intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án bài Thân máy và nắp máy - Công nghệ 11 - GV:T.M.Châu

Chia sẻ: Trần Minh Châu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

383
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của giáo án bài Thân máy và nắp máy giúp học sinh biết được nhiệm vụ chung của thân máy và nắp máy, biết được đặc điểm cấu tạo của thân xi lanh và nắp máy động cơ làm mát bằng nước và bằng không khí.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án bài Thân máy và nắp máy - Công nghệ 11 - GV:T.M.Châu

  1. BÀI 22: THÂN MÁY VÀ NẮP MÁY I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: -Biết được nhiệm vụ và cấu tạo chung của thân máy và nắp máy. -Biết được đặc điểm cấu tạo cảu thân xi lanh và nắp máy động cơ làm mát bằng nước và không khí. 2. Kỹ năng: Trình bày được các chức năng của các bộ phận trên II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu kĩ nội dung bài 22 trang 103 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy. -Tranh vẽ hình 22.1, 22.2 trong SGK. 2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài 22 trang 103 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm. 3. Phương pháp. Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ôn định lớp: ( )Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của HS 2. Kiểm tra bài cũ: ( ) +Nêu đặc điểm cấu tạo của động cơ 2 kì? +Nêu nguyên lí làm việc của động cơ Xăng 2 kì? 3. Bài mới: ( ) *Đặt vấn đề: ( ) Trong ĐCĐT có rất nhiều các chi tiết. Trong các chi tiết đó thì có 2 chi tiết cố định khi động cơ hoạt động và cũng là nơi để lắp đặt các chi tiết khác của động cơ, đó là thân máy và nắp máy. Nhiêm vụ và cấu tạo của thân máy và nắp máy như thế nào ta đi vào bài 22 * Nội dung bài giảng: ( ) Hoạt động 1: ( )Tìm hiểu cấu tạo chung của thân máy và nắp máy. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
  2. GV: yêu câu HS quan sát HS quan sát tranh 22.1 I,Giới thiệu chung H 22.1 sgk và đặt câu trong sgk.Kết hợp với hỏi. đọc nội dung trong sgk. -Thân máy và nắp máy -Thân máy và nắp máy là “khung sương” của -Thân máy và nắp máy là “khung sương” của động cơ để lắp đặt tất có vai trò như thế nào động cơ để lắp đặt tất cả các cơ cấu và hệ trong động cơ ? cả các cơ cấu và hệ thống của động cơ. -Vì sao nói thân máy và thống của động cơ. nắp máy là khung -Thân máy và nắp máy xương của động cơ ? là hai khối riêng, nhưng -Quan sát tranh và chỉ ra thân máy và nắp máy có vị trí lắp đặt của xilanh , thể liền hoặc gồm trục cam , trục khuỷu ? nhiều phần gép với nhau. -Nắp máy động cơ có nhiệm vụ gì? -GV yêu cầu HS quan sát H 22.3 để tìm hiểu cấu tạo của mắp máy. -Vì sao trên nắp máy cần phải có bộ phận làm mát? -Đối với động cơ làm mát bằng nước bộ phận làm mát là gì? -Đối với động cơ làm mát bằng không khí bộ phận làm mát là gì? -Dựa vào đâu để nhận biết động cơ xăng hay động cơ điêzen? Hoạt động 2: ( )Tìm hiểu về thân máy. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
  3. - Thân máy có nhiệm -Thân máy dùng để lắp II, Thân máy vụ gì ? đặt các cơ cấu vá hệ 1, Nhiệm vụ: thống của động cơ. Thân máy dùng để lắp GV : yêu câu HS quan -HS quan sát tranh 22.2 đặt các cơ cấu vá hệ sát tranh 22.2 trong sgk. trong sgk. Kết hợp với thống của động cơ. Kết hợp với đọc nội đọc nội dung trong sgk. 2, Cấu tạo: dung trong sgk và (GV dùng tranh 22.2, hướng dẫn HS tìm hiểu -HS nghe giảng và ghi 22.3 để giới thiệu) thân máy của hai loại chép. đ/c làm mát bằng không khí và bằng nước . Cấu tạo của thân máy phụ thuộc vào sự bố trí các xilanh , cơ cấu và hệ thống của đ/c . +Thân xi lanh của động Hình dạng cơ bản của -HS quan sát hình kết cơ làm mát bằng nước thân máy đ/c minh hoạ hợp đọc sgk để trả lời. có cấu tạo khoang chứa trên hình 22.2 sgk . Nhìn -Chứa nước làm mát. nước làm mát, khoang chung cấu tạo của cạc này gọi là “áo nước”. te tương đối giống nhau . Sự khác biệt chủ -Tản nhiệt của động cơ +Thân xi lanh của động yếu là phần thân xilanh. ra ngoài (làm mát). cơ làm mát bằng không - Quan sát hình 22.2 -Làm mát bằng không khí có các cánh tản nhiệt a,b,c,d ta thấy cấu tạo khí. của thân có sự khác biệt -Trên thân máy và nắp gì? máy có các cánh tản - Quan sát hình 22.2 a,b, nhiệt. ta thấy cấu tạo của thân -Cạcte không tiếp xúc xi lanh có khoảng trống trực tiếp với khíi cháy, dùng để làm gì? có dầu nhớt bôi trơn làm ?Quan sát hình 22.2c,d, mát. ta thấy có các cánh dùng để làm gì?
  4. ?Liên hệ thực tế các em cho biết động cơ xe may làm mát bằng gì? -Căn cứ vào đâu dể kết luận xe méy làm mát bằng không khí? -Tại sao trên cạc te lại không có áo nước hay cánh tản nhiệt? Hoạt động 3: ( )Tìm hiểu về nắp máy. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học -Nắp máy động cơ có -HS đọc sgk để nêu III, Nắp máy nhiệm vụ gì? nhiệm vụ. 1, Nhiệm vụ -GV yêu cầu HS quan -Nắp máy (nắp xi lanh) sát H 22.3 để tìm hiểu -Nắp máy tiếp xúc trực cùng với xi lanh, đỉnh cấu tạo của mắp máy. tiếp với khí cháy nên pit-tông tạo thành buồng -Vì sao trên nắp máy nhiệt độ rất cao. cháy của động cơ. cần phải có bộ phận -Ao nước làm mát. -Nắp máy dùng để lắp làm mát? đặt các chi tiết, cụm chi -Cánh tản nhiệt. tiết như: bugi, vòi phun, -Đối với động cơ làm cơ cấu phân phối khí, mát bằng nước bộ phận -Nắp máy, nắp máy xuppáp, dường ống nạp, làm mát là gì? động cơ xăng có lỗ lắp thải, áo nước làm mát, -Đối với động cơ làm bugi còn nắp máy động cánh tản nhiệt. mát bằng không khí bộ cơ điêzen có lỗ lắp vòi 2, Cấu tạo phận làm mát là gì? phun. -Nắp máy động cơ làm -Dựa vào đâu để nhận mát bằng nước dùng cơ biết động cơ xăng hay cấu phân phối khí động cơ điêzen? xuppáp treo có cấu tạo phức tạp (H 22.3), do
  5. phải có áo nước làm mát, lỗ lắp xuppáp, dường ống nạp, thải… -Nắp máy động cơ làm mát bằng không khí dùng cơ cấu phân phối khí xuppáp đặt hoặc động cơ 2 kì có cấu tạo đôn giản hơn. 4. Củng cố và dặn dò: ( ) -Trình bày nhiệm vụ thân máy, nắp máy? -Nêu dặc diểm cấu tạo thân xi lanh của độnh cơ làm mát bằng nước và làm mát bằng không khí? -Tại sao không dùng cánh tản nhiệt hay áo nước ở cạcte? Dặn dò: Các em về nhà học bài cũ và xem qua nội dung bài mới bài 23. IV.TỔNG KẾT VÀ ĐÁNH GIÁ:( ) GV đặt câu hỏi theo các mục tiêu của bài để tổng kết và đánh giá sự tiếp thu của HS. V. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2