intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án bài 23: Hiđro clorua - Axit clohiđric và Muối clorua – Hóa học 10 – GV.Phạm Hoàng Quân

Chia sẻ: Phạm Hoàng Quân | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

450
lượt xem
55
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Qua bài học, giáo viên giúp học sinh biết Hiđro Clorua là chất khí tan nhiều trong nước và có một số tính chất riêng, không giống với axit (không làm đổi màu quỳ tím, không tác dụng với đá vôi).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án bài 23: Hiđro clorua - Axit clohiđric và Muối clorua – Hóa học 10 – GV.Phạm Hoàng Quân

  1. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 H IĐ R O C L O R U A – A X IT C L O H IĐ R IC V À M U Ố I C L O R U A ( t iế t 1 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết: Hiđro Clorua là chất khí tan nhiều trong nước và có một số tính chất riêng, không giống với axit (không làm đổi màu quỳ tím, không tác dụng với đá vôi). Học sinh hiểu được: Ngoài tính chất chung của axit, axit clohiđric còn có tính chất riêng là tính khử do nguyên tố Clo trong phân tử HCl có số oxihóa thấp nhất là -1. 2. Kỹ năng: Viết và cân bằng được các phương trình hóa học của axit clohiđric với các chất khác như kim loại, oxit bazơ, muối. Quan sát thí nghiệm(điều chế hiđro clorua và thử tính ta, nhận biết ion hiđro clorua) II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Điều chế một số bình khí hiđro clorua đầy để thử tính chất của nó: tính tan,… và một số tinh chất hóa học của axit HCl, cách nhận biết gốc clorua. 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem lại phản ứng oxihóa-khử. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Đàm thoại, thảo luận nhóm, biểu diển thí nghiệm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tình hình lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:Trình bày sự biến đổi tính chất các Halogen
  2. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 3. Giảng bài mới: Giới thiệu bài mới: Axit HCl và muối tạo nên từ axit này có những tính chất nào? Ứng dụng của các hợp chất đó cũng như cách điều chế như thế nào, ta học bài hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu học sinh viết công - Công thức electron của HCl I. HIĐRO CLORUA thức electron và công thức °° °° ° Cl °° H ° 1. CẤU TẠO PHÂN TỬ cấu tạo của HCl. °° °° ° ° - Công thức electron: - Giải thích liên kết trong °° °° ° ° ° phân tử HCl? Cl ° H °° °° ° ° - Công thức cấu tạo : H-Cl - Phân tử có liên kết công hóa trị có cực, nên nguyên tử - Công thức cấu tạo : Hiđro linh động dễ bị thế. Cl-– H+ Phân tử phân cực mạnh 2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Giáo viên có thể thu đầy - Hiđro Clorua là chất khí bình khí HCl bằng thí nghiệm không màu, mùi xốc, nặng - Học sinh giải thích được thí H2SO4 đặc tác dụng với tinh hơn không khí gấp 1,26 lần nghiệm. thể NaCl khan và yêu cầu học - Hiđro Clorua tan nhiều sinh trình bày tính chất vật lí + Nước tại sao tự phun được trong nước tạo thành dung của HCl. vào bình? dịch Axit Clohiđric (Axit - Giáo viên nêu thí nghiệm về + Tại sao nước lại chuyển từ mạnh) làm quỳ tím hóa đỏ. tính dễ tan của khí HCl vào màu hơi tím(không màu) nước và yêu cầu học sinh sang màu đỏ? giải thích? - Học sinh nêu được tính chất - Giáo viên nêu tính chất vật vật lí của khí HCl theo sự
  3. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 lí của khí HCl hướng dẫn của giáo viên. II. AXIT CLOHIĐRIC - Nêu tính chất vật lí của Axit - Học sinh nêu một số tính 1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Clohiđric? chất vật lí cơ bản của dung - Dung dịch Axit Clohiđric là dịch HCl. chất lỏng, không màu, mùi - Do khí HCl thoát ra khỏi xốc. - Yêu cầu học sinh giải thích dung địch và hòa tan vào hơi được axit HCl đặc “bốc khói” - Dung dịch HCl đặc nhất có nước trong không khí thành trong không khí ẩm. nồng độ 37% và bốc khói những hạt dung dịch nhỏ như trong không khí ẩm. sương mù gọi là “khói”. - Khối lượng riêng d = 1,19g/ml. 2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC - Axit có đầy đủ tính chất của Axit Clohiđric là axit mạnh một axit là gì? có đầy đủ tính chất hóa học - Tác dụng chất chỉ thị màu: của một axit. - Các phản ứng sau đây có Làm quỳ tím hóa đỏ. xảy ra không ? Vì sao? a/Tính axit: - Tác dụng kim loại(trước HCl + Cu 2HCl + Fe  FeCl2 + H2 Hiđro) tạo thành muối HCl + Al Clorua(Cl-) và H2 2HCl + Cu(OH)2  CuCl2 + H2 O HCl + Ba(OH)2 - Tác dụng với bazơ tạo thành muối Clrua và nước. 2HCl + CuO  CuCl2 + H2O HCl + NH3 - Tác dụng với oxitbazơ tạo 2HCl + CaCO3  CaCl2 + HCl + Fe3O4 thành muối và nước . CO2 + H2O HCl + Na2CO3 - Tác dụng với muối tạo HCl + AgNO3  AgCl + HCl + Na2SO4 thành hai muối mới . HNO3 - Yêu cầu HS lên bảng viết sản phẩm của các pthh trên.
  4. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 b/Tính khử -Vì mức oxihóa của nguyên HCl tác dụng với các chất tố Clo trong phân tử HCl là - oxihóa mạnh như: MnO2, -Học sinh viết phản ứng. 1 thấp nhất nên HCl có tính KMnO4, KClO3, CaOCl2…. khử mạnh, nó tác dụng được MnO2 + 4HCl  MnCl2 + MnO2 +4HCl  MnCl2 + với những chất oxihóa mạnh: Cl2 + 2H2O Cl2+ 2H2O MnO2, KMnO4, KClO3, CaOCl2….đưa mức oxihóa 2KMnO4 + 16HCl-1  2KCl của Clo lên 0(Cl2).Yêu cầu + 2MnCl2 + 5Cl20 + 8H2O học sinh viết phản ứng. -Yêu cầu học sinh khác nhận xét phản ứng . 4. Củng cố: Làm bài tập 1 trong SGK 5. Dặn dò: Ôn tập kiến thức, và đọc tiếp bài 23. Làm bài tập 2, 4 SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………
  5. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 B à i 2 3 : H IĐ R O C L O R U A – A X IT C L O H IĐ R IC V À M U Ố I C L O R U A ( t iế t 2 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Cách nhận biết ion Clorua. - Phương pháp điều chế axit Clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Học sinh hiểu được: Ngoài tính chất chung của axit, axit clohiđric còn có tính chất riêng là tính khử do nguyên tố Clo trong phân tử HCl có số oxihóa thấp nhất là -1. 2. Kỹ năng: Viết và cân bằng được các phương trình hóa học của axit clohiđric với các chất khác như kim loại, oxit bazơ, muối. Quan sát thí nghiệm(điều chế hiđro clorua và thử tính ta, nhận biết ion hiđro clorua). Phân biệt được dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác. Giải được một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan đến tính chất, ứng dụng và điều chế HCl. 3/ Thái độ: Giáo dục học sinh chống ô nhiễm môi trường. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Điều chế một số bình khí hiđro clorua đầy để thử tính chất của nó: tính tan,… và một số tinh chất hóa học của axit HCl, cách nhận biết gốc clorua. 2/ Chuẩn bị của học sinh: Xem lại phản ứng oxihóa-khử. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, biểu diễn thí nghiệm.
  6. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. On định tình hình lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:Trình bày sự biến đổi tính chất các Halogen 3. Giảng bài mới: Giới thiệu bài mới: Axit HCl và muối tạo nên từ axit này có những tính chất nào? Ưng dụng của các hợp chất đó cũng như cách điều chế như thế nào, ta học bài hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung II. AXIT CLOHIDRIC - Điều chế dung dịch axit 3. ĐIỀU CHẾ HCl người ta điều chế khí a. Trong phòng thí nghiệm: HiđroClorua sau đó cho tan vào trong nước ta thu được - Lợi dụng tính chất khí HCl Dùng dung dịch H2SO4 đặc dung dịch axit HCl . tan nhiều trong nước nên tác dụng với muối NaCl khan, điều chế khí HCl trước cho đún nóng ở nhiệt độ cao. - Người ta điều chế khí HCl tan vào nước. bằng cách nào? NaCl + H2SO4  NaHSO4 + - Dùng dung dịch axit HCl HCl - Phương pháp này gọi là hoặc muối Clrua cho tác phương pháp Sunfat. 2NaCl + H2SO4  Na2SO4 dụng với chất oxihóa mạnh. +2HCl KCl + KMnO4 + H2SO4  K2SO4 + MnSO4 + Cl2 + H2 O b. Trong công nghiệp: - Dùng phương pháp tổng Đốt khí H2 trong khí quyển hợp để điều chế khí HCl Cl2 . - Phản ứng giữa H2 và Cl2 , dùng phản ứng kết hợp nào? đun nóng. H2 + Cl2  2HCl GV dùng mô hình điều chế
  7. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 HCl trong công nghiệp để diễn giải cho HS chú ý theo dõi. III. MUỐI CLORUA VÀ NHẬN BIẾT ION - Giáo viên trình bày một số - Học sinh đọc thêm trong CLORUA(Cl-) muối Clorua về công thức, sách giáo khoa. tính chất và ứng dụng trong 1. Một số muối clorua thực tế. Lưu ý: Tất cả các muối - Lưu ý: Tất cả các muối Clorua đều tan, chỉ trừ AgCl Clorua đều tan, chỉ trừ AgCl và PbCl2 bị kết tủa màu và PbCl2 bị kết tủa màu trắng và không tan trong trắng và không tan trong nước ở điều kiện thường. nước ở điều kiện thường. 2. Nhận biết ion clorua - Dùng thuốc thử: dung dịch AgNO3 - Giáo viên điểm lại tính chất - Học sinh viết phản ứng : của HCl và giải thích phản - Hiện tượng: Có kết tủa màu CaCl2 + AgNO3  ứng với AgNO3 tạo kết tủa trắng không tan trong nước, AgCl. Mở rộng đối với muối KCl + AgNO3  để ra ngoài ánh sáng bị hóa Clorua. dần màu đen AlCl3 + AgNO3  - Phản ứng : HCl + AgNO3  AgCl + HNO3 NaCl+AgNO3  AgCl + NaNO3 4. Củng cố: 1. Làm bài tập 3 SGK. 2. Trộn các chất sau : CaCl2, H2SO4, MnO2 .Trộn như thế nào tạo thành khí HCl, trộn như thế nào tạo khí Clo. Viết phản ứng?
  8. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 5. Dặn dò: - Xem trước nội dung bài thực hành số 2 : “Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo” trang 120. - Làm các bài tập 1-7 trang 106/sgk, đọc bài tư liệu “Vai trò quan trọng của axit clohiđric”. V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2