: 0,5 0,5 0,25 Vậy số mol Cl2 = 0,25 mol → V = 5,6 lít Câu 10: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng k ết thúc, cô c ạn dung d ịch thu đ ược 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m là A. 51,72 B. 54,30 C. 66,00 D. 44,48 Số mol NaOH pư = 4a + 3.2a = 10a = 0,6 → a = 0,06 mol Số mol H2O tạo ra = a + 2a = 3a = 0,18 mol → BTKL: m = 72,48+0,18.18 – 0,6.40 = 51,72 gam Câu 13: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung d ịch KOH, thu đ ược dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu đ ược dung d ịch ch ứa m gam muối. Giá trị của m là A. 44,65 B. 50,65 C. 22,35 D. 33,50 CH2NH2COOH + KOH → CH2NH2COOK + H2O
  2. CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O Cứ 1 mol hh pư với KOH thì khối lượng muối tăng 39-1 = 38 gam Vậy số mol hh = (32,4-21)/38 = 0,3 mol → Số mol KOH = 0,3 mol. Khi HCl pứ với ddX thì xem như HCl pứ KOH và glixin tạo muối. Đặt x,y là số mol của glixin và ax axetic ta có: 75x + 60y = 21 và x + y = 0,3 được x = 0,2 và y = 0,1 Muối thu được: NH3ClCH2COOH: 0,2 mol và KCl 0,3 mol Vậy m = 111,5.0,2 + 74,5.0,3 = 44,65 gam Câu 15: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là A. 3,36 B. 11,20 C. 5,60 D. 6,72 Từ CTCT 3 chất ta thấy số ng.tử C trong p.t ử b ằng s ố nhóm OH. Vì số mol C= số mol CO 2=0,3 nên số mol nhóm OH trong hh =0,3. Khi pứ Na sẽ sinh ra 0,15mol H2 nên V=3,36 lít. Câu 18: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm Clo và Oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí d ư) hòa tan Y b ằng m ột l ượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO 3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của Clo trong hỗn hợp X là A. 51,72% B. 76,70% C. 53,85% D. 56,36% Số mol HCl = 0,24 mol; khi HCl pứ hhY là trao đổi với ion oxit t ạo n ước → Số mol O = 0,12 mol → số mol O2 pứ= 0,06 mol. DdZ pứ Ag + dư sẽ tạo AgCl và Ag kết tủa (do ddZ có th ể có Fe 2+ sau pứ Ag+ oxh tạo Ag và Fe3+) Gọi số mol Cl2 ban đầu là x mol, số mol AgCl =số mol Cl = (2x+0,24). Số mol e Mg và Fe cho = 0,08.2 + 0,08.3 = 0,4. Đặt số mol Ag+ tham gia nhận e là y tạo y mol Ag. Ta có: 0,4 = 0,06.4 + 2x + y → 2x + y = 0,16 143,5(2x+0,24) + 108y = 56,69 → 287x + 108y = 22,25 Và: Giải ra: x = 0,07, y = 0,02 Vậy % số mol Cl2 = 0,07/0,13 = 53,85% Câu 19: Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm m ột axit cacboxylic, m ột anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai ph ần b ằng nhau. Ph ần m ột cho tác d ụng h ết v ới Na dư, thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu đ ược 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là A. 50,00% B. 62,50% C. 31,25% D. 40,00% → RCHO + H2O (1) RCH2OH x x x → RCOOH + H2O(2) RCH2OH y y y RCH2OH dư Từ gt suy ra cả hhX pứ Na tạo 0,045mol H 2; 0,08mol ancol đơn pứ Na chỉ cho 0,04molH2 suy ra lượng H2 tăng là do pứ 2 nên y =2(0,045-0,04)=0,01. Cả hhX p ứ tráng g ương s ẽ cho 0,18mol Ag nhưng số mol andehit =x < 0,08-0,01=0,07. Nếu RCHO không ph ải là HCHO thì s ố mol Ag sinh ra < 2.0,07=0,14 – trái gt nên ta suy ra RCHO là HCHO; RCOOH là HCOOH. S ố mol Ag= 4x+2.0,01=0,18 nên x= 0,04. Tồng (x+y)=0,05. % klương ancol bị oxh = 0,05/0,08= 62,5% Câu 20: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công th ức oxit cao nh ất là YO 3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là A. Zn B. Cu C. Mg D. Fe Y thuộc chu kỳ 3 nhóm VIA vậy Y là S Hợp chất MS có 63,64% khối lượng M nên M = 56.
  3. Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đ ủ 110 ml khí O 2 thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H 2SO4 đặc (dư), còn lại 80 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là A. C4H8O2 B. C4H10O C. C3H8O D. C4H8O Thể tích H2O = 80 ml Thể tích CO2 = 80 ml Số nguyên tử C = 80/20 = 4, số ng.tử H = 80.2/20 = 8 BT nguyên tố O: O trong X = 80 + 80.2 - 110.2 = 20 Số nguyên tử O = 20/20 = 1. Vậy CT X là C4H8O − Câu 22: Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na +; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3 và a mol ion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là − 2− B. Cl − và 0,01 D. OH − và 0,03 A. NO3 và 0,03 C. CO3 và 0,03 Trong dung dịch trung hoà điện, số mol đơn vị điện tích (-) = s ố mol đvđt (+) nên X là anion đ ặt điện tích là Xn- ta có : 0,01.1 + 0,02.2 = 0,02.1 + an → an = 0,03 mol. Loại B và C D không phù hợp vì OH- có pư với HCO3-. Câu 24: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so v ới H 2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là A. 0 gam B. 24 gam C. 8 gam D. 16 gam 0,15mol CH ≡ C-CH=CH2 cộng được 0,45mol H2 hoặc Br2. Số mol hh ban đầu = 0,75 mol BTKL: 0,15.52 + 0,6.2 = n.20  n = 0,45 mol Vậy số mol hh giảm = 0,75 – 0,45 = 0,3 mol Số mol hh giảm = số mol H2 pư = 0,3 mol vậy số mol Br 2 pư = 0,45-0,3 = 0,15 mol . khối lượng Br 2 = 24 gam Câu 25: Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,70 B. 23,64 C. 7,88 D. 13,79 Số mol OH- = 0,3, số mol CO2 = 0,2 nên tạo hh muối. số mol CO32- = 0,3-0,2 = 0,1 mol Số mol Ba2+ = 0,12 mol > CO2 nên số mol BaCO3 = 0,1 = 19,7 gam Câu 27: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng v ừa đ ủ v ới 950 ml dung d ịch HNO 3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N 2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là A. 98,20 B. 97,20 C. 98,75 D. 91,00 Số mol NO = 0,2 mol, N2O = 0,05 mol 4H+ + 3e + NO3-  NO + 2H2O; 10H+ + 8e + 2NO3-  N2O + 5H2O 0,8 0,6 0,2 0,5 0,4 0,05 Số mol H pứ =1,425  số mol H pứ tạo NH4NO3= 1,425- 1,3=0,125. + + NO3- + 8e + 10H+  NH4+ + 3H2O. 0,1 0,125 0,0125 Tổng e cho = 0,6+0,4 +0,1= 1,1 nên số mol NO3- tạo muối với kim loại= 1,1. NH4NO3 là 0,0125mol. m= 29+1,1.62 +0,0125.80=98,2g Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và 2 hiđrocacbon đ ồng đ ẳng k ế ti ếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và h ơi. Dẫn toàn b ộ Y đ qua dung d ịch H2SO4 đặc (dư). Thể tích khí còn lại là 175 ml. Các th ể tích khí và h ơi đo ở cùng đi ều ki ện. Hai hiđrocacbon đó là A. C2H4 và C3H6 B. C3H6 và C4H8 C. C2H6 và C3H8 D. C3H8 và C4H10
  4. Thể tích H2O = 200 ml, thể tích CO2 = 175 mol Gọi CTC của X: CxHyN Số nguyên tử C trung bình = 3,5 Số nguyên tử H trung bình = 8. Do trimetylamin có 3C và 9H nên số nguyên tử C trung bình trong hai H.C phải > 3,5 và số nguyên tử H trung bình phải < 8H. Vậy chọn B. Câu 29: Cho các chất riêng biệt sau: FeSO 4, AgNO3, Na2SO3, H2S, HI, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa khử là A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 Gồm FeSO4 tạo Fe3+; H2S tạo SO2 ; HI tạo I2; Fe3O4 tạo Fe3+. Câu 30: Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung d ịch AgNO 3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,168 gam B. 0,123 gam C. 0,177 gam D. 0,150 gam Số mol Ag trong dd= 0,03 nên klg Ag sinh ra t ối đa= 3,24g. T ừ gt ta suy ra trong ch ất r ắn X ngoài 3,24g Ag phải còn dư 0,093g kim loại đầu nên chỉ có 0,327g hh kim lo ại Al,Fe p ứ. Do d ư Fe nên sau pứ chỉ tạo Al3+ và Fe2+. Gọi x,y là số mol Al; Fe tham gia pứ ta có: s ố mol e= 3x+ 2y= 0,03 (Ag+ nhận e) và 27x + 56y=0,327. Giải ra y= 0,0015 vậy klg Fe ban đầu =0,0015.56+0,093=0,177g Câu 31: Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được 27 gam Ag. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,25 mol X c ần vừa đ ủ 0,5 mol H 2. Dãy đồng đẳng của X có công thức chung là A. CnH2n(CHO)2(n 0) B. CnH2n-3CHO (n 2) C. CnH2n+1CHO (n 0) D. CnH2n-1CHO (n 2) Số mol Ag = 2 lần số mol andehit andehit đơn chức Số mol H2 = 2 lần số mol andehit  gốc andehit có 1 lk đôi C=C  andehit là không no (1 liên kết đôi), mạch hở đơn chức Câu 32: Cho các chất sau : FeCO3, Fe3O4, FeS, Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là A. Fe3O4 B. Fe(OH)2 C. FeS D. FeCO3 1 mol FeCO3 cho 1 mol e tạo 1mol CO2 và 0,5mol SO2. 1 mol Fe3O4 cho 1 mol e tạo 0,5mol SO2 1 mol Fe(OH)2 cho 1 mol e tạo 0,5mol SO2. 1 mol FeS cho 7 mol e tạo tổng SO2= 1 +3,5= 4,5mol khí. Câu 33: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một lo ại nhóm ch ức v ới 600 ml dung d ịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam h ơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đ ược 7,2 gam m ột ch ất khí. Giá trị của m là A. 40,60 B. 22,60 C. 34,30 D. 34,51 Số mol NaOH = 0,69; Số mol H2 = 0,225 mol nên số mol nhóm OH trong ancol=0,45 v ậy s ố mol NaOH pứ = 0,45 nên còn dư 0,24mol NaOH. Vậy muối RCOONa là 0,45mol. RCOONa + NaOH (trong CaO)  muối cacbonat + RH 0,45 0,45 Suy ra M khí RH= 16 là CH4 nên CT muối là CH3COONa: 0,45mol Bảo toàn klg tính ra m = 0,24.40 + 0,45.82+15,4-0,69.40= 34,3g. Câu 34: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X c ần 0,24 mol O 2 thu được CO2 và 0,2 mol H2O. Công thức hai axit là A. HCOOH và C2H5COOH B. CH2=CHCOOH và CH2=C(CH3)COOH C. CH3COOH và C2H5COOH D. CH3COOH và CH2=CHCOOH Số mol O trong X = 0,2 mol
  5. Số mol O pư = 0,48 mol Số mol O trong H2O = 0,2 mol BT nguyên tố O: số mol O trong CO2 = 0,48 mol Vậy số mol CO2 = 0,24 mol. Số C trung bình hh= 0,24/0,1=2,4. Loại B. Vì số mol CO2 > H2O nên phải có 1 axit no và 1 axit không no. Loại A,C. Câu 35: Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl 2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác d ụng đ ược v ới t ối đa 0,21 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là A. 72,91% B. 64,00% C. 66,67% D. 37,33% Số mol e do MnO4- tạo Mn2+ là 0,21. 5 = 1,05 mol Klg kim loại tac dụng clo = 16,2-2,4= 13,8g. ddZ gồm muối clorua của nhôm và s ắt sau p ứ ph ải choAl3+; Fe3+ và Cl2 . Vậy clo nhận e từ hỗn hợp kim loại nhưng sau đó nhường cho MnO 4- cho nên thực chất chỉ có Al, Fe cho e. Đặt số mol Al, Fe pứ là x,y ta có: hệ pt: 27x + 56y = 16,2 – 2,4 = 13,8 3x + 3y = 1,05; Giải ra: x = 0,2, y = 0,15 . V ậy kh ối l ượng Fe trong hh = 0,15.56 + 2,4 =10,8 gam là 66,67%. Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS 2 trong 200 ml dung dịch HNO 3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có th ể hòa tan t ối đa m gam Cu. Bi ết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là A. 12,8 B. 6,4 C. 9,6 D. 3,2 Từ gt ta suy ra sau cả qt pứ FeS2 và m(g) Cu tan đi sẽ tạo ra Fe ; Cu2+; ion SO42- trong dd. 2+ Số mol FeS= số mol FeSO 4 =0,1 sẽ cho đi 0,8mol e; Gọi số mol Cu hoa tan là x thì s ố mol Cu(NO 3)2=x nên số mol NO3- tạo muối là 2x và dd phải hết ion H + (nếu còn H+ thì ko có nitrat). Suy ra số mol NO3- tạo khí NO= 0,8-2x. Số mol e ax nhận = 3(0,8-2x)=0,8+2x. Giải ra x= 0,2 ; m= 12,8g. Câu 37: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C 9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOCH2C6H5 B. HCOOC6H4C2H5 C. C6H5COOC2H5 D. C2H5COOC6H5 Do X có 2 nguyên tử O mà khi pư với NaOH được hai muối vậy X phải là este của phenol Mặt khác M của hai muối đều lớn hơn 80 nên chọn C2H5COOC6H5 Câu 39: Cho phương trính hóa học : 2X + 2NaOH 2CH4 + K2CO3 + Na2CO3 Chất X là A. CH2(COOK)2 B. CH2(COONa)2 C. CH3COOK D. CH3COONa 2CH3COOK + 2NaOH 2CH4 + K2CO3 + Na2CO3  Câu 40: Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe 2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung d ịch Ba(OH) 2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO 3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá tr ị của V là A. 2,24 B. 4,48 V. 6,72 D. 3,36 Sau cả Qt phản ứng thì số oxh của đồng và s ắt ko đ ổi nên CO là ch ất kh ử, HNO 3 là chất oxh; Số mol CO = CO2 = BaCO3 = 0,15 mol Vậy số mol NO = 0,15.2/3 = 0,1 mol; VNO = 2,24 lít Câu 42: Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số): aFeSO4 + bCl2  cFe2(SO4)3 + dFeCl3 Tỉ lệ a : c là A. 4 : 1 B. 3 : 2 C. 2 : 1 D. 3 :1 Bảo toàn e ta có số mol FeSO4 = 2 .số mol Cl2. 6FeSO4 + 3Cl2  2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3 Câu 43: Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO 4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là A. 16,0 B. 18,0 C. 16,8 D.11,2 Sau pứ có hh kim loại nên dư Fe và Cu; vậy CuSO 4 và HCl hết.
  6. Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu 0,15 0,15 0,15 → Fe2+ + H2 + Fe + 2H 0,1 0,2 Số mol Fe pư = 0,25 mol, khối lượng Fe pư = 14 gam Khối lượng Cu thu được = 0,15.64= 9,6 gam Theo bài ra: m – 14 + 9,6 = 0,725m → m = 16 gam Câu 44: Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) c ần dùng ít nh ất V lít axit nitric 94,5% (D=1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là A. 60 B. 24 C. 36 D. 40 → [C6H7O2(OH)3]n + 3n HNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n 189 kg 297 kg x 53,46 kg x = 34,02 kg. Khối lượng HNO 3 thực tế = 34,02.100/60= 56,7 kg. Khối lượng dd = 60 kg. Th ể tích dung dịch = 40 lít Câu 45: Có bao nhiêu chất chứa vòng benzene có cùng công thức phân tử C7H8O? A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 CH3-C6H4-OH (3 đồng phân: octho, meta và para) C6H5CH2OH và C6H5-O-CH3. Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon (tỉ lệ số mol 1 : 1) có công th ức đ ơn gi ản nhất khác nhau, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Các chất trong X là A. một ankan và một ankin B. hai ankađien D. một anken và một ankin. C. hai anken. Do số mol H2O thu được bằng CO2, mà hai H.C này không cùng CTĐGN (không cùng dãy đ ồng đẳng) nên nó là hỗn hợp ankan và ankin. (tỉ lệ mol 1:1) Câu 47: Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công th ức phân t ử C 3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 CH3CH2COOH + NH3 , CH3COOH + CH3NH2, HCOOH + CH3CH2NH2 và HCOOH + CH3NHCH3. Câu 48: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Clo được dùng để diệt trùng nước trong hệ thống cung cấp nước sạch. B. Amoniac được dùng để điều chế nhiên liệu cho tên lửa. C. Lưu huỳnh đioxit được dùng làm chất chống thấm nước. D. Ozon trong không khí là nguyên nhân chính gây ra sự biến đổi khí hậu. Câu 49: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Cr(OH)3 tan trong dung dịch NaOH. B. Trong môi trường axit, Zn khử Cr3+ thành Cr. (chỉ tạo Cr2+) C. Photpho bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. - 2- D. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa CrO 2 thành CrO 4 . Câu 50: Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr 2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Ph ần m ột phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Đ ể hòa tan h ết phần hai c ần v ừa đ ủ dung d ịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là A. 0,9 B. 1,3 C. 0,5 D. 1,5 → 2Al + Cr2O3 2Cr + Al2O3 Cr và Cr2O3 không tác dung với NaOH loãng. Xét ½ hh là 23,3g do vậy số mol Al ban đầu = NaOH = 0,3 mol (tạo NaAlO2). Khối lượng Al trong ½ hh ban đầu = 8,1 gam. Khối lượng Cr2O3 ban đầu = 23,3 – 8,1 = 15,2 gam. Số mol Cr2O3 = 0,1 mol. Do pứ ht nên sau pứ dư Al tạo 0,2mol Cr. Phần 2 phản ứng với HCl có Al dư , Cr, Al2O3 pứ (đã hết crom oxit). Số mol HCl pư với Al = 3.0,3 = 0,9 mol (tạo AlCl3). Số mol HCl pư với Cr = 2.0,2 = 0,4 mol (tạo CrCl2) Tổng số mol HCl = 1,3 mol
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2