intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Công nghệ lớp 4 - Bài 8: Đồ chơi dân gian (Sách Chân trời sáng tạo)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

33
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Công nghệ lớp 4 - Bài 8: Đồ chơi dân gian (Sách Chân trời sáng tạo) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh nhận biết và sử dụng được một số đồ chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi; gọi được tên một số đồ chơi dân gian phổ biến ở Việt Nam;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Công nghệ lớp 4 - Bài 8: Đồ chơi dân gian (Sách Chân trời sáng tạo)

  1. MÔN: CÔNG NGHỆ 4 BÀI 8: ĐỒ CHƠI DÂN GIAN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết và sử dụng được một số đồ chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi. 2. Phẩm chất và năng lực chung: - Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trung thực. - Năng lực chung: Tự chủ và tự học: Tự giác tìm tòi, nghiên cứu nội dung bài học. Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm và hợp tác tích cực trong quá trình học tập. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết các câu hỏi trong bài bài học. 3. Năng lực công nghệ: - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được đồ chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi. - Giao tiếp công nghệ: Nêu được các đặc điểm của đồ chơi dân gian. - Sử dụng công nghệ: Biết cách chơi một số đồ chơi dân gian trong bài học. - Đánh giá công nghệ: Biết nhận xét, đánh giá cách ứng xử của mọi người xung quanh về đồ chơi dân gian, nêu và giữ gìn đồ chơi dân gian, biết vận dụng sáng tạo làm ra sản phẩm mới. II. PHƯƠNG TIỆN – THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Chuẩn bị của GV: Tranh, vật thật hoặc video clip giới thiệu một số đồ chơi dân gian (SGK); bộ thẻ ghi tên các bước sử dụng đồ chơi dân gian, máy tính, máy chiếu; sách học sinh. - Chuẩn bị của HS: Tra cứu sách báo, internet hoặc tìm hiểu tại địa phương về tên và cách chơi một số đồ chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KHỞI ĐỘNG: a) Mục tiêu: Tạo sự tò mò, hứng thú tìm hiểu kiến thức của HS về đồ chơi dân gian. b) Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát và mô tả nội dung
  2. tranh chủ đề bài học. + Hai bạn nhỏ đang chơi trò gì? - Hai bạn đang chơi thả diều. + Bạn nào đã từng chơi thả diều? Trò - HS chia sẻ câu trả lời. chơi này có thú vị không? - GV giới thiệu bài mới: Thả diều là một - HS chú ý lắng nghe. trong những trò chơi dân gian có từ lâu đời và mang đậm nét văn hoá Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về các đồ chơi dân gian và chơi được một đồ chơi dân gian đúng cách, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài hôm nay, Bài 8: Đồ chơi dân gian. - 3 HS nhắc lại tên bài. - HS nhắc lại tên bài. 2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ: 2.1. Hoạt động 1: Ghép (gọi) tên một số đồ chơi dân gian. a) Mục tiêu: HS gọi được tên một số đồ chơi dân gian phổ biến ở Việt Nam. b) Cách tiến hành: - 2 HS đọc yêu cầu mục 1 trong SGK. - HS đọc yêu cầu. - GV cho HS quan sát những hình ảnh và - HS tập trung quan sát. thẻ tên đồ chơi dân gian trong SGK. - HS hoạt động nhóm 4 và chọn đúng tên - HS hoạt động nhóm 4. đồ chơi dân gian có trong tranh để ghép phù hợp trên phiếu học tập. - GV trình chiếu hình ảnh các đồ chơi dân gian, HS nêu tên từng đồ chơi. + Đây là đồ chơi dân gian gì? Em đã - Trống cơm; Em đã thấy trống cơm trên nhìn thấy cái trống cơm ở đâu? TV, các tiết mục văn nghệ ở trường. + Ai đã từng chơi chong chóng? Có ai - HS trả lời các câu hỏi GV đặt ra. đã tự làm chong chóng để chơi chưa? (GV thực hiện lần lượt từng đồ chơi dân gian và đặt thêm một số câu hỏi cho HS) - GV tổ chức cho HS quan sát các đồ chơi - HS quan sát, truyền tay các vật thật, chơi thật đã chuẩn bị. GV chia lớp thành 6 thử. nhóm, mỗi nhóm lấy 1 đồ chơi dân gian.
  3. - Các thành viên trong nhóm cùng nhau quan sát đồ chơi dân gian, cầm, nắm, chơi thử. - GV ra tín hiệu các nhóm truyền tay nhau các món đồ chơi. - Sau khi quan sát, các em cho cô biết đồ - HS chia sẻ ý kiến (gỗ, lá cây, giấy,…) chơi dân gian được làm bằng các vật liệu gì? - GV chốt lại: Đồ chơi dân gian được làm - HS chú ý lắng nghe. từ các vật liệu rất thân thiện với môi trường, mang đậm bản sắc văn hoá Việt Nam. c) Kết luận: Một số đồ chơi dân gian rất phổ biến ở Việt Nam như đèn ông sao, trống cơm, mặt nạ giấy bồi,… 2.2. Hoạt động 2: Phân biệt đồ chơi dân gian và đồ chơi công nghệ. a) Mục tiêu: Nhận biết được đồ chơi dân gian Việt Nam. b) Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh, gọi tên những - HS quan sát, gọi tên các đồ chơi (Máy đồ chơi có trong tranh. bay mô hình; Trống bỏi; Búp bê; Con rối gỗ; Cào cào lá dừa; Robot) - HS thảo luận theo nhóm đôi, xác định - HS làm việc nhóm đôi. được đồ chơi dân gian và viết tên các đồ chơi dân gian đó vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày – HS nhận xét – - HS trình bày. GV chốt lại kết quả. - Đồ chơi dân gian và đồ chơi công nghệ - HS chia sẻ ý kiến. có gì khác nhau? - GV chốt lại cho HS: Những đồ chơi dân - HS chú ý lắng nghe. gian được làm thủ công từ các chất liệu thiên nhiên, mang đậm nét văn hoá, lịch sử Việt Nam. c) Kết luận: Đồ chơi dân gian có nhiều
  4. loại, từ đơn giản đến phức tạp. Vật liệu làm đồ chơi dân gian có thể là tre, giấy, đất nung, đất sét,… 3. VẬN DỤNG: a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kiến thức đã học về đồ chơi dân gian. b) Cách thức thực hiện: - GV tổ chức trò chơi “Tiếp sức” - Luật chơi: GV chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm cử 5 bạn tham gia trò chơi. Hai đội - HS tham gia trò chơi. chơi sẽ thực hiện 10 lượt “kéo, búa, bao”, mỗi lượt thắng đội đó sẽ ghi tên một đồ chơi dân gian vào phần bảng của đội mình. Đội nào ghi được nhiều tên các đồ chơi dân gian hơn sau 10 luợt “kéo, búa, bao” sẽ giành chiến thắng. c) Kết luận: HS nhớ được tên các đồ chơi dân gian đã học. 4. KẾT LUẬN, GHI NHỚ: - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức vừa học (ý 1 phần ghi nhớ). - HS nêu lại các kiến thức đã học. - Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học sau. - HS chú ý lắng nghe. 5. ĐÁNH GIÁ: - GV cho HS tự đánh giá sau giờ học. - GV nhận xét quá trình học tập của HS, - HS tự đánh giá. đánh giá kết quả đạt được và nhấn mạnh - HS chú ý lắng nghe. trọng tâm bài.
  5. MÔN: CÔNG NGHỆ 4 BÀI 8: ĐỒ CHƠI DÂN GIAN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết và sử dụng được một số đồ chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi. 2. Phẩm chất và năng lực chung: - Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trung thực. - Năng lực chung: Tự chủ và tự học: Tự giác tìm tòi, nghiên cứu nội dung bài học. Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm và hợp tác tích cực trong quá trình học tập. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giải quyết các câu hỏi trong bài bài học, biết sử dụng diều đúng cách. 3. Năng lực công nghệ: - Nhận thức công nghệ: Xác định được các bước sử dụng đồ chơi dân gian. - Giao tiếp công nghệ: Nêu được các bước sử dụng đồ chơi dân gian. - Sử dụng công nghệ: Biết sử dụng diều đúng cách. - Đánh giá công nghệ: Biết nhận xét, đánh giá cách ứng xử của mọi người xung quanh về đồ chơi dân gian, nêu và giữ gìn đồ chơi dân gian, biết vận dụng sáng tạo làm ra sản phẩm mới. II. PHƯƠNG TIỆN – THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Chuẩn bị của GV: Các thẻ ghi các bước sử dụng đồ chơi dân gian, diều, bài giảng điện tử. - Chuẩn bị của HS: Diều. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KHỞI ĐỘNG: a) Mục tiêu: Tạo động cơ học tập cho HS. b) Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát lại tranh chủ đề - HS quan sát tranh và vật thật. trong SGK và cho HS quan sát diều thật. - GV yêu cầu HS nêu cách thả diều giấy - HS chia sẻ câu trả lời. theo trải nghiệm của HS.
  6. - GV nêu mục tiêu tiết học: HS biết cách - HS lắng nghe. sử dụng một số đồ chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi. 2. KHÁM PHÁ: 2.1. Tìm hiểu các bước sử dụng đồ chơi dân gian: a) Mục tiêu: Xác định được các bước sử dụng đồ chơi dân gian. b) Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận nhóm 4, GV phát cho mỗi nhóm các thẻ có ghi các bước sử - HS làm việc nhóm. dụng đồ chơi dân gian, HS thảo luận và sắp xếp các thẻ này theo đúng thứ tự sử dụng đồ chơi dân gian lên bảng nhóm. - GV mời 1-3 đại diện nhóm trình bày – HS nhận xét – GV chốt lại kết quả. - HS trình bày, mời bạn nhận xét. c) Kết luận: - HS lắng nghe. Khi sử dụng đồ chơi dân gian, em cần: 1. Lựa chọn đồ chơi, địa điểm và điều kiện phù hợp. 2. Tìm hiểu đồ chơi và cách chơi. 3. Sử dụng đồ chơi đã chọn theo hướng dẫn. 4. Vệ sinh và bảo quản đồ chơi. 2.2. Thực hành chơi thả diều theo hướng dẫn. a) Mục tiêu: Sử dụng được diều đúng cách. b) Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu các bước chơi thả diều và thử thao tác thả diều - HS làm việc nhóm. theo từng bước. - GV mời 1-3 nhóm lên bảng thực hiện các bước thả diều – HS nhận xét – GV nhận - HS lên bảng thực hành, mời bạn nhận xét, góp ý cách chơi thả diều. xét.
  7. - GV hỏi: - HS lắng nghe. + Khi chọn diều chúng ta nên chọn loại - HS chia sẻ câu trả lời. diều như thế nào? + Chúng ta nên chọn địa điểm nào để thả diều? Vì sao? (Liên hệ GD về ATGT) + Thời tiết như thế nào sẽ thuận lợi cho việc thả diều? + Khi chơi diều xong chúng ta nên làm gì để bảo quản diều? - GV chốt lại. c) Kết luận: - HS chú ý lắng nghe. Các bước chơi thả diều gồm: - Bước 1: Chuẩn bị. - Bước 2: Bắt gió cho diều. - Bước 3: Thả diều. - Bước 4: Thu diều và bảo quản diều. 3. LUYỆN TẬP: a) Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng đã học. b) Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Mảnh ghép”. - HS tham gia trò chơi. - Luật chơi: Có 6 mảnh ghép cần được lật, GV cho HS giơ tay sau một hồi chuông, HS nào giơ tay nhanh nhất sẽ được lật một mảnh ghép có chứa hình ảnh một đồ chơi dân gian, nếu HS nêu đúng tên của đồ chơi đó sẽ nhận được một phần quà từ giáo viên. - GV chốt đáp án: a – Banh đũa; b – Tò he; c – Bông vụ; d – Ô ăn quan; e – Quả pao (đồ chơi dân gian của người H’mông); g – Tàu thuỷ sắt tây. - GV cung cấp thêm một số thông tin về các đồ chơi dân gian kể trên. - HS quan sát, lắng nghe.
  8. 4. VẬN DỤNG: a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn. b) Cách tiến hành: - 1-2 HS nêu yêu cầu vận dụng trong SGK: Em hãy lựa chọn một đồ chơi dân - HS đọc yêu cầu bài. gian, tìm hiểu cách chơi và chơi cùng với bạn. - GV cho HS một số gợi ý về việc lựa chọn đồ chơi dân gian. - HS chú ý lắng nghe. - HS thảo luận nhóm đôi để lựa chọn đồ chơi dân gian và tìm hiểu cách chơi. Sau - HS làm việc nhóm. đó, HS thực hiện chơi cùng bạn ngoài giờ học (giờ giải lao, tại nhà). - GV cho HS nêu một số thắc mắc, hoặc khó khăn có thể gặp phải (nếu có). - HS chia sẻ thắc mắc (nếu có). - GV giải đáp thắc mắc của HS. - GV nhận xét quá trình hoạt động nhóm, - HS lắng nghe. tìm hiểu cách chơi của HS. 5. KẾT LUẬN, GHI NHỚ: - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức vừa học về cách sử dụng đồ chơi dân gian (ý 2 - HS nêu lại các kiến thức đã học. phần ghi nhớ). - Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học sau. - HS chú ý lắng nghe. 6. ĐÁNH GIÁ: - GV cho HS tự đánh giá sau giờ học. - GV nhận xét quá trình học tập của HS, - HS tự đánh giá. đánh giá kết quả đạt được và nhấn mạnh - HS chú ý lắng nghe. trọng tâm bài.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2