intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán các khoản BHXH, BHYT, BHTN tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

49
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Theo số liệu thống kê của Hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Tỉnh Thái Nguyên tính đến 30/10/2010, toàn tỉnh có hơn 2000 doanh nghiệp nhỏ và vừa đăng ký kinh doanh và đang hoạt động tích cực trên các vùng miền của tỉnh, đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, xứng đáng với tiềm năng của tỉnh Thái Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán các khoản BHXH, BHYT, BHTN tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Thái Thị Thái Nguyên<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 103(03): 65 - 72<br /> <br /> GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN BHXH, BHYT,<br /> BHTN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA<br /> TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN<br /> Thái Thị Thái Nguyên*<br /> Trường ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh - ĐH Thái Nguyên<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Theo số liệu thống kê của Hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Tỉnh Thái Nguyên tính đến 30/10/2010,<br /> toàn tỉnh có hơn 2000 doanh nghiệp nhỏ và vừa đăng ký kinh doanh và đang hoạt động tích cực<br /> trên các vùng miền của tỉnh, đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, xứng đáng với<br /> tiềm năng của tỉnh Thái Nguyên [5]. Việc thực hiện và hoàn thiện công tác kế toán trong doanh<br /> nghiệp đóng vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa,<br /> trong đó hoàn thiện công tác kế toán BHXH, BHYT, BHTN là một trong những nội dung trong<br /> việc hoàn thiện công tác kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên.<br /> Từ khóa: hội doanh nghiệp, Thái Nguyên, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tự nguyện<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ*<br /> Qua khảo sát và điều tra số liệu thực tế tại<br /> một số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh về công<br /> tác kế toán BHXH, BHYT, BHTN cho thấy<br /> các doanh nghiệp đang thực hiện còn nhiều<br /> bất cập và gặp nhiều vướng mắc trong việc<br /> thực hiện chế độ bảo hiểm cho người lao<br /> động cũng như trong công tác kế toán BHXH,<br /> BHYT, BHTN. Do vậy, sau khi nghiên cứu<br /> thực trạng công tác kế toán BHXH, BHYT,<br /> BHTN, tác giả sẽ đưa ra các giải pháp nhằm<br /> hoàn thiện công tác kế toán BHXH, BHYT,<br /> BHTN tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên<br /> địa bàn Tỉnh Thái Nguyên.<br /> BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp<br /> một phần thu nhập của người lao động khi họ<br /> bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai<br /> sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất<br /> nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở<br /> đóng vào quỹ BHXH" (Điều 3 Luật BHXH)<br /> [1]. Mục tiêu của BHXH là nhằm thỏa mãn<br /> những nhu cầu thiết yếu của người lao động<br /> khi người lao động ốm đau, thai sản, tai nạn<br /> lao động, hưu trí, tử tuất...<br /> BHYT là hình thức bảo hiểm được áp dụng<br /> trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, không vì<br /> mục đích lợi nhuận, do Nhà nước tổ chức<br /> thực hiện và các đối tượng có trách nhiệm<br /> tham gia theo quy định của pháp luật [1]. Do<br /> *<br /> <br /> Tel: 0982 059811, Email: Nguyentueba@gmail.com<br /> <br /> vậy BHYT sẽ trang trải, trợ cấp tiền thuốc,<br /> chi phí khám chữa bệnh, viện phí…khi người<br /> lao động ốm đau, thai sản, tai nạn lao động…<br /> Chế độ BHTN: Người thất nghiệp là người<br /> đang đóng BHTN mà bị mất việc làm hoặc<br /> chấm dứt hợp đồng lao động( HĐLĐ), hợp<br /> đồng làm việc nhưng chưa tìm được việc làm.<br /> BHTN bao gồm các chế độ: TCTN( trợ cấp<br /> hằng tháng, trợ cấp một lần); hỗ trợ học nghề;<br /> hỗ trợ tìm việc làm; bảo hiểm y tế.<br /> Tuy nhiên, trong khuôn khổ bài viết này tác<br /> giả chỉ đề cập đến vấn đề thực trạng công tác<br /> kế toán BHXH, BHYT, BHTN của các doanh<br /> nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên để từ đó<br /> đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế<br /> toán đó.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Thực trạng công tác kế toán BHXH, BHYT,<br /> BHTN của các doanh nghiệp Nhỏ và vừa<br /> trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên<br /> Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên hiện<br /> có trên 2.000 doanh nghiệp nhỏ và vừa đăng<br /> ký hoạt động kinh doanh nhưng trong phạm<br /> vi bài báo tác giả đưa ra số liệu nghiên cứu tại<br /> 30 doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh<br /> Thái Nguyên với nội dung sau:<br /> Theo bảng 1 ta thấy tổng số lao động thực tế<br /> tại doanh nghiệp khác rất nhiều so với tổng số<br /> lao động thực tế tham gia BHXH như doanh<br /> nghiệp tư nhân Trung Thành sử dụng 78 lao<br /> 65<br /> <br /> 68Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Thái Thị Thái Nguyên<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> động thường xuyên nhưng số lượng lao động<br /> tham gia BHXH, BHYT, BHTN chỉ có 54 lao<br /> động chiếm 62.93%. Hoặc tại công ty Thương<br /> mại Quang Minh sử dụng lao động thường<br /> xuyên 11 lao động nhưng chỉ có 3 lao động<br /> tham gia đóng BHXH, BHYT, BHTN chiếm<br /> tỷ lệ 27,27%. Tại sao lại có sự khác biệt giữa<br /> số lượng lao động thực tế và số lượng lao<br /> động tham gia đóng Bảo hiểm. Điều này có<br /> rất nhiều nguyên nhân, theo tìm hiểu và thông<br /> tin điều tra thực tế của tác giả cho thấy các<br /> doanh nghiệp hiện nay tương đối nghiêm túc<br /> trong việc thực hiện chế độ bảo hiểm cho<br /> người lao động. Tuy nhiên, sự khác biệt giữa<br /> <br /> 103(03): 65 - 72<br /> <br /> số lượng lao động tham gia đóng bảo hiểm<br /> với số lượng lao động thực tế đó là những lao<br /> động này chưa hết thời gian thử việc tại đơn<br /> vị hoặc là cán bộ đã nghỉ hưu được ký hợp<br /> động lao động làm thêm các công việc như<br /> bảo vệ, lái xe…hoặc một số trường hợp đặc<br /> biệt số lao động này đang làm việc tại đơn vị<br /> nhưng tham gia đóng Bảo hiểm tại đơn vị<br /> khác…Vì vậy, nếu xét trên phạm vi rộng toàn<br /> bộ các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn<br /> tỉnh Thái Nguyên thì tình trạng né tránh nộp<br /> BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động<br /> cung là một vấn đề được quan tâm xem xét.<br /> <br /> Bảng 1: SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG THAM GIA BHXH, BHYT, BHTN TẠI MỘT SỐ DN NHỎ VÀ VỪA<br /> TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ( Thời điểm: 31/12/2011)<br /> <br /> STT<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 9<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> 15<br /> 16<br /> 17<br /> 18<br /> 19<br /> 20<br /> 21<br /> 22<br /> 23<br /> 24<br /> 25<br /> 26<br /> 27<br /> 28<br /> 29<br /> 30<br /> <br /> Tên Doanh Nghiệp<br /> <br /> Địa chỉ<br /> <br /> Vốn điều Tổng số Lao động<br /> lệ( trđ)<br /> <br /> Công ty TNHH TM Việt Sơn<br /> Số 225 - PĐP - TP Thái Nguyên<br /> Công ty TNHH Thái Việt<br /> Cao Ngạn - TP Thái Nguyên<br /> Doanh nghiệp Tư nhân Trung Thành Tổ 19 - Trung Thành - TN<br /> Công ty CP đầu tư& TM Nhật Huyền Tổ 20 - Trung Thành - TN<br /> Công ty TNHH Hiền Sơn<br /> SN60- CMT8 - TP Thái Nguyên<br /> Công ty TB điện Lộc Phát<br /> 369 - Đồng Quang - TN<br /> Công ty TNHH An Giang Thái Nguyên Tổ 27 - Quang Trung - TN<br /> Doanh nghiệp Tư nhân Linh Thư<br /> Tổ 14 - Phan Đình Phùng - TN<br /> Công ty TNHH Thép Tú Ninh<br /> Tổ 7 - Tân Thành - TN<br /> Doanh nghiệp Phú Biên Phương<br /> Tổ 12 - Túc Duyên - TN<br /> Công ty TM Quang Minh<br /> Tổ 1 - Hoàng Văn Thụ - TN<br /> Doanh nghiệp Tư nhân Mai Hồng<br /> Tổ 17 - Trưng Vương - TN<br /> Doanh nghiệp Sơn Tình<br /> Tổ 7 - Tân Long - TN<br /> Doanh nghiệp Dũng Thảo<br /> Đường Lương Ngọc Quyến - TN<br /> Công ty TNHH Gia Thuật PPT<br /> Tổ 12 - Tân Lập - TN<br /> Doanh nghiệp Ngọc Tú<br /> Sơm Cẩm - Phú Lương - TN<br /> Doanh nghiệp Thành Lợi<br /> Hùng Sơn - Đại Từ - TN<br /> Doanh nghiệp Tư nhân Anh Đào<br /> Phan Đình Phùng - TN<br /> Doanh nghiệp Tư nhân Trần Thắng Quang Trung - Thái Nguyên<br /> Doanh nghiệp Tư nhân Hợp Nhất<br /> Tổ 12 - Trung Thành - TN<br /> Doanh nghiệp Toàn Nghĩa<br /> Tổ 12 - Quang Trung - TN<br /> Doanh nghiệp Tư nhân Hoà Nam<br /> Tổ 12 - Phan Đình Phùng - TN<br /> Doanh nghiệp Tư nhân Hùng Giang Yên Đổ - Phú Lương - TN<br /> Doanh nghiệp TN Xây dựng Hùng TuấnTT Đu - Phú Lương - TN<br /> Doanh nghiệp TN Gia Hưng TN<br /> Phường Tân Lập - Thái Nguyên<br /> Doanh nghiệp Tư nhân Hồng Thuỷ<br /> Thịnh Đán - TP Thái Nguyên<br /> Doanh nghiệp Tư nhân Hồng Quyến An Khánh - Đại Từ - TN<br /> Doanh nghiệp Tư nhân Bảo Liên<br /> Cam Giá - Tp Thái Nguyên<br /> Doanh nghiệp Tư nhân Đức Thuận<br /> Trung Thành - Phổ Yên - TN<br /> Doanh nghiệp Tư nhân Truyền Chi<br /> Quang Trung - Thái Nguyên<br /> <br /> 4.500<br /> 10.000<br /> 15.180<br /> 9.500<br /> 1.000<br /> 1.500<br /> 800<br /> 10.800<br /> 1.945<br /> 400<br /> 250<br /> 2.000<br /> 3.000<br /> 5.000<br /> 1.000<br /> 1.500<br /> 1.200<br /> 2.000<br /> 1.800<br /> 3.000<br /> 2.000<br /> 1.500<br /> 3.500<br /> 2.000<br /> 1.500<br /> 500<br /> 500<br /> 2.000<br /> 1.500<br /> <br /> Tổng số<br /> 35<br /> 25<br /> 78<br /> 30<br /> 26<br /> 11<br /> 9<br /> 19<br /> 58<br /> 13<br /> 11<br /> 8<br /> 20<br /> 30<br /> 30<br /> 18<br /> 10<br /> 14<br /> 20<br /> 19<br /> 28<br /> 22<br /> 10<br /> 32<br /> 21<br /> 12<br /> 10<br /> 12<br /> 19<br /> 24<br /> <br /> Nữ<br /> 10<br /> 10<br /> 34<br /> 25<br /> 13<br /> 5<br /> 3<br /> 11<br /> 16<br /> 4<br /> 6<br /> 5<br /> 5<br /> 10<br /> 8<br /> 4<br /> 2<br /> 2<br /> 5<br /> 3<br /> 6<br /> 7<br /> 4<br /> 7<br /> 9<br /> 4<br /> 2<br /> 4<br /> 10<br /> 12<br /> <br /> Số lượng LĐ tham Tỷ lệ tham<br /> gia đóng BHXH, gia BHXH,<br /> BHYT,<br /> BHYT, BHTN<br /> BHTN<br /> Tổng số<br /> Nữ<br /> 28<br /> 18<br /> 54<br /> 9<br /> 26<br /> 5<br /> 3<br /> 12<br /> 37<br /> 13<br /> 3<br /> 4<br /> 18<br /> 16<br /> 25<br /> 12<br /> 8<br /> 10<br /> 15<br /> 14<br /> 20<br /> 15<br /> 5<br /> 20<br /> 20<br /> 10<br /> 4<br /> 5<br /> 15<br /> 18<br /> <br /> 6<br /> 8<br /> 28<br /> 7<br /> 13<br /> 4<br /> 2<br /> 8<br /> 12<br /> 4<br /> 2<br /> 3<br /> 2<br /> 4<br /> 5<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> 3<br /> 3<br /> 2<br /> 5<br /> 2<br /> 5<br /> 8<br /> 3<br /> 2<br /> 2<br /> 8<br /> 10<br /> <br /> 80,00%<br /> 72,00%<br /> 69,23%<br /> 30,00%<br /> 100,00%<br /> 45,45%<br /> 33,33%<br /> 63,16%<br /> 63,79%<br /> 100,00%<br /> 27,27%<br /> 50,00%<br /> 90,00%<br /> 53,33%<br /> 83,33%<br /> 66,67%<br /> 80,00%<br /> 71,43%<br /> 75,00%<br /> 73,68%<br /> 71,43%<br /> 68,18%<br /> 50,00%<br /> 62,50%<br /> 95,24%<br /> 83,33%<br /> 40,00%<br /> 41,67%<br /> 78,95%<br /> 75,00%<br /> <br /> (Nguồn: Tính toán của tác giả dựa trên số liệu của các Phiếu điều tra DN năm 2011)<br /> <br /> 66<br /> <br /> 69Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Thái Thị Thái Nguyên<br /> <br /> STT<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 103(03): 65 - 72<br /> <br /> Bảng 2: MỨC TIỀN LƯƠNG THỰC TẾ BÌNH QUÂN VÀ LCB ĐÓNG BHXH BÌNH QUÂN<br /> CỦA MỘT SỐ DN NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN (Thời điểm: 31/12/2011)<br /> Đvt: 1000đ<br /> Mức lương thực tế Mức lương tham gia<br /> Tên Doanh Nghiệp<br /> Địa chỉ<br /> bình quân<br /> BHXH, BHYT, BHTN<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> <br /> 1<br /> <br /> Công ty TNHH TM Việt Sơn<br /> <br /> Số 225 - PĐP - TP Thái Nguyên<br /> <br /> 2.800<br /> <br /> 1.958<br /> <br /> 69,93%<br /> <br /> 2<br /> <br /> Công ty TNHH Thái Việt<br /> <br /> Cao Ngạn - TP Thái Nguyên<br /> <br /> 2.700<br /> <br /> 2.020<br /> <br /> 74,81%<br /> <br /> 3<br /> <br /> Doanh nghiệp Tư nhân Trung Thành<br /> <br /> Tổ 19 - Trung Thành - TN<br /> <br /> 2.200<br /> <br /> 2.180<br /> <br /> 99,09%<br /> <br /> 4<br /> <br /> Công ty CP đầu tư& TM Nhật Huyền Tổ 20 - Trung Thành - TN<br /> <br /> 2.600<br /> <br /> 2.300<br /> <br /> 88,46%<br /> <br /> 5<br /> <br /> Công ty TNHH Hiền Sơn<br /> <br /> SN60- CMT8 - TP Thái Nguyên<br /> <br /> 2.250<br /> <br /> 2.160<br /> <br /> 96,00%<br /> <br /> 6<br /> <br /> Công ty TB điện Lộc Phát<br /> <br /> 369 - Đồng Quang - TN<br /> <br /> 2.100<br /> <br /> 1.958<br /> <br /> 93,24%<br /> <br /> 7<br /> <br /> Công ty TNHH An Giang Thái Nguyên Tổ 27 - Quang Trung - TN<br /> <br /> 2.200<br /> <br /> 2.010<br /> <br /> 91,36%<br /> <br /> 8<br /> <br /> Doanh nghiệp Tư nhân Linh Thư<br /> <br /> Tổ 14 - Phan Đình Phùng - TN<br /> <br /> 2.500<br /> <br /> 1.958<br /> <br /> 78,32%<br /> <br /> 9<br /> <br /> Công ty TNHH Thép Tú Ninh<br /> <br /> Tổ 7 - Tân Thành - TN<br /> <br /> 2.400<br /> <br /> 2.120<br /> <br /> 88,33%<br /> <br /> 10<br /> <br /> Doanh nghiệp Phú Biên Phương<br /> <br /> Tổ 12 - Túc Duyên - TN<br /> <br /> 2.600<br /> <br /> 1.958<br /> <br /> 75,31%<br /> <br /> 11<br /> <br /> Công ty TM Quang Minh<br /> <br /> Tổ 1 - Hoàng Văn Thụ - TN<br /> <br /> 2.400<br /> <br /> 2.130<br /> <br /> 88,75%<br /> <br /> 12<br /> <br /> Doanh nghiệp Tư nhân Mai Hồng<br /> <br /> Tổ 17 - Trưng Vương - TN<br /> <br /> 2.550<br /> <br /> 1.958<br /> <br /> 76,78%<br /> <br /> 13<br /> <br /> Doanh nghiệp Sơn Tình<br /> <br /> Tổ 7 - Tân Long - TN<br /> <br /> 2.500<br /> <br /> 1.960<br /> <br /> 78,40%<br /> <br /> 14<br /> <br /> Doanh nghiệp Dũng Thảo<br /> <br /> Đường Lương Ngọc Quyến - TN<br /> <br /> 2.500<br /> <br /> 1.980<br /> <br /> 79,20%<br /> <br /> 15<br /> <br /> Công ty TNHH Gia Thuật PPT<br /> <br /> Tổ 12 - Tân Lập - TN<br /> <br /> 2.600<br /> <br /> 2.350<br /> <br /> 90,38%<br /> <br /> 16<br /> <br /> Doanh nghiệp Ngọc Tú<br /> <br /> Sơm Cẩm - Phú Lương - TN<br /> <br /> 2.200<br /> <br /> 1.950<br /> <br /> 88,64%<br /> <br /> 17<br /> <br /> Doanh nghiệp Thành Lợi<br /> <br /> Hùng Sơn - Đại Từ - TN<br /> <br /> 2.500<br /> <br /> 2.250<br /> <br /> 90,00%<br /> <br /> 18<br /> <br /> Doanh nghiệp Tư nhân Anh Đào<br /> <br /> Phan Đình Phùng - TN<br /> <br /> 2.800<br /> <br /> 2.150<br /> <br /> 76,79%<br /> <br /> 19<br /> <br /> Doanh nghiệp Tư nhân Trần Thắng<br /> <br /> Quang Trung - Thái Nguyên<br /> <br /> 2.700<br /> <br /> 1.950<br /> <br /> 72,22%<br /> <br /> 20<br /> <br /> Doanh nghiệp Tư nhân Hợp Nhất<br /> <br /> Tổ 12 - Trung Thành - TN<br /> <br /> 2.600<br /> <br /> 1.960<br /> <br /> 75,38%<br /> <br /> 21<br /> <br /> Doanh nghiệp Toàn Nghĩa<br /> <br /> Tổ 12 - Quang Trung - TN<br /> <br /> 2.400<br /> <br /> 2.250<br /> <br /> 93,75%<br /> <br /> 22<br /> <br /> Doanh nghiệp Tư nhân Hoà Nam<br /> <br /> Tổ 12 - Phan Đình Phùng - TN<br /> <br /> 2.500<br /> <br /> 2.170<br /> <br /> 86,80%<br /> <br /> 23<br /> <br /> Doanh nghiệp Tư nhân Hùng Giang<br /> <br /> Yên Đổ - Phú Lương - TN<br /> <br /> 2.300<br /> <br /> 1.990<br /> <br /> 86,52%<br /> <br /> 24<br /> <br /> Doanh nghiệp TN Xây dựng Hùng Tuấn TT Đu - Phú Lương - TN<br /> <br /> 2.700<br /> <br /> 1.980<br /> <br /> 73,33%<br /> <br /> 25<br /> <br /> Doanh nghiệp TN Gia Hưng TN<br /> <br /> 2.600<br /> <br /> 2.140<br /> <br /> 82,31%<br /> <br /> Phường Tân Lập - Thái Nguyên<br /> <br /> 26<br /> <br /> Doanh nghiệp Tư nhân Hồng Thuỷ<br /> <br /> Thịnh Đán - TP Thái Nguyên<br /> <br /> 2.300<br /> <br /> 1.950<br /> <br /> 84,78%<br /> <br /> 27<br /> <br /> Doanh nghiệp Tư nhân Hồng Quyến<br /> <br /> An Khánh - Đại Từ - TN<br /> <br /> 2.800<br /> <br /> 1.980<br /> <br /> 70,71%<br /> <br /> 28<br /> <br /> Doanh nghiệp Tư nhân Bảo Liên<br /> <br /> Cam Giá - Tp Thái Nguyên<br /> <br /> 2.400<br /> <br /> 2.160<br /> <br /> 90,00%<br /> <br /> 29<br /> <br /> Doanh nghiệp Tư nhân Đức Thuận<br /> <br /> Trung Thành - Phổ Yên - TN<br /> <br /> 2.600<br /> <br /> 2.180<br /> <br /> 83,85%<br /> <br /> 30<br /> <br /> Doanh nghiệp Tư nhân Truyền Chi<br /> <br /> Quang Trung - Thái Nguyên<br /> <br /> 2.700<br /> <br /> 1.950<br /> <br /> 72,22%<br /> <br /> (Nguồn: Tính toán của tác giả dựa trên số liệu của các Phiếu điều tra DN năm 2011)<br /> <br /> Theo số liệu điều tra tại bảng 2 sau khi có sự điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu của Nhà Nước<br /> kể từ ngày 1/10/2011 đối với các doanh nghiệp nằm trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên từ mức<br /> 1.200.000đ/tháng lên mức 1.780.000đ/tháng thì mức tiền lương bình quân tham gia bảo hiểm của<br /> các doanh nghiệp đã đạt gần bằng với mức tiền lương thực tế bình quân trả cho người lao động.<br /> Cụ thể như: Doanh nghiệp tư nhân Trung Thành với mức tiền lương bình quân:<br /> 2.200.000đ/người/tháng và mức tiền lương bình quân tham gia đóng Bảo hiểm:<br /> 2.180.000đ/người/tháng đạt mức 99.09% và hầu như các doanh nghiệp được tác giả điều tra đều<br /> có mức tiền lương tham gia đóng bảo hiểm trên 70% so với mức tiền lương thực tế bình quân trả<br /> cho người lao động.<br /> 67<br /> <br /> 70Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Thái Thị Thái Nguyên<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 103(03): 65 - 72<br /> <br /> Bảng 3: HỆ THỐNG THANG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG<br /> ( Đăng ký với Sở lao động Thương binh Xã hội tỉnh Thái Nguyên)<br /> STT<br /> 1<br /> STT<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> STT<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> STT<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> <br /> Doanh nghiệp tư nhân Mai Hồng<br /> Bậc 1<br /> Bậc 2<br /> Bậc 3<br /> Bậc 4<br /> Bậc 5<br /> Bậc 6<br /> Bậc 7<br /> Kế Toán, NV giao hàng…)<br /> 1,2<br /> 1,4<br /> 1,6<br /> 1,8<br /> 2<br /> 2,2<br /> 2,4<br /> Công ty TNHH An Giang Thái Nguyên<br /> Chức vụ<br /> Bậc 1<br /> Bậc 2<br /> Bậc 3<br /> Bậc 4<br /> Bậc 5<br /> …….<br /> Bậc 11<br /> Giám đốc, Phó giám1,3<br /> 1,5<br /> 1,72<br /> 1,98<br /> 2,27 …………<br /> 5,26<br /> Kế Toán, Thủ<br /> 1,1<br /> 1,21<br /> 1,33<br /> 1,46<br /> 1,61 ……..<br /> 2,85<br /> Công nhân xây d 1,08<br /> 1,19<br /> 1,31<br /> 1,44<br /> 1,58 ……..<br /> 2,8<br /> Công ty TNHH Thái Việt<br /> Chức vụ<br /> Bậc 1<br /> Bậc 2<br /> Bậc 3<br /> Bậc 4<br /> Bậc 5<br /> ……<br /> Bậc 11<br /> Giám đốc, Phó giám 2<br /> 2,3<br /> 2,65<br /> 3,04<br /> 3,5 …………<br /> 8,09<br /> Kế Toán, Thủ<br /> 1,3<br /> 1,43<br /> 1,57<br /> 1,73<br /> 1,9 ……..<br /> 3,37<br /> Bảo vệ, lái xe… 1,1<br /> 1,21<br /> 1,33<br /> 1,46<br /> 1,61 ……..<br /> 2,85<br /> Công nhân, c<br /> 1,07<br /> 1,18<br /> 1,3<br /> 1,42<br /> 1,57 ………….<br /> 2,78<br /> Công ty TNHH TM Việt Sơn<br /> Chức vụ<br /> Bậc 1<br /> Bậc 2<br /> Bậc 3<br /> Bậc 4<br /> Bậc 5<br /> ……<br /> Bậc 11<br /> Giám đốc, Phó giám 2<br /> 2,3<br /> 2,65<br /> 3,04<br /> 3,5<br /> 8,09<br /> Kế Toán, Thủ<br /> 1,27<br /> 1,45<br /> 1,67<br /> 1,92<br /> 2,21<br /> 5,12<br /> Thị trường, lái xe…1,1<br /> 1,27<br /> 1,45<br /> 1,67<br /> 1,92<br /> 4,45<br /> Bốc xếp, bả<br /> 1,1<br /> 1,21<br /> 1,33<br /> 1,46<br /> 1,61<br /> 2,85<br /> Chức vụ<br /> <br /> Bậc 8<br /> 2,6<br /> Bậc 12<br /> 6,05<br /> 3,14<br /> 3,08<br /> Bậc 12<br /> 9,3<br /> 3,71<br /> 3,14<br /> 3,05<br /> Bậc 12<br /> 9,3<br /> 5,63<br /> 5,12<br /> 3,14<br /> <br /> (Nguồn: Sở lao động Thương binh và xã hội tỉnh Thái Nguyên)<br /> <br /> Theo số liệu điều tra của tác giả tại bảng 3<br /> cho thấy việc đăng ký thang lương, bảng<br /> lương của các doanh nghiệp có sự khác nhau<br /> về số bậc lương, và hệ số lương của mỗi bậc<br /> lương cho từng vị trí. Tuy nhiên, việc xây<br /> dựng thang lương, bảng lương của các doanh<br /> nghiệp đều đúng quy định của Nhà nước là hệ<br /> số lương bậc 1 đều lớn hơn mức tiền lương<br /> tối thiểu do Nhà nước quy định đồng thời hệ<br /> số lương của bậc sau cao hơn bậc trước 5%.<br /> Ví dụ: Tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hồng:<br /> Nếu người lao động giữ chức vụ kế toán: Bậc<br /> lương khởi điểm là bậc 1; hệ số: 1,2 khi đó<br /> mức tiền lương cơ bản đóng BHXH, BHYT,<br /> BHTN của nhân viên đó tại thời điểm<br /> 31/12/2011: 1.2 x 1.780.000đ/tháng (Tính<br /> theo mức tiền lương tối thiểu theo quy định<br /> hiện hành) = 2.136.000đ. Từ đó, ta thấy việc<br /> xây dựng thang bảng lương như trên mặc dù<br /> đã đúng theo quy định của Nhà nước, nhưng<br /> vẫn có một số người lao động không đảm bảo<br /> quyền lợi bởi vì thang lương, bảng lương của<br /> đa số các doanh nghiệp ngoài quốc doanh<br /> hiện nay đều được xây dựng trên cơ sở đó là<br /> vị trí làm việc của người lao động, chưa xét<br /> đến trình độ học vấn của người lao động. Ví<br /> <br /> dụ: Tại doanh nghiệp tư nhân Mai Hồng vẫn<br /> nhân viên kế toán đó nếu có trình độ Trung<br /> cấp, Đại học, trên Đại học… thì khi bắt đầu<br /> làm việc và ký hợp đồng dài hạn tại doanh<br /> nghiệp đó mức lương khởi điểm vẫn là Bậc 1,<br /> với hệ số 1.2. Do vậy, để đảm bảo quyền lợi<br /> cho người lao động, khuyến khích người lao<br /> động gắn bó lâu dài với doanh nghiệp thì<br /> doanh nghiệp cần phải có chính sách cụ thể<br /> hơn đối với những người lao động có học tập,<br /> nâng cao trình độ, làm việc với năng suất lao<br /> động cao…cần khuyến khích nâng bậc lương<br /> sớm cho người lao động.<br /> Quy trình hạch toán liên quan đến các<br /> nghiệp vụ BHXH, BHYT, BHTN tại các<br /> doanh nghiệp nhỏ và vừa<br /> 1. Định kỳ tính BHXH, BHYT, BHTN cho<br /> người lao động: Căn cứ vào hệ số lương đã<br /> đăng ký trên thang bảng lương và mức tiền<br /> lương tối thiểu theo quy định hiện hành, kế<br /> toán xác định được mức tiền lương cơ bản<br /> đóng BHXH của từng bộ phận trong đơn vị.<br /> Từ đó, căn cứ vào tỷ lệ trích BHXH, BHYT,<br /> BHTN theo quy định hiện hành sẽ xác định<br /> được mức đóng BHXH, BHYT, BHTN tính<br /> <br /> 68<br /> <br /> 71Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Thái Thị Thái Nguyên<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> vào chi phí và khấu trừ vào thu nhập của<br /> người lao động kế toán ghi sổ:<br /> 1a. Khoản BHXH, BHYT, BHTN tính vào<br /> chi phí sản xuất kinh doanh:<br /> Nợ TK154; 6421; 6422: Chi phí sản xuất, kinh<br /> doanh<br /> Có TK338(3): Bảo hiểm xã hội<br /> Có TK338(4): Bảo hiểm y tế<br /> Có TK338(9): Bảo hiểm thất nghiệp<br /> 1b. Đối với khoản BHXH, BHYT, BHTN trừ<br /> vào thu nhập của người lao động:<br /> Nợ TK334 – Phải trả công nhân viên<br /> Có TK338(3): Bảo hiểm xã hội<br /> Có TK338(4): Bảo hiểm y tế<br /> Có TK338(9): Bảo hiểm thất nghiệp<br /> 2. Nộp BHXH, BHYT, BHTN lên cơ quan<br /> BHXH có thể nộp bằng tiền mặt hoặc chuyển<br /> khoản, kế toán căn cứ vào phiếu chi, hoặc<br /> giấy báo Nợ của ngân hàng ghi sổ:<br /> Nợ TK338(3): Bảo hiểm xã hội<br /> Nợ TK338(4): Bảo hiểm y tế<br /> Nợ TK338(9): Bảo hiểm thất nghiệp<br /> Có TK111; 112: Tiền mặt hoặc chuyển khoản<br /> 3. Nhận trợ cấp BHXH, BHYT, BHTN do cơ<br /> quan BHXH chuyển về để thanh toán cho<br /> người lao động, căn cứ vào chứng từ ngân hàng<br /> giấy báo Có của ngân hàng kế toán ghi sổ:<br /> Nợ TK112: Tiền gửi ngân hàng<br /> Có TK338(3): Bảo hiểm xã hội<br /> 4. Thanh toán trợ cấp BHXH cho người lao<br /> động qua tiền lương:<br /> Nợ TK334 – Phải trả công nhân viên<br /> Có TK338(3): Bảo hiểm xã hội<br /> Mặc dù vậy, đối với công tác kế toán BHXH,<br /> BHYT, BHTN thực tế hiện nay tại các doanh<br /> nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh còn gặp<br /> phải một số khó khăn như sau:<br /> Thứ nhất: Để thực hiện chế độ BHXH, BHYT,<br /> BHTN cho người lao động doanh nghiệp phải<br /> đăng ký thang bảng lương với Sở Lao động<br /> Thương binh và Xã hội, thời gian nhận hồ sơ và<br /> giải quyết hồ sơ tốn nhiều thời gian.<br /> Thứ hai: Các văn bản, biểu mẫu liên quan<br /> đến thanh toán chế độ ốm đau, thai sản, tai<br /> <br /> 103(03): 65 - 72<br /> <br /> nạn lao động cho người lao động thay đổi,<br /> việc gửi văn bản đến cho các doanh nghiệp<br /> thường trực tiếp nên việc thực hiện theo các<br /> mẫu văn bản mới còn chậm. Do đó, khi kế<br /> toán gửi lên BHXH thanh toán chế độ cho<br /> người lao động bị chậm hoặc sai mẫu. Hơn<br /> nữa, vì hiểu biết về các chế độ ốm đau, thai<br /> sản để tính chế độ cho người lao động còn<br /> hạn chế, nên thường tính sai số tiền được<br /> hưởng do vậy cần có sự hướng dẫn trực tiếp<br /> của cán bộ chính sách của BHXH nên cũng<br /> dẫn đến chậm thanh toán chế độ trợ cấp cho<br /> người lao động.<br /> Thứ ba: Đa số các doanh nghiệp nhỏ và vừa<br /> tình trạng nợ đọng tiền BHXH, BHYT,<br /> BHTN. Điều này trực tiếp ảnh hưởng đến lợi<br /> ích của người lao động, đẩy họ vào cảnh khó<br /> khăn khi không thể giải quyết được các chế<br /> độ BHTN, BHYT, ốm đau, thai sản, tai nạn<br /> lao động…, tác động xấu đến việc đảm bảo an<br /> sinh và an toàn xã hội. Nhiều doanh nghiệp<br /> nợ BHXH từ 6 tháng trở lên. Với việc áp<br /> dụng mức phạt vi phạm chậm nộp khá cao<br /> như hiện nay (14,2%/năm), các đơn vị nên<br /> nộp BHXH, BHTN, BHYT kịp thời để tránh<br /> thiệt hại cho đơn vị. Chính việc nợ đọng tiền<br /> BHXH nên rất nhiều đơn vị không thanh toán<br /> được tiền trợ cấp ốm đau, thai sản và chốt sổ<br /> BHXH để hưởng chế độ BHTN vì BHXH sẽ<br /> không thanh toán hoặc chốt sổ nếu đơn vị<br /> chưa nộp đủ tiền BHXH, BHYT, BHTN.<br /> Thứ tư: Trong công tác kế toán BHXH,<br /> BHYT, BHTN rất nhiều doanh nghiệp nhỏ và<br /> vừa do quan điểm của Chủ doanh nghiệp,<br /> Giám đốc hoặc Hội đồng thành viên có quan<br /> niệm “trốn” nộp BHXH, BHYT, BHTN cho<br /> người lao động nên kế toán cũng gặp nhiều<br /> khó khăn trong công tác cân đối và hạch toán<br /> chi phí sản xuất kinh doanh. Vì các khoản bảo<br /> hiểm này cũng là một phần trong tổng chi phí<br /> sản xuất kinh doanh của đơn vị.<br /> Thứ năm: Do tình trạng nợ đọng BHXH nên<br /> đa số các doanh nghiệp đều bị phạt một khoản<br /> lãi lãi chậm trả. Khoản lãi này một số các<br /> doanh nghiệp hạch toán chưa đúng quy định<br /> đó là tính thẳng khoản lãi đó vào chi phí sản<br /> xuất kinh doanh không loại trừ trước khi<br /> quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.<br /> 69<br /> <br /> 72Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2