intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giảng dạy chương trình Hoá học trung học cơ sở

Chia sẻ: Vannhatiensinh Vannha | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:32

206
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giảng dạy chương trình Hoá học trung học cơ sở là tài liệu tham khảo cho việc giảng dạy môn Hoá học củng như việc cho học sinh có phương pháp học tập tốt hơn, hiệu quả hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giảng dạy chương trình Hoá học trung học cơ sở

  1. GIẢNG DẠY CHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC TRUNG HỌC CƠ SỞ (GIÁO TRÌNH MỞ ĐẦU VỀ HOÁ HỌC) II.1. Ý NGHĨA CỦA GIÁO TRÌNH MỞ ĐẦU II.1.1. Mục tiêu của chương trình - Cung cấp cho HS những khái niệm cơ bản nhất về hoá h ọc nh ằm tạo cho hs một nền tảng kiến thức để nghiên cứu chương trình hoá học sau này. - Về kĩ năng: hình thành cho hs một số kĩ năng và một s ố thao tác c ơ b ản như quan sát, nhận biết các hiện tượng, thực hành và sử dụng chúng làm công cụ trong quá trình nghiên cứu. - Giúp hs hiểu rõ được vai trò quan trọng của hoá học trong đời sống. II.1.2. Nhiệm vụ của chương trình 1. Giúp HS nắm được các quan điểm học thuyết, ĐLHH đầu tiên về các chất, cấu tạo chất và sự biến đổi của chúng. - Cung cấp cho hs những khái niệm và kĩ năng cơ bản thông qua vi ệc h ọc các bài học như bài học lí thuyết, bài học thực hành. - Giúp hs quan sát các hiện tượng, sự vật, biết cách nhận biết những thông tin, bản chất của hoá học qua các sự vật hiện tượng đó. - Giúp hs biết cách tiếp cận bản chất hoá học thông qua quan sát các s ự vật hiện tượng, nghiên cứu lí thuyết và tính toán. - Bước đầu giúp hs hiểu rõ vai trò của hoá học với th ực ti ễn thông qua việc làm quen với một số kiến thức về sản xuất hoá học. 2. Thông qua sự hình thành các khái niệm HH cơ bản về chất, sự bi ến đ ổi chất mà giúp HS nắm được và hình thành kĩ năng sử dụng ngôn ngữ hoá học qua các sự vật hiện tượng. 3. Giúp HS hình thành năng lực nhận thức, phát triển tư duy, nắm được các thao tác tư duy quan trọng như: phân tích-tổng hợp; khái quát hóa, so sánh và các PP hình thành các phán đoán m ới nh ư qui n ạp, di ễn d ịch, lo ại suy… 4. Hình thành RL các KN HH, kĩ xảo thực hành TN HH nh ư; quan sát, mô tả, tiến hành TN, sử dụng dụng cụ hóa chất, tính toán HH.
  2. 5. Hình thành thế giới quan duy vật biện chứng cho HS, giúp hi ểu đúng đắn về TG vật chất và sự biến đổi vận động của tự nhiên. Hiểu được cuộc đấu tranh giữa CNDVBC và chủ nghĩa duy tâm, giừa KHHH và tôn giáo để có nhận thức đúng đắn, biện chứng về thế giới tự nhiên mà có thái độ tích cực trong bảo vệ thiên nhiên, MT bằng các PPHH. Như vậy việc hình thành các khái niệm HH mở đầu trong CT THCS có ý nghĩa to lớn về trí đức dục và phát triển HS. II.2. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VỀ NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH Có 2 nội dung chính: - Các khái niệm cơ bản mở đầu ; - Các chất và các pưhh. - Việc hình thành các khái niệm chủ yếu thông qua việc nghiên cứu các quá trình và các chất - Các nội dung kiến thức đều xuất phát từ các hiện tượng quen thuộc trong đời sống. - Không có những nội dung khó, chỉ dừng lại ở mức độ vừa phải phù hợp với trình độ nhận thức của hs. TỔNG KẾT SƠ ĐỒ HÌNH THÀNH MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG CHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC CHẤT ↓ Hiện tượng ←Phản ứng hóa học hóa CHẤT TINH KHIẾT-HỖN HỢP học→ ↓ Thuyết nguyên tử→ NGUYÊN TỬ ↓ NTHH ↓ Kim loại, phi kim→ ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT ↓ Thuyết NT, phân tử→ PHÂN TỬ ↓ CTHH-HÓA TRỊ ↓ Định luật BTKL→ PTHH ↓ Pư phân hủy→ ←Pư hóa hợp. Sự oxh. OXI-OXIT-KHÔNG KHÍ ↓ HIĐRO-NƯỚC ←Pư thế. Sự khử.
  3. ↓ DUNG DỊCH ↓ ←Pư trung hòa, pư trao đổi, SỰ PHÂN LOẠI CÁC CHẤT VC pư oxhk. ↓ OXIT-AXIT-BAZƠ-MUỐI ↓ Thuyết CTNT, ĐLTH ←Thuyết cấu tạo phân tử KIM LOẠI – PHI KIM Định luật → (LKHH). Avogađro. ↓ NHÓM VII-HALOGEN ↓ ←Tốc độ pư-CBHH NHÓM VI-(OXI-S) ↓ NHÓM V-(NITƠ-P) ↓ Thuyết điện li → NHÓM I-KLK ↓ NHÓM II- KIỀM THỔ ↓ NHÓM III-NHÔM ↓ NHÓM VIII-SẮT ↓ Thuyết CTHH → ←Pư cộng, thế, este hoa, HÓA HỌC HỮU CƠ trùng hợp, trùng ngưng. 1. Hệ thống khái niệm HH mở đầu: Trình bày chủ yếu trong CT HH 8 nhằm thể hiện ND của 2 khái niệm cơ bản nhất là chất và pưhh: - Khái niêm chất, ntử, NTHH, đơn chất và hợp chất, ptử, CTHH, hóa trị. - Sự biến đổi chất, pưhh, pthh, các loại pưhh - Mol, tỉ khối chất khí và tính toán HH. - Tính chất các đơn chất: KL, PK và BTH các NTHH - Dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch, pha chế dung dịch. - Khái niệm chất HC, một số RH, dx RH, khái niệm polime và một số polime. 2. Đặc điểm của các khái niệm HH mở đầu a) ND của một số khái niệm HH quan trọng đã tạo nên quan điểm của:
  4. - Học thuyết ntử-ptử về cấu tạo chất: các chất do các ptử, ntử cấu tạo nên; ntử trung hòa điện và không thay đổi trong pưhh còn ptử bị phân chia; tính chất các chất phụ thuộc vào thành phần cấu tạo nên phân tử chất. - Thuyết e về cấu tạo ntử: ntử gồm hạt nhân (p, n) mang đi ện tích d ương và vỏ tạo bởi các e mang điện tích âm. - ĐLBTKL và thuyết cấu tạo HCHC. b) ND các khái niệm HH như các hạt p, n, e, mol, hóa trị, nt ử, nt ố có tính trừi tượng khó đối với HS. Cần được hình thành bằng con đường suy luận thông qua các tư liệu, các dấu hiệu, hiện tượng của quá trình biến đổi các chất kết hợp với sự tưởng tượng của HS. c) Một số khái niệm HH được hình thành từ thực tiễn c ụ th ể hoặc t ừ KT các môn học khác như vật lí, sinh học và được hoàn thiện dần trong quá trình nghiên cứu 9 ví dụ khái niệm chất) d) Thuyết ntử-ptử và ĐLBTKL, qui luật biến đổi tính ch ất các nt ố trong BTH, thuyết cấu tạo các chất hữu cơ đã tạo nên cơ sở lí thuyết của CT HH THCS. Những cơ sở này chỉ giúp HS nắm được khái niệm, hiện tượng HH ở mức độ cơ bản để giải thích hiện tượng, biến đổi HH nhưng chưa đủ điều kiện để giúp HS nghiên cứu, giải thích các hiện tượng HH một cách đúng đắn, chặt chẽ đi sâu vào bản chất HH của chúng. 3. Khái niệm chất a) Sự tồn tại của chất trong tự nhiên - Chất có ở đâu? Trong các vật thể quanh ta trong thế giớ tự nhiên, trong cơ thể người, động thực vật. - Chất tinh khiết hoặc hỗn hợp - Dung dịch là một dạng tồn tại của hỗn hợp chất. b) Tính chất của chất và PP nghiên cứu tính chất các chất - Mỗi chất đều có tính chất nhất định gồm TCVL và TCHH. TCVL: tr ạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, nđnc, nđs, klr, tính dẫn điện, dẫn nhi ệt… TCHH: khả năng biến bbổi thành chất khác. - Các PP nghiên cứu TC của chất: + Quan sát các TCVL + Dùng dụng cụ đo một số TCVL
  5. + Làm thí nghiệm nghiên cứu tính tan, dẫn điện…và các tchh khác. c) Thành phần cấu tạo các chất - Các loại hạt p, n, e - Ntử là hạt rất nhỏ bé, trung hòa điện cấu tạo nên các chất - NTHH là tập hợp các ntử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân - Ptử là hạt đại diện chi chất, gồm nột số ntử liên kết với nhau và th ể hiện đầy đủ TCHH của chất. d) Sự mô tả chất Mô tả định tính: - KHHH biểu diễn NTHH. KHHH chỉ 1 ntử của NT đó. - CTHH biểu diễn chất: gồm KHHH các NTHH và chỉ số. CTHH ch ỉ 1 ptử của chất cho biết NT tạo ra chất, số ntử mỗi NT. Mô tả định lượng: - NTK: Kl ntử tính bằng đvc (u). NTK chỉ Kl tương đối giữa các Ntử. - PTK: Kl của ptử tính bằng đvc (u) bằng tổng NTK các ntử trong ptử. e) Sự phân loại chất - Đơn chất: là những chất được tạo nên từ 1 NTHH + KL: tạo ra từ các NT kim loại: có ánh kim,dđ, dn. Các ntử sx khít nhau theo trật tự xác định. + PK: tạo nên từ các NT phi kim: không có ánh kim, không dđ, dn ( tr ừ than chì), Các ntử LK với nhau theo một số lượng nh ất định ( th ường 2 ntử). - Hợp chất: chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên + HC vô cơ: oxit, axit, bazơ, muối + HCHC: RH, dx RH, polime. Các ntử Lk nhau theo đùng hóa tr ị và m ột thứ tự nhất định. 4. Khái niệm về PƯHH a) Sự biến đổi chất – Pưhh - Nghiên cứu 2 dạng biến đổi của vật chất thong qua hiện tượng VL và hiện tượng HH là cơ sơ hình thành định nghĩa pưhh. - HTVL: sự biến đổi về trạng thái ( R, L, K) dạng tồn tại ( ch ất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch).
  6. - HTHH: sự biến đổi chất này thành chất khác, có sự tạo ra chất mới ( đun đường, đốt than, nung vôi…) - Từ các hiện tượng quen thuộc xảy ra trong thực tiễn được nêu ra trong tài liệu học tập, HS làm quen với dấu hiệu phân biệt được HTVL và HTHH (tạo ra chất mới). - Từ khái niệm HTHH để đi đến định nghĩa pưhh và các ND khác c ủa pưhh nhưn chất pư, sản phẩm pư, phương trình chữ mô tả pưhh. b) Diễn biến của pưhh - Khái niệm này được hình thành trên cơ sở khái niệm ptử, nt ử. Trong pưhh ntử được bảo toàn chỉ có LK giữa các ntử trong ptử là thay đ ổi làm cho ptử này biến thành ptử khác. - Như vậy đã có sự phân cắt các LK trong ptử chất pư và hình thành LK trong sản phẩm pư để tạo ra chất mới. Diễn biến này sẽ được mở rộng hơn khi nghiên cứu các loại pưhh cụ th ể và tính ch ất các ch ất vô c ơ, h ữu cơ tiêu biểu. c) Điều kiện của pưhh - Pưhh xáy ra khi nào? Khi các chất pư tiếp xúc nhau, bề mặt ti ếp xúc càng lớn thì pư xảy ra càng dễ. Ngoài ra còn cần nhi ệt đ ộ, ánh sang, dòng điện, chất xúc tác. - Khái niệm chất xúc tác: là chất kích thích chop ư xảy ra nhanh h ơn và được giữ nguyên không biến đổi sau khi pư kết thúc ( làm gi ấm, lên men rượu, điều chế O2, thủy phân chất béo, saccarozơ trong môi trường axit…). d) Dấu hiệu để nhận biết có pưhh - Sự thay đổi màu sắc, trạng thái của chất mới tạo ra ( có khí, kết tủa) - Sự biến đổi về năng lượng: tỏa, thu nhiệt, cháy, phát sáng. - Dùng chỉ thị màu cho pư axit-bazơ, dùng dụng cụ đo điện để nh ận ra p ư trong pin điện hóa… e) Sự mô tả pưhh - Dùng PT chữ: tên các chất pư → tên sản phẩm pư. - Sau khi có CTHH và ĐLBTKL thì biểu diễn bằng PTHH. Thi ết l ập PTHH thông qua 3 bước:
  7. + Viết sơ đồ pư + Cân bằng số ntử của mỗi ntố + Viết pthh - Thông qua PTHH, RL kĩ năng tính toán HH cho các chất trong pư. f) Sự phân loại pưhh - Ở THCS dựa vào sự thay đổi thành phần, số lượng các chất tham gia và tạo thành sau pư. Các loại pưhh gồm: + Pư hóa hơp: hình thành sau khi học TCHH của oxi → pư tỏa nhiệt trên cơ sở các chất tác dụng với oxi. + Pư phân hủy: hình thành khi điều chế oxi từ KClO3, KMnO4. + Pư oxhk: khái niệm sự oxh hình thành khi nghiên cứu TCHH c ủa oxi, s ự cháy ( sự oxh có tỏa nhiệt và phát sáng), sự oxh chậm (sự oxh có tỏa nhiệt và không phát sáng). Khái niệm sự khử hình thành khi nghiên cứu tính chất của H2 tác dụng với O2, CuO. Từ đó rút ra: Sự oxh là sựlấy oxi của 1 chât. Sự khử là sự tách oxi khỏi hợp chất. Chất khử là chất lấy oxi. Chất oxh là chất nhường oxi. Pư oxhk là pư xảy ra đồng th ời s ự kh ử và s ự oxh. Khái niệm này được hình thành trên cơ sở thuyết ntử- ptử. + Pư thế: hình thành khi nghiên cứu PP đc H2 trong PTN. + Pư trung hòa: hình thành khi nghiên cứu TCHH c ủa axit, baz ơ ( p ư gi ữa axit và bazơ). Pư trung hòa là một dạng của pư trao đ ổi nh ưng có ý nghĩa to lớn trong nghiên cứu cân bằng axit-bazơ trong dung dịch sau này. + Pư trao đổi: được hình thành khi hệ thống các pưhh về TCHH của mu ối ( tạo ra khi có chất khí và chất không tan). + Các pưhh khác được mở rộng ở các phần sau: Etilen → pư trùng hợp Axit axetic → pư este hóa Chất béo → pư thủy phân, xà phòng hóa. II.3. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY II.3.1. Phương pháp hình thành các khái niệm HH mở đầu a) Ý nghĩa: Các khái niệm cơ bản là những điểm tựa cho việc h ọc tập hoá học sau này, là phương tiện giúp cho hs nắm bắt được bản chất các hiện tượng hoá học.
  8. b) Quá trình hình thành các khái niệm cơ bản: qua 4 giai đoạn - Bắt đầu tìm hiều về hoá học → thuyết ntử- phân tử - Thuyết ntử-phân tử → thuyết cấu tạo nguyên tử - Thuyết cấu tạo nguyên tử → thuyết cấu tạo hoá học - Thuyết cấu tạo hoá học → hết chương trình hoá 9 c) Phương pháp: Các ND học tập phần lớn được trình bày theo PP nghiên cứu hoặc PP nghiên cứu – tìm tòi từng phần. ND kiến th ức các khái niệm HH m ở đầu mang tính trừu tượng và khó đối với HS, vì vậy GV c ần chú tr ọng nhiều đến việc lựa chọn PPDH và HTTC các hoạt động học tập của HS cho phù hợp với ND bài dạy và trình độ lĩnh hội của HS. - Giúp hs tập hợp những kiến thức tản mạn về hoá h ọc mà h ọ đã bi ết và giúp họ tìm hiểu được những kiến thức cơ bản sơ đẳng ban đầu về các chất rồi bước đầu khái quát hoá chúng lại. - Việc hình thành các khái niệm cơ bản cần bắt đầu từ việc tìm hiểu hình thức bên ngoài phù hợp với trình độ tri giác của hs. Cần sử dụng các mẫu vật, sơ đồ, mô hình…để giúp hs hình thành các biểu tượngđúng và bước đầu hình thành năng lực tưởng tượng trong hoá học . - Chuẩn bị kĩ các câu hỏi, hình thức sử dụng các câu hỏi để giúp hs liên tưởng giữa kiến thức và bản chất các hiện tượng. - Bài tập trong SGK, SBT được coi là một phương pháp cơ bản để giúp hs hoàn chỉnh những kiến thức cơ bản đã lĩnh hội được. Các PPDH cơ bản sau: * PP trực quan: Lựa chọn kiến thức thực tiễn gần gũi, chọn các TNHH đặc trưng, hiện tượng rõ, sd vật mẫu, mô hình, tranh vẽ để HS quan sát, nhận xét, suy lí qui nạp rút ra các định nghĩa các khái niệm HH. * PP trình bày nêu và giải quyết vấn đề: GV nêu các câu hỏi cho HS suy nghĩ, sau đó GV trình bày, phân tích giải quy ết từng vấn đ ề nêu ra. HS nghe và tư duy theo cách trình bày của GV qua đó nắm đ ược KT, hình thành khái niệm và cả PP nhận thức, PP giải quyết vấn đề. * PP đàm thoại tìm tòi (đàm thoại phát hiện): GV huy đ ộng v ốn KT cũ đã có của HS để hình thành khái niệm hoặc nêu ra các vấn đề yêu c ầu HS
  9. quan sát phương tiên trực quan, phân tích tìm tòi các dấu hiệu b ản ch ất trong các sự kiện khái quát thành các định nghĩa và định luật. * PP tổ chức các hoạt động độc lập của HS trong giờ học: - HS đọc SGK và nêu nhận xét hoặc trả lời câu hỏi - Tổ chức cho HS tiến hành các TNHH đơn giản để hình thành khái niệm. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm về một vấn đề học tập và báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.
  10. Ví dụ Đàm thoại tìm tòi khi nghiên cứu đoạn bài “Tính chất hóa h ọc c ủa oxi” trong bài “Oxi” hóa học 8. 1. Sau khi học xong phần TCVL của oxi, GV chuyển sang phần TCHH: O2 tác dụng với các đơn chất (KL, H2, PK) như thế nào? 2. Tác dụng với KL - Cho HS quan sát 2 dây sắt sạch, 2 bình khí O2. - TN 1: cho Fe vào lọ oxi ở nhiệt độ thường. Có dấu hiệu của pưhh hay HS: Không có pư không? - TN 2: cho Fe có mồi mẩu than (mẩu que diêm), đốt cháy, đưa vào lọ oxi. HS quan sát ht? HS:Fe cháy bắn tóe ra những tia sáng, tạo ra các hạt màu nâu bám vào thành bình. GV: Than cháy làm mồi cho Fe nóng lên rồi tác dụng với oxi. Sản phẩm màu nâu là sắt từ oxit có CTHH là Fe3O4. Hãy viết PTHH? HS: 3Fe + 2O2 → Fe3O4 GV: Fe3O4 có thể viết dạng FeO.Fe2O3, trong đó Fe có hóa trị II và III Hãy so sánh đầu dây Fe trước và sau pư? Tại sao sau p ư đ ầu dây Fe lại có dạng hình cầu? HS: pư tỏa nhiều nhiệt làm Fe và Fe 3O4 nóng chảy, khi nguội vo tròn dạng hình cầu. Nếu chúng rơi xuống đáy bình có th ể làm bình b ị n ứt vỡ. Vì thế người ta thường để lại một ít nước, hoặc ít cát ở đáy bình. 3. Td với PK GV: Oxi có td với các PK như S, C, P không? Cho hs quan sát l ọ đ ựng b ột S màu vàng. Ở nhiệt độ thường S có pư với oxi không? HS: Không có ht pư. - TN 3: Dùng thìa sắt lấy bột S, đốt nóng trên đèn c ồn, đ ưa ra ngoài không khí, sau đó đưa vào bình oxi. HS quan sát ht? ( Hoặc GV dùng đũa thủy tinh đốt nóng trên đèn cồn, chấm vào bột S rồi quan sát pư ngoài không khí và trong oxi). HS: S cháy trong không khí cho ngọn lửa xanh mờ, cháy sang rực trong oxi và sinh nhiều khói trắng.
  11. GV: sản phẩm của pư là khí sunfurơ có CTHH là SO 2 và một ít SO3 (tạo khói trắng). Hãy viết pthh? HS: S + O2 → SO2 - Tương tự TN 4: P cháy trong oxi. 4P + 5O2 → 2P2O5 (anhiđrit photphoric) 4. Nhận xét: GV: qua các pư trên, hãy nhận xét về khả năng td của oxi v ới KL và PK? Sản phẩm của pư là gì? HS: O2 có thể td với nhiều KL, PK tạo oxit. Oxi là m ột trong các PK ho ạt động mạnh nhất. GV: cho biết hóa trị của oxi trong các hợp chất tạo thành? HS: O luôn có hóa trị II. d) Sử dụng thí nghiệm và phương tiện trực quan trong hình thành khái niệm - Các khái niệm đều được bắt đầu từ thực nghiệm. Đối với các khái niệm chung chỉ cần chọn một số ít các hiện tượng trong đó chứa đựng những đặc điểm chung nhất và bản chất nhất của khái niệm. - Lựa chọn các khái niệm các hiện tượng đảm bảo dẫn hs đến sự khái quát hoá đúng đắn. - Tăng cường sử dụng thí nghiệm theo phương pháp đối chứng rồi chú ý hs vận dụng các khái niệm để giải thích các hiện tượng. - Các khái niệm không chỉ đơn thuần mô tử tính chất của các chất mà chủ yếu giúp hs khái quát hoá. II.3.2. Hình thành kĩ năng về ngôn ngữ hoá học a) Ngôn ngữ hoá học trong giáo trình mở đầu - Thành phần của NNHH gồm: + Các thuật ngữ hoá học + Các biểu tượng hoá học: Kí hiệu hoá học, công thức hoá học, phương trình hoá học + Danh pháp hoá học
  12. - Trong giáo trình mở đầu, tập trung ở việc hs sử dụng thành thạo về kí hiệu hoá học, công thức hoá học, phương trình hoá học…hiểu đúng một số thuật ngữ và biết cách gọi tên các nguyên tố và một số chất cơ bản. Việc hình thành kĩ năng sử dụng NNHH cần được tiến hành th ường xuyên trong từng bài học. b) Hướng dẫn hs sử dụng KHHH, lập CTHH và PTHH - Hs cần phải nắm vững về ý nghĩa các yếu tố trên - Rèn luyện cho hs có khả năng sử dụng và sử dụng tốt nó nh ư là một phương tiện để nghiên cứu hoá học chứ không phải là mục tiêu của hoá học. - Ghi nhớ cách lập KHHH các nguyên tố - Yêu cầu hs biết cách đọc viết chính xác thành thạo đối với KHHH, CTHH, danh pháp các chất. II. 3.3. Giảng dạy các bài về chất - NTHH trong giáo trình mở đầu a) Đặc điểm về nội dung - Các bài giảng về chất có ý nghĩ to lớn trong việc tích lũy sự kiện, hình thành khái niệm HH ở THCS tạo điều kiện cho HS tiếp thu được các kiến thức LTCĐ của CTHHPT và giúp HS vận dụng ki ến th ức ch ủ đ ạo nghiên cứu các chất ở mức độ sâu sắc, hiện đại đi sâu vào bản chất các quá trình biến đổi HH. - Thời lượng không nhiều lắm chỉ tập trung vào một số chất cơ bản - Các điển hình cho cho từng loại ch ất nghiên cứu, nghiên c ứu nh ững tính chất đặc trưng nhất của chúng. - Tính chất của các chất được nghiên cứu trên cơ sở từ các phản ứng cụ thể với dàn bài chung: TrTTN → TCVL → TCHH → ƯD → ĐC - Các nội dung về chất nhằm hình thành các khái niệm cơ bản. b) Nhiệm vụ các bài giảng dạy về chất –NTHH - Nhằm cung cấp các kiến thức HH cơ bản về chất và các biến đổi của chúng qua đó hình thành hệ thống kiến thức HH cơ bản, ban đầu và chuẩn bị cho HS tiếp thu các kiến thức LTCĐ của toàn bộ CTHH PT
  13. - Giúp hình thành, hoàn thiện các khái niệm HH cơ bản nhất nh ư:ch ất ( thành phần, cấu tạo ptử, tính chất, PP đc đơn chất, hợp chất). P ưhh ( dấu hiệu, đk, bản chất, phân loại…) - Vận dụng kiến thức lí thuyết, củng cố hoàn thiện và phát tri ển ND ki ến thức của chúng. - Hình thành phát triển KT, KN sd ngôn ngữ HH phổ thong: KHHH, CTHH, PTHH, Danh pháp… - Hình thành phát triển hoàn thiện các kĩ năng HH như: sd, bảo quản hóa chất dụng dụ, tiến hành Tn, tính toán HH, giải các dạng BTHH c) Phương pháp giảng dạy chung - Các tính chất của chất đều xuất phát từ các hiện tượng thí nghiệm. Do đó yêu cầu cao khả năng tiến hành thí nghiệm của giáo viên và khả năng thực hành của hs chủ yếu theo phương pháp minh hoạ. II.4. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY CT HÓA HỌC THCS 1. Chương trình Hóa học 8: * Chương 1: Chất, nguyên tử, phân tử - ND bao gồm các khái niệm cơ bản mở đầu về chất và cấu tạo chất. Với khái niệm tổng quát nhất là chất, các khái niệm thành phần cấu tạo của chất ( nguyên tử, NTHH, đơn chất, hợp chất, phân t ử…) đ ược hình thành theo sơ đồ: Các hạt cơ bản → nguyên tử → nguyên tố → Đơn chất → Phân t ử → Chất → Hợp chất → Hỗn hợp - Ngôn ngữ HH được hình thành từ các KHHH để biểu th ị các nguyên t ử, NTHH, các CTHH biểu thị các phân tử đơn và hợ chất và s ự thi ết l ập CTHH được hình thành trên cơ sở khái niệm hóa trị các NTHH. - ND mới của chương là thành phần cấu tạo nguyên tử và khái niệm nguyên tử, nguyên tố, NTK, hóa trị cũng được trình bày theo quan đi ểm hiện đại đảm bảo tính KH và chính xác hơn. + Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa đi ện, gồm h ạt nhân mang đi ện tích dương và các e mang điện tích âm luôn chuyển động xung quanh hạt nhân.
  14. + NTHH là tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. + NTK là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvc. + KL tính bằng đvc chỉ là KL tương đối giữa các nguyên tử. + Các khái niệm phân tử, đơn chất, h ợp chất cũng đ ược trình bày theo quan điểm này, khái niệm hóa trị có sự bổ sung them hóa trị c ủa nhóm nguyên tử. * Chương 2: Pưhh - ND của chương nhằm trình bày toàn bộ ND ban đầu về khái ni ệm p ưhh ( định nghĩa, biểu diễn pưhh, điều kiện của pư, mô t ả p ư và d ấu hi ệu nhận ra pưhh). Nghiên cứu sự biến đổi chất có sự so sánh hi ện tượng v ật lí và hiện tượng HH để đi đến định nghĩa pưhh là QT biến đổi chất này thành chất khác. Các khái niệm về bản chất, diễn biến và điều kiện xảy ra pưhh cũng được hình thành. - Dấu hiệu pưhh được đề cập ở 2 mặt biến đổi của chất: sự biến đổi của tiểu phân (có chất mới tạo ra) và biến đổi năng lượng ( t ỏa nhi ệt, phát sáng) nên đầy đủ và chính xác hơn. Hs cũng được cung cấp các kĩ năng QS và mô tả các dấu hiệu để nhận ra pưhh. - Về mặt định lượng, QT biến đổi các chất tuân theo ĐLBTKL và đó cũng là cơ sở để thiết lập PTHH. ND kiến thức về PTHH đã giới thi ệu kí h ơn các bước thành lập PTHH và ý nghĩa của PTHH. * Chương 3: Mol và tính toán HH - ND của chương nhằm trình bày hệ hống kĩ năng về tính toán đ ịnh lượng trong HH và hình thành khái niệm mol, bổ sung thêm ND khái niệm tỉ khối các chất khí. - Sự sx các ND tính toán HH ở giai đoạn này là h ợp lí vì sau khi HS đ ược hình thành về khái niệm về CTHH, PTHH, mol, mối quan h ệ gi ữa mol và KL, mol và thể tích các khí ở đktc, tỉ khối các khí là cơ sở để hình thành và RL kĩ năng tính toán định lượng trong HH. - Các kí năng tính theo CTHH, PTHH là các kĩ năng cơ b ản nh ất trong HH và nó được phát triển, mở rộng thành các dạng BTHH rất đa dạng và phong phú trong QT nghiên cứu các chất, các học thuyết HH trong CT. * Chương 4 và 5: Oxi - Không khí; Hiđro - Nước. - ND của 2 chương nhằm cung cấp các KT cơ bản về 2 nguyên tố O 2 và H2, hợp chất của chúng là H2O. Đây là 2 nguyên tố có ý nghĩa nhận thức to
  15. lớn và quan trọng hang đầu trong HH. Đồng th ời H 2, O2, H2O là những chất phổ biến và quan trọng đặc biệt trong đời sống và sản xuất. - Thông qua việc nghiên cứu TCHH, ĐC O 2, H2, H2O bước đầu hình thành cho HS khái niệm về pưhh đơn giản (như hóa hợp, phân h ủy, thay th ế và oxhk) và khái niệm-CTHH-phân loại-goi tên các loại hợp chất vô cơ cơ bản như ( oxit, bazơ, axit, muối. - Khái niệm pưoxhk được nghiên cứu sâu hơn về ND các y ếu tố d ẫn đ ến khái niệm và mối liên hệ giữa các khái niệm, đồng thời có đưa them t ư liệu đọc thêm để chuẩn bị cho HS tiếp thu bản chất c ủa p ư oxhk theo quan điểm của thuyết e ở THPT. - Phương pháp chương 4: + Chuẩn bị và cho HS quan sát nhận xét TCVL của oxi trong các l ọ (có ít nước ở đáy lọ) + Liên hệ tỉ khối so với không khí (càng lên cao càng khó th ở), đ ộ tan trong nước 9 cá sống được dưới nước), trạng thái của oxi ở các nhi ệt độ khác nhau (oxi lỏng). + Phần TCHH của O2: pp vấn đáp kết hợp TN nghiên cứu: S+O2; P+O2; Fe+O2. Cần lưu ý HS quan sát kĩ các khía cạnh của thí nghi ệm, đk p ư, các dấu hiệu của pư…so sánh tốc độ pư trong oxi và trong không khí. + Xây dựng khái niệm pư hóa hợp và sự oxh: dựa vào các pưhh trong phần TCHH của oxi. + Giới thiệu hình vẽ 4.4 SGK về ưd của oxi và s ưu t ầm các tranh ảnh v ề ưd của oxi trong thực tiễn và đời sống. + Khi dạy học định nghĩa về oxit có thể dùng pp vấn đáp hoặc grap hóa định nghĩa oxit. + Liên hệ thực tiễn khi dạy về không khí, s ự cháy, s ự oxi hóa ch ậm, năng lượng của các pư cháy trong đời sống và kĩ thuật, vai trò của ng ọn l ửa trong sự phát triển văn hóa loài người. - Phương pháp chương 5: + Tăng thời gian luyện tập (2 tiết), th ực hành (2 ti ết), v ận d ụng ki ến th ức và phát triển tư duy cho HS. + Chú ý sd các TN hóa học theo PP nghiên cứu, tạo đk cho HS t ự chi ếm lĩnh KT mới. Kết hơpk sd PP đàm thoại phát hiện. + Cho Hs quan sát nhận xét một số ống nghiệm chứa đầy H 2, trả lời về TCVL. TN thả quả bong bay chứa H2. + Qs sự cháy của H2 trong O2 như hình 5.1a và 5.1b.
  16. + Tn : CuO+H2 (hình 5.2) + Đc và Ưd: dựa váo hình 5.3 + Sử dụng sơ đồ Grap ND dạy học về TCHH của H2 và pư oxhk. + TN biểu diễn: Na+H2O; CaO+H2O. + Liên hệ thực tiễn về vai trò của nước và các nguyên nhân gây ô nhiễm nước. * Chương 6: Dung dịch - Chương này được chuyển từ lớp 9 cũ xuống nhưng được bổ sung và trình bày một cách hệ thống các khái niệm cơ bản về độ tan, dung dịch, dung dịch bão hòa và chưa bão hòa, nồng độ dung dịch, và cách pha ch ế dung dịch - Sau phần LT là các ND thực hành nhằm RL kĩ năng tính toán theo nồng độ dung dịch và pha chế dung dịch theo các nồng độ %, C M, pha loãng dung dịch. - Phương pháp: + Hs quan sát một số TN để rút ra nhận xét về: chất tan, dung môi, dung dịch, nước là dung môi của nhiều chất, nhưng không phải của tất cả các chất. + Gv thong báo, HS chấp nhậ khái niệm độ tan, từ đó hình thành khái niệm dung dịch bão hòa, chưa bão hòa + Hướng dẫn HS sử dụng bảng tính tan thông qua nghiên c ứu tính tan c ủa một số oxit, bazơ, muối. + Hướng dẫn kí HS công thức tính toán các loại nồng đ ộ %, M; pha loãng dung dịch, pha trộn dung dịch theo các nồng độ khác nhau. 2. Chương trình Hóa học 9: * Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ - ND của chương nhằm hoàn chỉnh các kiến thức về các hợp chất vô cơ quan trọng theo quan điểm của thuyết nguyên tử - phân t ử. M ỗi lo ại ch ất được nghiên cứu về tính chất chung của một số ch ất quan trọng đ ại di ện cho loại hợp chất đó. Kết thúc chương có xem xét đến mối quan hệ qua lại giữa các hợp chất vô cơ giúp học sinh có cái nhìn khái quát về thành phần, tính chất, điều chế, cách nhận biết chúng trong mối liên h ệ qua l ại lẫn nhau. - ND của chương có sự bổ sung them các ND mhư: + Khái niêm oxit trung tính (NO, CO), oxit lưỡng tính + Tính chất của SO2, HCl, Ca(OH)2, thang pH
  17. + Phân bón hóa học: phân bón đơn, phân bón kép, phân vi lượng + Một số muối quan trọng: NaCl, KNO3 - Thông qua kiến thức trong chương mà các khái niệm về chất, ph ản ứng hóa học cũng được củng cố, hoàn thiện ( khái niệm ph ản ứng trao đổi, phản ứng trung hòa) và phát triển them một bước. - Phương pháp: + Đầu tiên nghiên cứu về bazơ kiềm, tới bazơ nói chung, axit, oxit và cuối cùng là muối. + Gv tổ chức cho HS tiến hành một số TN cụ thể (TN biểu di ễn + TN học sinh), dẫn dắt HS rút ra TCHH của mỗi loai hợp chất và viết được PT pưhh. * Chương 2: Kim loại và Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - ND 2 chương nàynghiên cứu 2 loại đơn chất là KL và PK. M ỗi lo ại đ ơn chất đều được nghiên cứu từ tính chất chung của loại đơn ch ất và tính chất của một số kim loại, phi kim tiêu biểu có nhiều ứng dụng trong th ực tiễn như Al, Fe, Cl, C, Si. - Thông qua việc nghiên cứu KL và PK, có cung cấp thêm m ột s ố ki ến thức lí thuyết, thực tiễn và kĩ thuật tổng h ợp làm tăng tính th ực ti ễn và hiện đại của chương trình như: + Dãy HĐHH của KL + Sự ăn mòn KL và bảo vệ KL không bị ăn mòn + Công nghiệp luyện kim: gang, thép + Công nghiệp silicat - Phần cuối chương 3 nghiên cứu về nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo sự tăng dần của điện tích hạt nhân, cấu tạo BTH các NTHH dạng dài, mối liên quan của vị trí nguyên tố trong BTH với cấu tạo nguyên tử, sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong BTH và ý nghĩa của BTH các NTHH để suy ra cấu tạo nguyên tử và tính ch ất của NT khi bi ết v ị trí của NT và ngược lại. - Sự nghiên cứu BTH các NTHH giúp cho HS có cái nhìn khái quát về sự sắp xếp các NTHH thành chu kì, nhóm đều có sự lien quan chặt ch ẽ với đặc điểm cấu tạo nguyên tử của các NTHH. Sự biến thiên tính chất các NT, thành phần, tính chất các hợp chất của các NT đ ều tuân theo m ột qui luật nhất định và có liên quan chặt chẽ với cấu t ạo nguyên t ử các NT đó. Từ các qui luật này hình thành cho HS kĩ năng sử dụng BTH: t ừ VT các
  18. NT → CTNTử → TC của NTố → so sánh với các NT lân cận và ng ược lại. - Như vậy nghiên cứu BTH ở lớp 9 nhằm củng cố, hệ thống hóa có tính qui luật các NT và các chất hóa họcđược nghiên cứu trong các ch ương trên, giúp HS bước đầu làm quen với việc sử dụng BTH trong vi ệc tìm hiểu mối lien quan giữa cấu tạo ntử với VT, TC của đơn chất và hợp chất của nó. * Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu và Chương 5: Dẫn xuất của hiđrocacbon. Polime - ND 2 chương này nhằm cung cấp kiến thức về các h ợp ch ất h ữu c ơ c ơ bản, có nhiều ứng dụng trong thực tiễn, giúp HS có khái ni ệm đ ầy đ ủ v ề chất ( chất vô cơ và hữu cơ) và tính đa dạng, phong phú c ủa các h ợp ch ất của nguyên tố cacbon. - ND của 2 chương làm cho CT HHTHCS hoàn ch ỉnh và đáp ứng m ục tiêu đào tạo của cấp học. Để giúp HS có khái niệm đầy đủ về chất h ữu cơ, các loại chất hữu cơ và phản ứng hóa học trong hóa hữu cơ trong 2 chương này chỉ cung cấp các kiến thức về các chất hữu cơ cơ bản, tiêu biểu đại diện cho các loại hợp chất hữu cơ sẽ được nghiên cứu kĩ ở CTHH THPT. - Các chất được nghiên cứu là chất tiêu biểu phổ biến và có ý nghĩa to lớn trong sản xuất và đời sống như CH 4, C2H4, C2H2, C6H6, C2H5OH, CH3COOH…một số hợp chất thiên nhiên quan trọng như: chất béo, một số hiđrocabon, protein, polime có nhiều ứng dụng trong thực tế. Việc nghiên cứu các chất hữu cơ này cũng đủ để HS có nhận thức đầy đủ về khái niệm chất, khái niệm phản ứng hóa học và vai trò của hóa học đối với đời sống, sản xuất và nền kinh tế quốc dân. - Thông qua việc nghiên cứu các chất hữu cơ tiêu biểu này, GV cần hình thành cho HS các kĩ năng HH, phương pháp nhận th ức hóa h ữu c ơ trên c ơ sở mối liên hệ: thành phần và cấu trúc phân tử ( thứ tự liên kết trong phân tử) với tính chất lí, hóa cơ bản và ứng dụng quan trọng c ủa chúng. S ự nghiên cứu các chất hữu cơ tiến hành theo qui trình: cấu tạo phân tử → tính chất tiêu biểu → Ưd quan trọng → pp điều chế. II. 5. KĨ THUẬT THIẾT KẾ VÀ TRIỂN KHAI BÀI HỌC Lớp 8: Bài 10 – Hoá trị (tiết 13 +14); Bài 13 – Phản ứng hoá học (tiết 18)
  19. Bài 24 – Tính chất của oxi ( tiết 37+38) Lớp 9: Bài 3- Tính chất hoá học của axit Bài 16- Tính chất hoá học của kim loại Bài 18- Nhôm Bài 26- Clo Bài 36- Metan Tiết 13. Hóa trị I/ Mục tiêu: - HS hiểu được hoá trị là gì? Cách xác định hoá trị - Làm quen với hoá trị của một số nguyên tố và một số nhóm nguyên tử thường gặp - Biết quy tắc về hoá trị và biểu thức - áp dụng quy tắc hoá trị để tính được hoá trị của một số nguyên tố hoặc một nhóm nguyên tử. II/ Chuẩn bị của GV và HS: GV: Bảng phụ, bảng 1 (SGK-42) III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (15) Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà ?/ Viết công thức dạng chung của đơn chất? Hợp chất? ?/ Nêu ý nghĩa của CTHH? GV: Gọi 2 HS lên bảng chữa bài HS: Chữa BT2 (33) tập 2 và 3 (33) - Công thức hoá học cho biết: a/ Khí clo (Cl2): Có 1 nguyên tố cấu tạo nên chất là nguyên tố clo + Có 2 nguyên tử trong một phân tử. + PTK = 35,5 x 2 = 71 (đ.v.c) b/ Kẽm clorua: (ZnCl2): Có 2 nguyên tố cấu tạo nên hợp chất là Zn và Cl + Có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl trong một phân tử hợp chất. +PTK = 136 (đ.v.c) HS: Chữa BT3 (33) a/ CaO - PTK = 56
  20. b/ NH3 - PTK = 17 c/ CuSO4 - PTK = 160 Hoạt động 2 (7) cách xác định hoá trị của một nguyên tố 1/ Cách xác định GV thông báo: Người ta quy ước gán cho H hoá trị I. Một nguyên tử HS: Nghe và ghi bài nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bấy nhiêu. VD: HCl, NH3, CH4 ... ?/ Em hãy xác định hoá trị của Cl, - HCl: Clo có hoá trị I vì 1 nguyên tử N, C ... trong các hợp chất trên và clo liên kết với một nguyên tử hiđro giải thích? - NH3: Nitơ có hoá trị III vì 1 nguyên tử nitơ liên kết với 3 nguyên tử hiđro - CH4: Cac bon có hoá trị IV vì một nguyên tử cac bon kiên kết với 4 GV giới thiệu: Người ta còn dựa nguyên tử hiđro. vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với oxi (hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị) VD: K2O, ZnO, SO2 ... - K2O: Kali có hoá tri I vì 2 nguyên ?/ EM hãy xác định hoá trị của K, tử kali liên kết với 1 nguyên tử oxi Zn, S ... trong các công thức trên? - ZnO: Zn có hoá trị II vì... - SO2: S có hoá trị IV vì... GV giới thiệu: Hoá trị của 1 nhóm nguyên tử và yêu cầu HS xem bảng 2 (43 SGK) và yêu cầu về nhà học thuộc hoá trị của một số nhóm thường gặp. Hoạt động 3 (3) 2/ kết luận ?/ Hoá trị là gì? Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác Hoạt động 4 (10) quy tắc về hoá trị
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2