intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án bài 35: Benzen và đồng đẳng. Một số Hiđrocacbon khác – Hóa học 11 – GV.Phạm Minh Đức

Chia sẻ: Phạm Minh Đức | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:14

658
lượt xem
76
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Học sinh biết tính chất vật lý của benzen, đồng đẳng và một số các hidrocacbon thơm khác. Tính chất hóa học biết viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của benzen và đồng đẳng của benzen, stiren và naphtalen.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án bài 35: Benzen và đồng đẳng. Một số Hiđrocacbon khác – Hóa học 11 – GV.Phạm Minh Đức

  1. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG MỘT SỐ HIDROCACBON THƠM KHÁC I. MỤC TIÊU DẠY HỌC 1. Kiến thức Học sinh biết: Tính chất vật lý của benzen, đồng đẳng và một số các hidrocacbon thơm khác. Tính chất hóa học: Biết viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của benzen và đồng đẳng của benzen, stiren và naphtalen. Ứng dụng của benzen, ankylbenzen và stiren, naphtalen. Học sinh hiểu: Phản ứng thế (quy tắc thế), phản ứng cộng vào vòng benzen. Phản ứng thế và oxi hoá mạch nhánh. Học sinh vận dụng: Viết các phương trình phản ứng cộng, thế, oxi hóa vào benzen và đồng đẳng của nó. 2. Kỹ năng 0
  2. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của benzen, vận dụng quy tắc thế để dự đoán sản phẩm PU. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên. Tính khối lượng benzen, toluen tham gia phản ứng hoặc thành phần phần trăm về khối lượng của chất trong hỗn hợp. Phân biệt benzen và đồng đẳng của nó với ankan, anken, ankin. 3. Thái độ Nghiêm túc, tích cực trong quá trình học tập. Biết được tính độc hại giúp HS cẩn thận khi làm thí nghiệm với benzen và đồng đẳng của nó. II. TRỌNG TÂM Tính chất hoá học benzen và toluen Cấu tạo và tính chất của stiren và naphtalen. III. Phương pháp Sử dụng thí nghiệm, phương tiện trực quan Đàm thoại nêu vấn đề. IV. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên 1
  3. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 Giáo án word Giáo án powpoint( hình ảnh+ video). Phim thí nghiệm- Phiếu học tập- Trò chơi ô chữ. Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, kẹp gỗ, giá đỡ, đèn cồn. Hóa chất: thuốc tím, toluen, benzen. 2. Chuẩn bị của học sinh Học sinh đọc bài cũ ở tiết trước và học bài mới. V. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tình hình lớp: 1’ 2. Nội dung bài dạy Kiểm tra bài cũ -3’: yêu cầu HS tìm lỗi sai trong sơ đồ điều chế sau đây GV chiếu sơ đồ lên pp cho HS cùng xem. Đáp án: lỗi sai trong sơ đồ điều chế: không có xúc tác bột sắt mà phản ứng giữa benzen với brom khan vẫn xảy ra, phải bổ sung thêm bột sắt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 2
  4. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 Hoạt động 1:Phản ứng cộng- 5’ 2. Phản ứng cộng 2. Phản ứng cộng GV viết PU cộng H2, Cl2 với benzen và Benzen khó tham gia phản ứng cộng. yêu cầu HS gọi tên sản phẩm. a. Cộng hidro GV cho HS xem đoạn phim PU giữa Hiện tượng: ở nhánh bên kia bình cầu Ni,t0 clo và benzen. Yêu cầu HS quan sát, xuất hiện khí màu vàng- đó là khí clo. + 3 H2 nêu hiện tượng và nhận xét Một lát sau, khi clo bay qua ống nhánh có chứa benzen thì xuất hiện khói trắng trên Xyclohexan thành ống nghiệm, rồi xuất hiện một lớp b. Cộng với clo Cl bột màu trắng trên bề mặt chất lỏng. as Cl Cl + 3Cl 2 Trả lời các câu hỏi sau: Cl Cl 2KMnO4+ 16HCl → 2MnCl2+ 5Cl2+ Cl Khí clo tạo thành từ phản ứng nào? 2KCl+ 8H2O Tại sao phải bật đèn sáng? Ánh sáng là xúc tác cho phản ứng benzen Khói trắng bám trên thành ống nghiệm 1,2,3,4,5,6 hexacloxyclohexan( hexacloran) tác dụng với clo cho nên phải bật đèn là chất nào? - PU này dùng để điều chế thuốc trừ sâu 666, do có độc sáng thì phản ứng mới xảy ra nhanh. tính cao và phân hủy chậm nên ngày nay không được sử Khói trắng bám trên thành ống nghiệm dụng. chính là hexacloran. Hoạt động 2: phản ứng oxi hóa - 6’ 3. Phản ứng oxi hóa a. Oxi hóa không hoàn toàn. a. Oxi hóa không hoàn toàn. 3
  5. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 CH3 GV tiến hành thí nghiệm biểu diễn Hiện tượng: COOK benzen và toluen tác dụng với dung Benzen không làm mất màu dung dịch dịch KMnO4 cho học sinh quan sát và KMnO4. Toluen làm mất màu dung dịch + 2KMnO4 + 2MnO2 + KOH + H2O nêu hiện tượng. KMnO4 khi đun nóng, có tạo kết tủa màu TÌNH HUỐNG: nếu như phản ứng xảy đen. ra chậm, GV có thể tiến hành thí Benzen không làm mất màu dung dịch KMnO4 ngay cả nghiệm cho HS quan sát, sau đó đưa khi đun nóng. ống nghiệm đã chuẩn bị trước ra để đối Tương tự toluen, các ankylbenzen khác không làm mất chiếu kết quả. Nếu không làm thí màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường và làm mất nghiệm biểu diễn thì cho HS xem màu thuốc tím khi đun nóng. video. GV viết PTPU và giải thích hiện tượng. Sản phẩm của phản ứng không phải là GV đặt câu hỏi: Nếu như tiến hành kalibenzoat mà là axit benzoic. Do HCl phản ứng trên trong môi trường axit thì đã tác dụng với kalibenzoat. sản phẩm của PU là gì? (n  3) b. Oxi hóa hoàn toàn. CnH2n-6 + O2  nCO2 + (n-3) H2O 2 b.Oxi hóa hoàn toàn Yêu cầu học sinh viết PTPU cháy của Các hidrocacbon thơm khi cháy tỏa nhiều nhiệt. hidrocacbon thơm và cân bằng. (n  3) CnH2n-6 + O2  nCO2 + (n-3) H2O 2 B. MỘT VÀI HIDROCACBON 4
  6. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 THƠM KHÁC. B. MỘT VÀI HIDROCACBON THƠM KHÁC I. STIREN I. STIREN Hoạt động 3. Cấu tạo và tính chất vật lý- 2’ 1. Cấu tạo và tính chất vật lý GV yêu cầu HS quan sát mô hình phân Công thức phân tử C8H8 tử(GV chiếu bằng flash) và thực hiện các hoạt động sau: Công thức cấu tạo + gọi các tên gọi có thể có của stiren. Stiren vinylbenzen phenyletilen Tên gọi: Stiren- vinylbenzen- phenyletilen + phân tử stiren có nằm trên cùng một o mặt phẳng không? Phân tử stiren nằm trên cùng một mặt Là chất lỏng không màu, sôi ở 146 C không tan trong phẳng. nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. Hoạt động 4: Đặt vấn đề- 1’ Yêu cầu HS tự nhận xét: Stiren có nối đôi bên ngoài vòng giống + stiren giống với anken, benzen ở anken và có vòng thơm giống benzen. những điểm nào? Cho nên tính chất hóa học của stiren 2. Tính chất hóa học tương tự anken, benzen. Nhận xét: cấu tạo phân tử stiren giống với etilen và + có khả năng tham gia những phản Stiren có khả năng tham gia phản ứng 5
  7. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 ứng nào? cộng, trùng hợp, oxi hóa. benzen, do đó stiren vừa có tính chất hóa học giống anken, vừa có tính chất hóa học giống benzen. Stiren cũng có tham gia phản ứng cộng với H2, Br2, HI, HBr vào liên kết đôi và làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường. Hoạt động 5: Phản ứng với H2, Br2- 5’ GV phát cho HS phiếu học tập và yêu cầu học sinh hoàn thành. Sau đó, GV chiếu đáp án lên pp và HS đối chiếu đáp án. Vì tác nhân làm mất màu dung dịch brom GV đặt vấn đề với HS: tại sao benzen a. Phản ứng với dung dịch brom trong phản ứng này không phải là vòng không làm mất màu dung dịch brom, thơm mà là liên kết đôi bên ngoài vòng trong khi stiren cũng có vòng benzen thơm. nhưng lại có khả năng làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường. b. Phản ứng với hidro GV nhấn mạnh với HS là: stiren có vòng benzen nên nó cũng có khả năng tham gia phản ứng thế nguyên tử 6
  8. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 hidro của vòng benzen. Tuy nhiên phản ứng thế vào vòng benzen xảy ra khó hơn vì nhóm vinyl là nhóm hút e, khó thế vào vòng benzen, khi xảy ra c. Phản ứng trùng hợp phản ứng thế thì ưu tiên thế vào vị trí m. Hoạt động 6: Phản ứng oxi hóa- 2’ Không thể dùng KMnO4 đề nhận biết GV đặt vấn đề với HS. Nếu dùng dung etilen và stiren. Vì cả hai đều làm mất c. Phản ứng oxi hóa dịch KMnO4 có thể nhận biết được màu dung dịch KMnO4. etilen và stiren được không? Yêu cầu HS lên bảng viết PU. HS lên bảng viết PU. II. NAPHTALEN Hoạt động 7: Cấu tạo và tính chất vật lý-2’ II. NAPHTALEN Ở nhà các em, để đuổi gián, kiến khỏi 1. Cấu tạo và tính chất vật lý tủ quần áo thường cho thêm chất gì Long não Công thức phân tử C10H8 vào? 7
  9. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 Thành phần chính của long não chính là Phân tử naphtalen có cấu tạo phẳng. naphtalen. Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu 8 1 7 9 2 về naphtalen. 6 3 10 5 4 GV nêu công thức phân tử, cấu tạo và tính chất vật lý của naphtalen. Naphtalen là chất rắn, nóng chảy ở 80oC, tan trong benzen, ete và có tính thăng hoa. Hoạt động 8: Tính chất hóa học-5’ 2.Tính chất hóa học a. Phản ứng thế Bởi vì: GV đặt vấn đề: Tại sao benzen thì khi Nguyên nhân: sự phân bố mật độ electron 2.Tính chất hóa học tham gia phản ứng thế, mọi vị trí đều trong nhân naphtalen không hoàn toàn như nhau. Trong khi đó, naphtalen cũng đều đặn như trong nhân của vòng benzen. a. Phản ứng thế bao gồm 2 vòng benzen nhưng khả Cấu trúc của naphtalen tạo điều kiện cho Naphtalen tham gia phản ứng thế tương tự benzen, nhưng năng tham gia phản ứng thế vào các vị phản ứng thế vào vị trí số 1. Cho nên khả phản ứng xảy ra dễ dàng hơn và thường ưu tiên thế vào vị trí trong vòng là không như nhau? năng tham gia phản ứng thế ưu tiên vào vị trí số 1. trí số 1. GV lưu ý cho HS. Naphtalen không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện 8
  10. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 thường. b. Phản ứng cộng Hoạt động 9: Ứng dụng của Khi có chất xúc tác, naphtalen cộng với H2 tạo ra đecalin. hidrocacbon thơm- 4’ GV cho HS xem một số hình ảnh về ứng dụng của một số hidrocacbon thơm. C. Ứng dụng của hidrocacbon thơm. Lưu ý: Naphtalen không làm mất màu Nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp hóa học. dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Nguồn cung cấp benzen, toluen chủ yếu là: nhựa than đá, Hoạt động 10: Củng cố lại kiến thức- từ sản phẩm đề H đóng vòng hexan, heptan tương ứng. 1’ Trọng tâm của tiết này chính là: tính chất hóa học của benzen, toluen, stiren, naphtalen. Ngoài ra HS cần phải biết các ứng dụng của các hidrocacbon thơm trong cuộc sống hàng ngày. Các em về 9
  11. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 nhà làm bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập và chuẩn bị bài mới cho tiết học sau. PHẦN BÀI TẬP -9’ Bài 1. GV chiếu bài tập này lên pp và yêu cầu HS hoàn thành. Phản ứng cháy Phản ứng thế Phản ứng cộng Metan Etilen Axetilen Benzen Phản ứng cháy Phản ứng thế Phản ứng cộng Metan Có Có Không Etilen Có Không Có Axetilen Có Không Có Benzen Có Có Có 10
  12. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 Bài 2. Nhận biết ba chất sau đây: benzen, etilen, xyclopropan. Viết phương trình phản ứng minh họa. Trích mẫu thử. Etilen làm mất màu dung dịch brom và dung dịch thuốc tím. Xyclopropan làm mất màu dung dịch brom mà không làm mất màu dung dịch thuốc tím. Benzen không làm mất màu dung dịch brom cũng không làm mất màu dung dịch thuốc tím. Bài 3. Chỉ dùng KMnO4 hãy nhận biết stiren, naphtalen và benzen. Đáp án: Trích mẫu thử. Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường. Naphtalen không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường. Benzen không phản ứng với dd KMnO4. Bài 4. Chất A là đồng đẳng của benzen. Để đốt cháy hoàn toàn 13,25g chất A cần dùng vừa hết 29,40 lít O2(dktc). Xác định công thức phân tử của A. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A. Ghi tên ứng với từng công thức cấu tạo đó. (n  3) CnH2n-6 + O2  nCO2 + (n-3) H2O 2 Theo phương trình: Cứ (14n-6)g A tác dụng với (3n-3)/2 mol O2. Theo đầu bài cứ 13,25g A tác dụng với 29,40/22,40= 1,3125 mol O2. Theo quy tắc đường chéo, suy ra n= 8 → C8H10 Các công thức cấu tạo 11
  13. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 TRÒ CHƠI Ô CHỮ- chuẩn bị trên powpoint. Phiếu học tập Bài 1.Bằng dung dịch brom, hãy nhận biết benzen và stiren. Ghi rõ phương trình hóa học và gọi tên sản phẩm. Trả lời: benzen không phản ứng với dung dịch brom, stiren làm mất màu dung dịch brom. Phương trình hóa học: Gọi tên: 1,2- dibrom-1-phenyletan Bài 2. Từ stiren, hãy viết phương trình điều chế etylbenzen và etylhexan Viết phương trình phản ứng 12
  14. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2