intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

GIẢM TIẾT MỒ HÔI (Anhidrosis hay Hypohidrosis)

Chia sẻ: Thiuyen3 Thiuyen3 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:27

66
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'giảm tiết mồ hôi (anhidrosis hay hypohidrosis)', y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: GIẢM TIẾT MỒ HÔI (Anhidrosis hay Hypohidrosis)

  1. GIẢM TIẾT MỒ HÔI (Anhidrosis hay Hypohidrosis) BSNT: Hoàng Thị Phượng
  2. CẤU TẠO TUYẾN MỒ HÔI
  3. CHỨC NĂNG CỦA TUYẾN MỒ HÔI • Tuyến mồ hôi toàn vẹn: điều hòa nhiệt độ của cơ thể • Tuyến mồ hôi bán hủy: không tham gia vào cơ chế điều hòa nhiệt độ
  4. CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG • Cơ chế thần kinh: – Trung tâm: não và tủy sống: trung tâm chính nằm ở vùng dưới đồi – Thần kinh điều khiển sự bài tiết mồ hôi tạo nên một mạng lưới sợi phong phú xung quanh tuyến bài tiết – Hệ thống thần kinh giao cảm kiểm soát sự bài tiết mồ hôi • Cơ chế thể dịch: chủ yếu tác động lên thành phần bài tiết mồ hôi  cân bằng nước – điện giải
  5. CÁC YẾU TỐ KÍCH THÍCH BÀI TIẾT MỒ HÔI • Nhiệt độ • Tâm lý • Vị giác
  6. GIẢM TIẾT MỒ HÔI Nguyên nhân (Fitzpatrick) • Giảm tiết mồ hôi toàn thân – Do sự đóng của các lỗ tuyến mồ hôi • Tổn thương sẩn vảy, viêm da hoặc dạng vảy cá • Khô da (khô da của viêm da cơ địa) • Giảm tiết mồ hôi toàn thể mắc phải • Hội chứng ứ đọng mồ hôi – Do không có tuyến mồ hôi: • Vô sản ngoại bì thần kinh
  7. GIẢM TIẾT MỒ HÔI Nguyên nhân – Do thiếu, teo hoặc mất chức năng của tuyến mồ hôi • Xơ cứng bì hệ thống • Bệnh Fabry – Do suy yếu chức năng thần kinh tự động • Hội chứng mất cảm giác đau kèm theo giảm tiết mồ hôi • Hội chứng Ross (giảm tiết mồ hôi tiến triển kèm co đồng tử của Adie) • Chứng giảm tiết mồ hôi mà không có co đồng tử • Hội chứng thiếu tự chủ (hạ huyết áp tư thế + giảm tiết mồ hôi) • Giảm tiết mồ hôi tự phát mạn tính (bệnh th ần kinh do đái tháo đường) • Các nguyên nhân khác: Guillain – Barre
  8. GIẢM TIẾT MỒ HÔI Nguyên nhân • Giảm tiết mồ hôi khu trú – Tổn thương tuyến do: nhiễm khuẩn, chấn thương, khối u, xơ cứng bì khu trú, sẹo, thâm nhiễm viêm – Do cắt dây thần kinh: • Nhiễm sắc tố dầm dề • Bạch biến – Nguyên nhân hỗn hợp • Teo da nang lông (hội chứng Bazex) • Giảm sắc tố của Ito
  9. Theo phân loại Jean Bolognia 2008 • Do các bệnh lý thần kinh • Do thuốc • Do bất thường tuyến mồ hôi
  10. BỆNH LÝ THẦN KINH • Do khối u, nhồi máu hoặc các tổn thương khác ở vùng dưới đồi, cầu não hoặc tủy sống • Khối u và chấn thương tủy sống • Hội chứng thoái hóa: – Suy chức năng tự động – Teo ở nhiều hệ thống (Hội chứng Shy–Drager) – Hội chứng Ross • Bệnh lý thần kinh tự động do tự miễn • Bệnh mất cảm giác đau kèm giảm tiết mồ hôi bẩm sinh • Bệnh lý thần kinh ngoại vi do: ĐTĐ, nghiện rượu, amyloid, phong
  11. DO THUỐC • Các thuốc ức chế sự dẫn truyền thần kinh – Các thuốc đối kháng Re Nicotinic acetylcholine • Hexamethonium • Mecamylamine – Các thuốc đối kháng Re Muscarinic acetylcholine • Atropine • Scopolamine – Thuốc chẹn kênh canxi – Thuốc chẹn α adrenergic: Phentolamine …
  12. DO THUỐC • Các thuốc làm rối loạn hoặc phá hủy tuyến mồ hôi toàn vẹn: – Aldehyde, muối nhôm (tại chỗ) – 5 FU – Quinacrin – Zonisamide
  13. DO BẤT THƯỜNG TUYẾN MỒ HÔI • Do biến đổi gen – Loạn sản ngoại bì: • Loạn sản ngoại bì giảm tiết mồ hôi • Loạn sản ngoại bì giảm tiết mồ hôi kèm theo suy giảm miễn dịch • Hội chứng Rapp–Hodgkin • Hội chứng Naegeli–Franceschetti–Jadassohn – Nhiễm sắc tố dầm dề – Hội chứng Bazex – Bệnh Fabry
  14. DO BẤT THƯỜNG TUYẾN MỒ HÔI • Sự phá hủy tuyến mồ hôi – Khối u – Bỏng – Xạ trị – Xơ cứng bì khu trú và hệ thống – Hội chứng Sjögren's – Bệnh loại thải mảnh ghép – Viêm da đầu chi teo mạn tính
  15. DO BẤT THƯỜNG TUYẾN MỒ HÔI • Do tắc nghẽn (ứ đọng) mồ hôi – Miliaria – Vảy cá – Vảy nến – Bệnh chàm – Các bệnh da bọng nước – Bệnh sừng hóa lỗ chân lông (Porokeratosis)
  16. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG • Do bệnh lý thần kinh – Cầu não: giảm tiết mồ hôi ở mặt và cổ cùng bên – Tủy sống: giảm tiết mồ hôi ở cùng bên hoặc đối bên phụ thuộc vào vị trí tổn thương • Thần kinh ngoại vi hoặc thoái hóa thần kinh: – Hạ huyết áp tư thế – Ngất: trong cơn không có mồ hôi (trái ngược với ngất xỉu do trụy mạch) • Hội chứng Ross: bao gồm cả hội chứng Adie (co đồng tử và giảm phản xạ gân xương) kèm theo giảm tiết mồ hôi khu trú (tăng bù) • Do thuốc: thường gây giảm tiết mồ hôi khu trú
  17. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG • Hội chứng mất cảm giác đau và giảm tiết mồ hôi bẩm sinh – Hiếm gặp – Di truyền gen lăn NST thường: đột biến gen mã hóa tyrosine kinase receptor type 1 – Triệu chứng: sốt tái phát, tự cụt (self-mutilation), chậm phát triển trí tuệ – Hóa mô miễn dịch (PGP9.5): không có các sợi thần kinh nhỏ ở trung bì, thiếu sự phân bố thần kinh ở các tuyến mồ hôi toàn vẹn
  18. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG • Hội chứng Bazex: – Là bệnh di truyền gen trội liên kết với NST X – Triệu chứng: • Giảm tiết mồ hôi • Ít tóc • Nhiều BCC • Teo da và teo các nang lông
  19. CHẨN ĐOÁN • Cơ năng – Không dung nạp với nóng – Ngủ gà – Mệt mỏi – Kém tập trung – Giảm tiết mồ hôi – Chú ý: tiền sử • Khám: – Không có biểu hiện gì đặc biệt – Test kích thích nhiệt: đo màu hoặc trọng lượng – Tiêm dưới da thuốc cholinergic để kích thích tiết mồ hôi – Test phản xạ tiết mồ hôi của sợi trục: nicotin sulfat (0,001mg) khi nghi ngờ giảm tiết mồ hôi do thần kinh ngoại vi • Sinh thiết, hóa mô miễn dịch, KHV điện tử
  20. ĐIỀU TRỊ • Hạn chế • Ngừng sử dụng các thuốc nếu do thuốc • Giữ bệnh nhân ở trong môi trường lạnh để tránh sốt cao • Trường hợp ống tuyến bị chít hẹp: thuốc bong vảy • Do các bệnh tự miễn: dùng corticoid • Cấy ghép tuyến mồ hôi do tổn thương tuyến khu trú
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2