Giải pháp nâng cao . . .<br />
<br />
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA<br />
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN<br />
KIÊN GIANG<br />
<br />
Lưu Bá Hòa*, Nguyễn Thị Liên Diệp**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
<br />
Nghiên cứu này là những phân tích, đánh giá những thuận lợi và bất lợi của các yếu tố môi<br />
trường bên trong và bên ngoài của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Kiên<br />
Giang. Nhằm mục đích xác định những giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng<br />
này và làm cơ sở cho sự xây dựng chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong giai đoạn kế tiếp.<br />
Trên cơ sở tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong ngành, tác giả đã tổng hợp, phân<br />
tích các nguồn cơ sở dữ liệu dựa vào các ma trận IFE, ma trận EFE, ma trận hình ảnh cạnh tranh<br />
và ma trận SWOT. Nghiên cứu đã lựa chọn được những giải pháp chủ yếu để khắc phục những mặt<br />
bất lợi của chi nhánh gồm: nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng cường hoạt động marketing,<br />
nâng cao trình độ công nghệ thông tin, tăng cường hoạt động nghiên cứu và phát triển, kiểm soát<br />
rũi ro tín dụng đối với khách hàng.<br />
Từ khóa: Năng lực cạnh tranh, phân tích môi trường cạnh tranh, ma trận SWOT, Agribank.<br />
<br />
SOLUTIONS IMPROVE COMPETITIVENESS OF VIETNAM BANK FOR<br />
AGRICULTURE AND RURAL DEVERLOPMENT IN KIEN GIANG<br />
ABSTRACT<br />
This study is the analysis and evaluation of the advantages and disadvantages of the<br />
environmental factors inside and outside of the Bank for Agriculture and Rural Development<br />
Branch of Kien Giang. Aims to identify solutions to improve the competitiveness of the bank and as<br />
a basis for building the business strategy of the bank in the next stage.<br />
On the basis of consultation with industry experts, authors synthesize, analyze the source<br />
database based on the IFE matrix, EFE matrix, matrix images and SWOT matrix. Research has<br />
selected some major solutions to overcome the disadvantages of the branch include: improving the<br />
quality of human resources, strengthening marketing activities, improve information technology,<br />
strengthening research activities and development, control credit risk for customers.<br />
Keywords: Competitiveness, competitive environment analysis, SWOT matrix, Agribank.<br />
<br />
* Ths. Lưu Bá Hòa, email: luubahoa@gmail.com<br />
** PGS. TS. Nguyễn Thị Liên Diệp, Trường Đại học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh.<br />
<br />
33<br />
<br />
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br />
<br />
1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Sự phát triển không ngừng của thị<br />
trường tài chính. Với sự tham gia của rất<br />
nhiều tổ chức tài chính ở trong và ngoài<br />
nước đã tạo nên một sự cạnh tranh khốc liệt<br />
cho hệ thống ngân hàng nói chung và Ngân<br />
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn<br />
(NHNN & PTNT hay Agribank) nói riêng.<br />
Cả nước cũng như ở Kiên Giang, NHNN<br />
& PTNT luôn luôn đối mặt với sự cạnh<br />
tranh khốc liệt của các đối thủ. Bên cạnh<br />
đó, NHNN & PTNT Kiên Giang còn phải<br />
chịu ảnh hưởng do những rũi ro của nền<br />
kinh tế tác động đến hoạt động của ngân<br />
hàng. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới<br />
xảy ra năm 2007, đến nay, ảnh hưởng của<br />
cuộc khủng hoản đối với nền kinh tế nói<br />
chung và ngành ngân hàng nói riêng vẫn<br />
chưa chấm dứt hoàn toàn. Khủng hoảng này<br />
chẳng những chỉ ảnh hưởng đến hệ thống<br />
ngân hàng mà còn tác động vào các doanh<br />
nghiệp và các đối tượng là khách hàng của<br />
ngân hàng. Đó là một trong những nguyên<br />
nhân làm tăng nợ xấu của ngân hàng và<br />
mầm móng của sự khủng hoảng dẫn đến sụp<br />
đổ hệ thống ngân hàng.<br />
Để phát triển và tồn tại trước tình hình<br />
cạnh tranh khốc liệt và khủng hoảng kinh tế<br />
thì NHNN & PTNT Kiên Giang phải luôn<br />
vận động, phải luôn đánh giá về bản thân<br />
và đánh giá về thị trường. Để ngân hàng có<br />
những lựa chọn, những giải pháp đúng đắn<br />
và phù hợp nhằm để nâng cao lợi thế cạnh<br />
tranh và xây dựng chiến lược phát triển<br />
vững mạnh, đúng xu thế thị trường. Xuất<br />
phát từ yêu cầu thực tế đó, tác giả đã chọn<br />
nghiên cứu đề tài “Những giải pháp nâng<br />
cao năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng<br />
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn<br />
Kiên Giang”.<br />
<br />
2. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
Mục tiêu của nghiên cứu là phân tích đánh<br />
giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân<br />
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn<br />
Kiên Giang. Xác định các điểm mạnh, điểm<br />
yếu, cơ hội và thách thức trong lĩnh vực kinh<br />
doanh của ngân hàng làm cơ sở để xây dựng<br />
các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh<br />
của chi nhánh.<br />
Về phương pháp nghiên cứu, tác giả đã sử<br />
dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp và<br />
đánh giá của chuyên gia. Nghiên cứu cũng sử<br />
dụng các công cụ hoạch định chiến lược như:<br />
Ma trận IFE, EFE và ma trận SWOT. Các<br />
yếu tố của môi trường được đánh giá bởi các<br />
chuyên gia trong ngành.<br />
Về phạm vi, nghiên cứu được thực hiện<br />
qua khảo sát hoạt động kinh doanh dịch vụ<br />
thương mại du lịch của ngân hàng Agribank<br />
tại Kiên Giang từ năm 2009 đến năm 2011.<br />
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
3.1. Hoạt động nổi bật của NHNN &<br />
PTNT Kiên Giang:<br />
Agribank Kiên Giang sở hữu một lực<br />
lượng lao động dồi dào, nhiệt huyết. Tuy vậy,<br />
yếu điểm của đa số lực lượng này chính là<br />
các kỹ năng mềm như ngoại ngữ, kỹ năng làm<br />
việc theo nhóm, kỹ năng trình bày, kỹ năng tư<br />
duy và làm việc độc lập,... chưa được đầu tư<br />
đúng mức. Hệ quả của điểm bất lợi này là sự<br />
thiếu thực tế trong tư duy, khả năng hòa nhập<br />
vào môi trường mới còn chậm. Chính con<br />
người quyết định vấn đề huy động và sử dụng<br />
vốn, chính con người là trung tâm của những<br />
phát minh, sáng chế và sử dụng công nghệ.<br />
Trong những năm qua, ngân hàng đã tập<br />
trung đầu tư trang bị hệ thống công nghệ thông<br />
tin bao gồm phần cứng, phần mềm, viễn thông<br />
và các sản phẩm ứng dụng công nghệ kỹ thuật<br />
34<br />
<br />
Giải pháp nâng cao . . .<br />
<br />
mới, hiện đại với kinh phí đầu tư tăng nhanh<br />
qua các năm. Quy mô triển khai được mở rộng<br />
từ trụ sở chính cho tới các chi nhánh khắp tỉnh<br />
Kiên Giang. Hệ thống máy tính được liên kết<br />
trong toàn ngành trên cơ sở mạng diện rộng<br />
đã và đang phục vụ tích cực và hiệu quả cho<br />
công tác xử lý các hoạt động nghiệp vụ ngân<br />
hàng. Với việc ứng dụng CNTT và viễn thông<br />
đã cho phép thay thế nhân viên bằng máy móc<br />
đối với những công việc, nhiệm vụ lặp đi lặp<br />
lại; làm cho khách hàng tham gia nhiều hơn<br />
với hoạt động của ngân hàng thông qua công<br />
nghệ tự phục vụ, có thể nói CNTT, viễn thông<br />
và internet là nhân tố rất quan trọng góp phần<br />
nâng cao hiệu quả, góp phần đa dạng hóa hoạt<br />
động kinh doanh của ngân hàng, làm giảm<br />
thiểu rủi ro trong các hoạt động,…<br />
Các điểm giao dịch thuộc chi nhánh, áp<br />
dụng lãi suất bậc thang, tặng quà cho khách<br />
hàng trong những dịp khai trương trụ sở<br />
mới hay giới thiệu sản phẩm, dịch vụ mới...<br />
Bên cạnh đó, để thu hút thêm khách hàng,<br />
Agribank Kiên Giang cũng đã cử cán bộ về<br />
các doanh nghiệp giới thiệu sản phẩm, dịch<br />
vụ của mình, liên kết với các trường đại học,<br />
các trung tâm thương mại, các cơ quan, đơn<br />
vị để đặt máy ATM tại các nơi này đồng thời<br />
miễn phí cho sinh viên và cán bộ khi lập thẻ.<br />
3.2. Những mặt hạn chế chủ yếu của<br />
NHNN & PTNT chi nhánh Kiên Giang:<br />
3.2.1. Những hạn chế về marketing:<br />
Bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt<br />
động marketing của Agribank Kiên Giang vẫn<br />
còn bộc lộ một số hạn chế nhất định như sau:<br />
Đào tạo: Chưa có nhiều lớp đào tạo chính<br />
quy, chuyên về marketing cho ngân hàng.<br />
Nhìn chung, nguồn nhân lực về marketing còn<br />
rất mới mẻ, non trẻ và khan hiếm. Bên cạnh<br />
đó, vẫn chưa thực sự quan tâm đúng mức tới<br />
công tác đào tạo đội ngũ cán bộ nghiệp vụ<br />
<br />
chuyên sâu về Marketing cho Agribank Kiên<br />
Giang. Chính điều này đã làm cho nội dung<br />
Marketing của một số Chi nhánh trong hệ<br />
thống Agribank Kiên Giang còn nghèo nàn,<br />
kém tính hấp dẫn, không có tính chuyên<br />
nghiệp, chưa thực sự mang tính hiện đại và<br />
hội nhập.<br />
Chi phí: Cũng cần phải nói tới những<br />
chi phí mà một chiến dịch marketing của<br />
Agribank Kiên Giang thực hiện. Chi phí này<br />
phải nằm trong giới hạn chi phí marketing<br />
do Bộ Tài chính quy định.<br />
Bất cập: Một thực trạng tồn tại đó là<br />
sự chồng chéo, trùng lắp trong hoạt động<br />
marketing giữa Hội sở chính với các chi<br />
nhánh. Chính sự chồng chéo này đôi khi<br />
không những làm giảm đáng kể hiệu quả của<br />
các hoạt động marketing mà còn có sự phản<br />
tác dụng không mong muốn.<br />
3.2.2. Những hạn chế của nguồn nhân lực:<br />
Qua 24 năm hoạt động, NHNN & PTNT<br />
Kiên Giang luôn phát triển và lớn mạnh.<br />
Đến năm 2011, chi nhánh có 31 chi nhánh<br />
và phòng giao dịch; với tổng số 426 cán bộ công nhân viên.<br />
Việc tuyển dụng nhân sự được thực hiện<br />
công khai minh bạch theo quy định của pháp<br />
luật, của ngành như: thông báo tuyển dụng<br />
trên các phương tiện thông tin đại chúng,<br />
tiếp nhận hồ sơ thi tuyển tại chi nhánh…<br />
Năm 2011, chi nhánh được đã được NHNN<br />
& PTNT Việt Nam tổ chức thi tập trung<br />
tuyển chọn 8 cán bộ nâng tổng số cán bộ lên<br />
426 người.<br />
Từ hình 1 ta thấy, hầu hết nhân viên<br />
của chi nhánh có trình độ Đại học, chiếm<br />
đến 73,47%. Kế đến là trình độ dưới Đại<br />
học 26,29%, đây là một nhược điểm trong<br />
việc canh tranh so với đối thủ tuy nhỏ mà<br />
năng động. Và chỉ có một cán bộ có trình<br />
35<br />
<br />
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br />
<br />
độ Thạc sĩ chiếm 0,24% không thể bù đắp<br />
lại được sự mất mát trên.<br />
<br />
trình độ tin học), đây là một thiệt thòi lớn nữa<br />
cho chi nhánh. Trong khi, với tình hình phát<br />
triển như hiện nay, công nghệ - thông tin đóng<br />
vai trò quyết định cho sự phát triển.<br />
3.2.3. Những hạn chế về công nghệ<br />
thông tin:<br />
Đồ thị máy ATM như hình 3 ta thấy, số<br />
lượng máy ATM của Agribank là cao nhất, kết<br />
đến là ngân hàng Vietcombank với 21 máy,<br />
xếp kế là ngân hàng BIDV với 10 máy và sau<br />
cùng là ngân hàng Vietinbank. Đây là một lợi<br />
thế vượt trội của Agribank so với các đối thủ<br />
cần được khai thác và sử dụng tốt.<br />
<br />
Hình 1: Trình độ chuyên môn của nhân viên<br />
<br />
Qua hình 2 - tỷ lệ trình độ ngoại ngữ, ta<br />
thấy, một phần lớn nhân viên vẫn chưa có<br />
chứng chỉ Anh Văn, tỷ lệ này chiếm đến 48%<br />
tổng số nhân viên. Tức là cứ 2 người trong chi<br />
nhánh thì có 1 người không có bằng Anh Văn<br />
nào cả. Không biết Anh Văn là một khó khăn<br />
trong trao đổi, học tập và đặc biệt là giao dịch<br />
với người nước ngoài. Đây là một thiệt thòi<br />
của chi nhánh, là một nhược điểm mang đến<br />
bất lợi cho chi nhánh.<br />
<br />
Hình 3: Số lượng máy ATM của Agribank Kiên Giang.<br />
<br />
Tuy nhiên, số lượng máy ATM vẫn chưa<br />
tương xứng với số chi nhánh trực thuộc.<br />
Ngoài ra, việc sử dụng công nghệ thông tin<br />
và các phần mềm phục vụ cho hoạt động của<br />
chi nhánh theo sự ứng dụng đồng loạt của<br />
Agribank Việt Nam. Chi nhánh không chủ<br />
động được và không tự quyết sử dụng các ứng<br />
dụng phù hợp cho đặc điểm của chi nhánh.<br />
Công tác quản trị, vận hành và duy trì ổn<br />
định các hệ thống CNTT, các ứng dụng, hệ<br />
thống máy chủ, hệ thống an ninh, trung tâm<br />
dữ liệu,… Cần phải có nguồn ngân sách lớn<br />
và nhân lực chuyên biệt cao.<br />
3.2.4. Những hạn chế về nghiên cứu và<br />
phát triển:<br />
Tại chi nhánh Kiên Giang, theo đánh của<br />
những chuyên gia hoạt động nghiên cứu và<br />
<br />
Hình 2: Trình độ ngoại ngữ và tin học của nhân viên (2011).<br />
<br />
Trong bối cảnh hội nhập toàn cầu, yêu cầu<br />
nắm bắt thông tin và xử lý thông tin ngày càng<br />
bức thiết. Một trong những kênh cung cấp<br />
thông tin nhanh và đa dạng chính là Internet.<br />
Trên thực tế, một nữa số nhân viên chi nhánh<br />
không có bằng tin học nào (xem hình 3 - tỷ lệ<br />
36<br />
<br />
Giải pháp nâng cao . . .<br />
<br />
- Xây dựng chiến lược phát triển nguồn<br />
nhân lực phù hợp với chiến lược kinh doanh<br />
của chi nhánh:<br />
Sự phù hợp này dựa trên các khía cạnh<br />
quan trọng sau: (1) sự phù hợp giữa tầm nhìn<br />
và mục tiêu của chiến lược kinh doanh với<br />
tầm nhìn và mục tiêu phát triển nguồn nhân<br />
lực; (2) sự phù hợp giữa các kế hoạch kinh<br />
doanh (kế hoạch vốn, kế hoạch nghiên cứu<br />
và phát triển, kế hoạch marketing, …) với kế<br />
hoạch quản trị nguồn nhân lực (như: tuyển<br />
dụng, phân công, đào tạo).<br />
- Thực hiện công tác dự báo nhu cầu<br />
nguồn nhân lực của chi nhánh:<br />
Việc dự báo nhân lực của chi nhánh có thể<br />
dựa trên các kỹ thuật định tính, định lượng<br />
hoặc cả hai. Việc dự báo này dựa trên quy mô<br />
của tổ chức và cả quy mô tín dụng. Để thực<br />
hiện điều này, chi nhánh cần xác định được<br />
số lượng nhân sự cần thiết của các phòng ban<br />
hoạt động và của các khâu công việc, để từ<br />
đó tổng số lượng nhân sự một cách chính xác.<br />
Căn cứ vào số lượng dự báo và số lượng<br />
nhân sự thực tế của chi nhánh mà có hướng<br />
tuyển dụng (nếu số lượng thực tế thiếu) hay<br />
điều chỉnh số lượng nhân sự phù hợp khi thừa.<br />
- Xây dựng hệ thống quản trị nguồn<br />
nhân lực:<br />
Hệ thống tuyển dụng và lựa chọn: Việc<br />
tuyển dụng và lựa chọn cần theo đúng định<br />
hướng chiến lược phát triển nguồn nhân lực<br />
của chi nhánh, phù hợp về quy mô và cơ cấu<br />
của chi nhánh. Phương pháp tuyển dụng cần<br />
được lập kế hoạch rõ ràng, đặc biệt đối với<br />
nguồn nhân lực chất lượng cao. Về công tác<br />
tuyển chọn, phải dựa vào bảng phân tích<br />
công việc và bảng tiêu chuẩn công việc để<br />
lựa chọn những ứng viên phù hợp nhất và<br />
trong quá trình phỏng vấn cần phải thực hiện<br />
minh bạch công khai. Nên ưu tiên các ứng<br />
<br />
phát triển của chi nhánh trong thời gian qua<br />
chưa được quan tâm sâu sắc, chi nhánh vẫn<br />
chưa có chương trình hành động cụ thể cho<br />
nghiên cứu và phát triển của chi nhánh. Chưa<br />
hình thành phòng nghiên cứu và phát triển rõ<br />
rệt, chưa hình thành đầy đủ số lượng cán bộ<br />
để phục vụ công việc nghiên cứu và phát triển<br />
và chưa xác định được nhiệm vụ của cán bộ<br />
nghiên cứu để có chế độ đãi ngộ phù hợp.<br />
4. NHỮNG GIẢI PHÁP ƯU TIÊN<br />
THỰC HIỆN NHẰM NÂNG CAO NĂNG<br />
LỰC CẠNH TRANH CỦA NHNN &<br />
PTNT KIÊN GIANG<br />
4.1. Giải pháp nâng cao chất lượng<br />
nguồn nhân lực<br />
Nguồn nhân lực của NHNN & PTNT chi<br />
nhánh tỉnh Kiên Giang đóng một vai trò then<br />
chốt trong việc tạo ra thành công cho hoạt động<br />
của chi nhánh, qua các phân tích nguồn nhân<br />
lực của chi nhánh cho thấy nguồn nhân lực<br />
của chi nhánh rất dồi dào và có kinh nghiệm<br />
lâu năm. Tuy nhiên, cũng có nhược điểm là<br />
một số lượng lớn những nhân viên chậm nắm<br />
bắt các công nghệ thông tin hiện đại và ít kỹ<br />
năng giao tiếp bằng ngoại ngữ so với các thế<br />
hệ trẻ. Trong thời gian qua NHNN & PTNT<br />
chi nhánh tỉnh Kiên Giang chỉ cử cán bộ tham<br />
gia các chương trình đào tạo do NHNN &<br />
PTNT Việt Nam tổ chức, mà chưa quan tâm<br />
đến các chính sách đào tạo nhân viên của chi<br />
nhánh. Số lượng cán bộ, viên chức, nhân viên<br />
có trình độ sau đại học rất ít (1/462 người)<br />
tỷ lệ 0,23%. Nhân viên muốn học lên cao để<br />
nâng cao kiến thức gặp nhiều khó khăn trong<br />
việc sắp xếp chưa có chính sách hổ trợ học<br />
phí cho nhân viên khi học nâng cao kiến thức<br />
hay nâng lương sau khi hoàn thành khóa học.<br />
Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực<br />
thì NHNN & PTNT chi nhánh tỉnh Kiên<br />
Giang cần thực hiện ngay các công việc sau:<br />
37<br />
<br />