intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Công nghệ lớp 8 (Học kì 2)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:63

18
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án "Công nghệ lớp 8 (Học kì 2)" được TaiLieu.VN sưu tầm và đăng tải, giúp quý thầy cô giáo sẽ có thêm tài liệu để dạy học, các em học sinh có thể ôn tập hoặc mở rộng kiến thức của mình. Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo nội dung chi tiết giáo án tại đây!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Công nghệ lớp 8 (Học kì 2)

  1. Kế  hoạch bài dạy môn Công nghệ 8­Học Kì II  C H   ƯƠNG  VII: Đ   Ồ DÙNG ĐIỆN GIA ĐÌNH  TUẦN 20­TIẾT 37: VẬT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN I. MỤC TIÊU:  1. Kiến thức :HS nêu được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn  từ . Các đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện. 2. Kĩ năng:HS nhận biết đc các VLKT điện ,biết phân loại đồ dùng điện trong  thực tế,biết đọc các số liệu KT trên đồ dùng điện 3. Thái độ: HS có ý thức tìm hiểu thực tế ở các thiết bị điện tại gia đình.Yêu  thích môn học, có ý thức nghiêm túc . 4. Định hướng phát triển năng lực.   ­ Năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề,giao tiếp,hợp tác ­ Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể,sử dụng ngôn  ngữ bộ môn II.PHƯƠNG PHÁP ­ Đặt và giải quyết vấn đề;Hoạt động nhóm;  ­Thuyết trình;Đàm thoại;Trực quan III. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: ­ Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan ­ Tranh vẽ phóng to hình 36.1, 36.2, bảng 36.1 SGK ­ Bộ mẫu vật vật liệu kĩ thuật điện 2. Học sinh: ­ Nghiên cứu bài IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: (2’) 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra 3. Bài mới(26’): Hoạt động 1 : Tìm hiểu về các loại vật liệu kĩ thuật điện(26 phút) 1. 1.Phương pháp và kĩ thuật dạy học ­ Mục tiêu: ­ Biết được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ. ­ Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện. Trường THCS Lương Thế Vinh
  2. Kế  hoạch bài dạy môn Công nghệ 8­Học Kì II ­ Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 1.2. Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông ̣ ̣ GV:­ Giới thiệu các vật liệu dùng để chế tạo đồ dùng thiết bị điện gọi là vật  liệu kĩ thuật điện Dựa vào đặc tính và công dụng ngời ta phân vật liệu kỹ thuật thành 3 loại  chính: ­ Vật liệu dẫn điện ­ Vật liệu cách điện ­ Vật liệu dẫn từ HS nghiên cứu thông tin trong SGK và thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau: Vật liệu dẫn điện Vật liệu cách điện Vật liệu dẫn từ Khái niệm Vật liệu mà dòng  Vật liệu không cho  Vật liệu mà đường  điện chạy qua được  dòng điện chạy qua gọi  sức từ trường chạy  gọi là vật liệu dẫn  là vật liệu cách điện qua được gọi là vật  điện liệu dẫn từ Đặc trưng Điện trở suất nhỏ Điện trở suất rất lớn Đặc tính Dẫn điện tốt Cách điện tốt Dẫn từ tốt Ví dụ ­ Kim loại như đồng,  ­ giấy cách điện, thủy  Nam châm điện, lõi  nhôm và hợp kim  tinh, sứ, mica, cao su,  máy biến áp,.. của chúng. gỗ khô,… ­ Than chì, dung dịch  điện phân, hợp kim  nicrom,… Công dụng Dùng để chế tạo các  Dùng để chế tạo các  Dùng làm lõi dẫn từ  phần tử dẫn điện  thiết bị cách điện, các  của nam châm điện,  của các loại thiết bị  bộ phận cách điện của  lõi các máy phát  điện các thiết bị điện điện,… 4. Củng cố: 15 phút ­ GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 36.1 trong SGK ­ Đọc phần ghi nhớ nhớ SGK  ­GV nhấn mạnh đặc tính và công dụng của mỗi loại, gợi ý học sinh trả lời câu  hỏi cuối bài. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)  ­ Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. ­ Đọc và xem trước bài 37 SGK. Trường THCS Lương Thế Vinh
  3. Kế  hoạch bài dạy môn Công nghệ 8­Học Kì II Tự rút kinh nghiệm TUẦN 21­TIẾT 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu và nêu được được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi  đốt Nêu  được các đặc điểm của đèn đèn sợi đốt. 2. Kĩ năng: HS biết được ưu nhược điểm của mỗi loại đèn để lựa chọn hợp lý đèn  chiếu sáng trong nhà.  3. Thái độ:  HS có ý thức dùng đèn sợi đốt đúng các nguyên tắc kỹ thuật và tiết kiệm  điện năng. 4. Định hướng phát triển năng lực ­ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác ­ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ hiệu quả II.PHƯƠNG PHÁP ­ Đặt và giải quyết vấn đề;Hoạt động nhóm;  ­Thuyết trình;Đàm thoại;Trực quan III. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: ­ Nghiên cứu bài, các tài liệu liên quan. ­ Tranh vẽ phóng to theo bài: Hình 38.1   38.2 ­ Mẫu vật: Đèn sợi đốt đuôi xoáy. Đui gài, đui xoáy 2.Học sinh: ­ Tìm hiểu bài mới;Học bài cũ IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: (2’) 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ(8’):1 HS ­ Hãy kể tên những bộ phận làm bằng vật liệu cách điện trong các đồ  dùng điện mà em biết. Chúng làm bằng vật liệu cách điện gì? HS: Nhận xét đánh giá. Trường THCS Lương Thế Vinh
  4. Kế  hoạch bài dạy môn Công nghệ 8­Học Kì II GV nhận xét cho điểm và đặt vấn đề vào bài mới 3. Bài mới(25’): Hoạt động : Tìm hiểu về cách phân loại đèn điện(10 phút) 1.1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học ­ Mục tiêu:­ Biết cách phân loại đèn điện ­ Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 1.2. Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông ̣ ̣ Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Nêu xuất sứ đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang.. I. Phân loại đèn sợi dốt. ­ Dựa vào tranh vẽ  và hiểu biết thực tế  em hãy cho   ­ Căn cứ  vào nguyên lý làm  biết việc: ­ Năng lượng đầu vào và đầu ra của các loại đèn điện  + Đèn sợi đốt là gì? + Đèn huỳnh quang HS: Năng lượng đầu vào là điện năng, năng lượng đầu   +   Đèn   phóng   điện   (cao   áp  ra là quang năng thủy ngân, cao áp natri) GV : Đèn điện tiêu thụ  điện năng và biến đổi điện   năng thành quang năng. ­Em hãy kể tên 1 số loại đèn điện mà em biết. HS: Có 3 loại đèn điện chính…. GV: Nêu sơ lược nguyên lý làm việc của 3 loại đèn. HS: Quan sát để thấy ứng dụng mỗi loại đèn hình 38.1 Hoạt động2 : Tìm hiểu về đèn sợi đốt (15 phút) 2.1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học ­ Mục tiêu: ­ Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và đặc điểm của đèn sợi đốt ­ Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 2.2. Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông ̣ ̣ Hoạt động của GV và HS Nội dung HS: Quan sát tranh hình 38.2, mẫu vật II. Đèn sợi đốt GV:Y/c HS thảo luận trả lời các câu hỏi: 1. Cấu tạo: 3 bộ phận chính ­ Nêu cấu tạo đèn sợi đốt? a. Sợi đốt ( dây tóc)  ­ Đèn sợi đốt gồm mấy phần   ? Kể tên ­ Dây kim loại dạng lò xo xoắn. ­Nêu cấu tạo sợi đốt ­ Bằng vonfram HS:Thảo luận cặp đôi ­ Biến đổi điện năng =>quang năng ­Dùng bút chì điền vào SGK b. Bóng thủy tinh ­Phát biểu nêu đáp án trả lời ­ Thủy tinh chịu nhiệt GV: Chốt lại và giải thích vì sao phải dùng  ­ Hút hết không khí và bơm khí trơ vào  Trường THCS Lương Thế Vinh
  5. Kế  hoạch bài dạy môn Công nghệ 8­Học Kì II hợp kim vonfram, dạng lò so xoắn. để tăng tuổi thọ của sợi đốt ­Vì sao phải hút hết không khí ( Tạo chân  ­ Kích thước bóng phải đủ lớn: không ) và bơm khí trơ vào bóng? +Bóng sáng HS: Quan sát bóng và trả lời +Bóng mờ. GV:   Giải  thích  việc sử  dụng khí   trơ  (khí  c. Đuôi đèn: trơ: Hầu như  không hoạt động hóa học =>  ­ Đồng hoặc sắt tráng kẽm được gắn  tăng tuổi thọ dây tóc) chặt với bóng thủy tinh. ­Nêu yêu cầu đối với kích thước bóng? ­ Trên đuôi có hai cực tiếp xúc ­ Đuôi đèn được làm bằng gì? có cấu tạo  +Đuôi ngạnh (đuôi gài) như thế nào? + Đuôi xoáy HS:   Lắp  đèn   vào   đui   phù   hợp   kiểu,  công  2. Nguyên lý làm việc: suất, điện áp. ­ Khi đóng điện, dòng điện chạy qua  GV: Y/c HS tiếp tục thảo luận câu hỏi: dây tóc ­> Dây tóc nóng lên đến t0 cao  ­ Em hãy phát biểu tác dụng phát quang của  ­>dây tóc đèn phát sáng. dòng điện? 3. Đặc điểm của đèn sợi đốt. ­ Nêu nguyên lý làm việc sau khi thực hiện  a. Đèn phát ra ánh sáng liên tục yêu cầu tìm hiểu? b. Hiệu suất phát quang thấp ­ Nêu đặc điểm của đèn sợi đốt? c. Tuổi thọ thấp ­ Vì sao sử dụng đèn sợi đốt để  chiếu sáng  4. Số liệu kỹ thuật không tiết kiệm điện năng? U định mức: 127v; 220v HS tiếp tục thảo luận cặp đôi và trả lời các  Pđịnh mức: 15w, 25w, 40w,60w...300w câu hỏi  5. Sử dụng GV:Chốt lại KTvà giải  thích nguyên nhân  ­ Thường xuyên lau bụi hiệu suất phát quang thấp HS:Đọc số  liệu kỹ  thuật ghi trên đèn mẫu  vật. ­ Giải thích ý nghĩa GV:Đèn sợi đốt thường dùng ở đâu ? HS: Trả lời  GV: Chốt lại KT 4,Củng cố(8’): ­HS: +Đọc ghi nhớ SGK +Trả lời câu hỏi cuối bài ­GV:  nhấn mạnh đặc tính và công dụng của mỗi loại, gợi ý học sinh trả lời  câu hỏi cuối bài. +Chốt lại KT toàn bài 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)  ­ Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. ­ Đọc và xem trước bài 39 SGK: Đèn huỳnh quang Trường THCS Lương Thế Vinh
  6. Kế  hoạch bài dạy môn Công nghệ 8­Học Kì II TUẦN 22­TIẾT 39:ĐÈN HUỲNH QUANG I. MỤC TIÊU:  1. Kiến thức: HS hiểu và nêu được cấu tạo và nguyên lý làm việc, các đặc  điểm đèn huỳnh quang,   ưu nhược điểm của mỗi loại đèn để  lựa chọn hợp lý đèn   chiếu sáng trong nhà.  2. Kĩ năng : HS có kĩ năng lựa chọn đèn chiếu sáng phù hợp. 3. Thái độ: HS có ý thức dùng đèn huỳnh quang đúng các nguyên tắc kỹ thuật   và tiết kiệm điện năng. 4. Định hướng phát triển năng lực ­ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác ­ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ hiệu quả II.PHƯƠNG PHÁP ­ Đặt và giải quyết vấn đề;Hoạt động nhóm;  ­Thuyết trình;Đàm thoại;Trực quan III. CHUẨN BỊ: 1,Giáo viên: ­ Nghiên cứu bài, các tài liệu liên quan.  Tranh 39.1, 39.2 ­ Mẫu vật: Đèn huỳnh quang, đèn compac, đuôi gài, đuôi ngạnh 2.Học sinh:     ­ Tìm hiểu bài;Học bài ở nhà IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: (2’) Trường THCS Lương Thế Vinh
  7. Kế  hoạch bài dạy môn Công nghệ 8­Học Kì II 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ(8’):1 HS ­Nêu cấu tạo , nguyên lý làm việc , đặc điểm của đèn sợi đốt? 3. Bài mới(25’): Hoạt động1 : Tìm hiểu đèn huỳnh quang và đèn compac huỳnh quang(15’) 1.1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học ­ Mục tiêu:­ Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và đặc điểm của đèn  huỳnh quang và đèn compac huỳnh quang ­ Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 2.2. Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông ̣ ̣ Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Y/c HS:­ Đọc SGK I. Đèn ống huỳnh quang. ­Nghiên cứu mẫu vật 1.Cấu tạo: gồm ­Quan sát hình 39.1 ­ Ống thủy tinh ­ Nêu tên, cấu tạo các bộ phận của đèn  ­ Hai điện cực huỳnh quang? a. Ống thủy tinh HS: Quan sát kỹ ống thủy tinh, nêu cấu  ­ Chiều dài: 0,3m ­ 2,4m tạo. Thực hiện yêu cầu tìm hiểu. ­ Mặt trong ống phủ lớp bột huỳnh quang ­Thảo luận cặp đôi ­ Chứa hơi thủy ngân và khí trơ ­Phát biểu ý kiến(1­2HS) b. Điện cực ­HS khác nhận xét ,bổ sung ­ Dây vonfram GV: Giải thích: Lớp bột huỳnh quang  ­ Dạng lò xo xoắn. có tác dụng làm đèn phát sáng khi bị tia  ­ Điện cực được tráng một lớp bari –oxit để  tử ngoại tác động. phát ra điện tử HS: Quan sát hình vẽ 39.1. ­Mỗi điện cực có hai đầu tiếp điện đưa ra  => Nêu cấu tạo của điện cực ngoài qua chân đèn nối với nguồn điện GV: Chốt lại và giảng thêm trên hình  2. Nguyên lý làm việc: vẽ và mẫu vật ­ Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện  ­ Giải thích về nguyên lý làm việc giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử  HS: lắng nghe và ghi nhớ ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột  ­Nêu những thắc mắc,nghi vấn thường  huỳnh quang => đèn phát sáng. Màu đèn phụ  gặp  thuộc chất huỳnh quang. GV: Giải đáp thắc mắc cho HS 3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang: HS: nghiên cứu SGK về đặc điểm của  a. Hiện tượng nhấp nháy. đèn huỳnh quang và các số liệu kĩ  b.   Hiệu   suất   phát   quang   cao   hơn   đèn   sợi  thuật cùng cách sử dụng ( Thảo luận  đốt. Trường THCS Lương Thế Vinh
  8. Kế  hoạch bài dạy môn Công nghệ 8­Học Kì II cặp đôi) c. Tuổi thọ: 8000 giờ. ­Phát biểu nêu kết quả nghiên cứu d. Mồi phóng điện. ­HS khác nhận xét ,bổ sung 4. Số liệu kỹ thuật GV:­Quan sát HS hoạt động,giúp đỡ  Uđm : 127V, 220V HS gặp khó khăn ­ Chiều dài ống:0,6 => Pđm = 18w,20w ­Hướng dẫn HS nêu kết quả nghiên                            1,2 => Pđm = 36w, 40w cứu và nhận xét II. Đèn compac huỳnh quang. ­ Chốt lại KT ­ Chấn lưu đặt trong đuôi đèn. II.GV: Y/c HS: Đọc SGK, căn cứ  kinh  ­ Hiệu suất phát quang gấp bốn lần đèn sợi  nghiệm bản thân => Nêu cách sử dụng  đốt. đèn huỳnh quang. HS:  ­ Quan sát mẫu vật ­ Đọc SGK ­ So sánh điểm khác đèn huỳnh quang  với đèn com pac. GV: Chốt lại KT Hoạt động2 : So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang(10’) 2.1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học ­ Mục tiêu: ­ Biết được ưu nhược điểm của mỗi loại đèn để lựa chọn hợp lý  đèn chiếu sáng trong nhà ­ Phương pháp: Thảo luận nhóm 2. Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông ̣ ̣ Hoạt động của GV và HS Nội dung GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thảo  III. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh   luận để hoàn thành bảng 39.1 quang. HS thảo luận nhóm * Đèn sợi đốt: ­Ưu điểm : + không cần chấn lưu                     + Ánh sáng liên tục ­Đại diện 1 nhóm  báo cáo kết quả Nhược   điểm:  +   Không   tiết   kiệm   điện  ­Các nhóm khác nhận xét năng GV: Nhận xét hoạt động các nhóm                          + Tuổi thọ thấp. ­Hướng dẫn HS báo cáo KQ và nhận xét * Đèn huỳnh quang:  ­Chốt lại KT  ­Ưu điểm : + tiết kiệm điện năng                    + tuổi thọ cao. Nhược điểm:+Ánh sáng không liên tục + Cần chấn lưu 4,Củng cố(8’) +Đọc ghi nhớ SGK +Trả lời câu hỏi cuối bài Trường THCS Lương Thế Vinh
  9. Kế  hoạch bài dạy môn Công nghệ 8­Học Kì II ­GV:  nhấn mạnh đặc tính và công dụng của mỗi loại, gợi ý học sinh trả  lời   câu hỏi cuối bài. +Chốt lại KT toàn bài 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)  ­ Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. ­ Đọc và xem trước,chuẩn bị trước bài thực hành Tuần 23­Tiết 40:THỰC HÀNH : ĐÈN ỐNG HUỲNH  QUANG. I. MỤC TIÊU:  1. Kiến thức: HS nêu được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang,chấn lưu,tắcte ­ Hiểu nguyên tắc làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang 2. Kĩ năng: HS biết lắp mạch đèn huỳnh quang 3. Thái độ: HS có ý thức tuân theo quy định về an toàn điện 4. Định hướng phát triển năng lực ­ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác ­ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ hiệu quả II.PHƯƠNG PHÁP ­ Đặt và giải quyết vấn đề;Hoạt động nhóm;  ­Thuyết trình;Đàm thoại;Trực quan III. CHUẨN BỊ: 1,Giáo viên: ­ Nghiên cứu SGK, tài liệu liên quan. ­ Nguồn điện 220V.                     ­ Tua vít , kìm, dây dẫn. Trường THCS Lương Thế Vinh
  10. Kế  hoạch bài dạy môn Công nghệ 8­Học Kì II ­ Bộ đèn ống huỳnh quang, chắn lưu, tắc te. 2.Học sinh:­ Chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu SGK. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: (2’) 8A: 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ(4’):Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới(31) Hoạt động1 : Tìm hiểu về đèn ống huỳnh quang (11’) 1.1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học ­ Mục tiêu:­ Biết được cấu tạo, đặc điểm của đèn ống huỳnh quang  ­ Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành 1.2. Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông ̣ ̣ Hoạt động của GV và HS Nội dung GV  chia lớp  thành các nhóm nhỏ  I. Chuẩn bị (SGK) ­ Kiểm tra  các nhóm nhắc lại nội quy an  ­HS chuẩn bị báo cáo thực hành toàn và hướng dẫn nội dung , trình tự  II. Nội dung và trình tự thực hành thực hành  1. Đèn ống HQ  HS đọc và giải thích ý  nghĩa số liệu kĩ  *   Điện áp 220V, dài 0,6m, c/suất 20W. thuật ghi trên đèn ống huỳnh quang.     Điện áp 220V, dài 1,2m, c/ suất 40W. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời  * Cấu tạo và chức năng của đèn ống HQ. các câu hỏi. ­ Chấn lưu:  ­ Cấu tạo về chức năng của chấn lưu đèn  + Cấu tạo: Dây quấn, lõi thép( để làm  ống HQ. cuộn cảm) ­  Cấu tạo về chức năng của tắc te. + Chức năng: Tạo sự tăng thế lúc ban  HS  Thảo luận nhóm Trả lời các câu hỏi  đầu để đèn làm việc, giới hạn dòng điện  và điền vào phiếu.  qua đèn khi đèn phát sáng. GV: Thu phiếu, gọi một nhóm cử đại  ­ Tắc te: diện trả lời. + Cấu tạo: Gồm 2 điện cực: 1 cực động  HS Các nhóm khác bổ xung. lưỡng kim và một cực tĩnh. GV :Hướng  dẫn hs quan sát tìm hiểu CT  + Chức năng: Tự động nối mạch khi điện  về chức năng các bộ phận của đèn  ống   áp cao  ở  2 đầu điện cực và ngắt mạch   Trường THCS Lương Thế Vinh
  11. Kế  hoạch bài dạy môn Công nghệ 8­Học Kì II huỳnh quang khi điện áp giảm, mồi đèn sáng lúc ban  đầu Hoạt   động   2:   Quan   sát   tìm   hiểu   sơ   đồ   mạch   điện   của   bộ   đèn   ống   huỳnh   quang(10’) 2.1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học ­ Mục tiêu:  ­ Biết được cách mắc sơ  đồ  mạch điện của bộ  đèn  ống huỳnh  quang ­ Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành 2.2. Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông ̣ ̣ Hoạt động của GV và HS Nội dung ­ GV: Yêu cầu học sinh đọc và giải thích  2. Sơ đồ mạch điện của bộ đèn ống  ý nghĩa, số liệu kỹ thuật ghi trên ống  huỳnh  quang huỳnh quang.                                   2 ­ GV: Hướng dẫn học sinh quan sát tìm  1                       hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận  của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu, tắc  te ghi vào mục 2 báo cáo thực hành. ­ GV: Mắc sẵn một mạch điện yêu cầu                                       33 học sinh tìm hiểu cách nối dây     1.Bóng đèn  ­ GV: Cách nối dây của các phần tử trong  2.chấn lưu mạch điện như thế nào? 3.Tắc te  ­ GV: Đóng điện vào mạch cho học sinh  ­ Chấn lưu mắc nối tiếp với ống HQ. quan sát sự mồi phóng điện của đèn  ­ Tắc te mắc // với ống HQ. huỳnh quang diễn ra như thế nào? ­ 2 đầu dây của bộ đèn nối với nguồn  điện. Hoạt động 3: Quan sát sự mồi phóng điện và sự phát sáng của đèn(10’) 3.1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học ­ Mục tiêu: ­Biết được nguyên lý làm việc đèn huỳnh quang  ­ Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành 3.2. Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông ̣ ̣ Hoạt động của GV và HS Nội dung GV đóng   điện và chỉ dẫn cho HS quan  3. Sự mồi phóng điện và đèn phát sáng. sát các hiện tựơng phóng điện trong tắc  ­ Phóng điện trong tắc te, quan sát thấy  te ghi kết quả vào báo cáo thực hành. tắc te có màu đỏ, khi tắc te ngừng phóng  HS Quan sát, thảo luận trả lời. điện quan sát thấy đèn phát sáng bình  GV Nhận xét, KL. thường. Trường THCS Lương Thế Vinh
  12. Kế  hoạch bài dạy môn Công nghệ 8­Học Kì II 4.  Củng cố(6’) :  ­  Nhận xét đánh giá giờ  thực hành về sự  chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh  an toàn lao động. ­   Hướng dẫn học sinh tự  đánh giá kết quả  thực hành theo mục tiêu của bài  học. ­  Thu báo cáo thực hành về nhà chấm. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) ­ Về nhà học bài và tìm hiểu thêm thực tế bóng điện ở gia đình. ­ Đọc và xem trước bài 41 SGK Chuẩn bị  tranh vẽ  và mô hình đồ  dùng loại   điện–  nhiệt (Bàn là điện). Tuần 24­Tiết 41:ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN ­ NHIỆT.BÀN  LÀ ĐIỆN;ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN ­ CƠ. QUẠT ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:  HS hiểu được nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện, nhiệt ;  đồ dùng loại điện cơ,nêu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động  của một số đồ dùng  loại điện nhiệt và đồ dùng loại điện cơ. 2. Kĩ năng : HS biết cách sử dụng bàn là điện, quạt điện. 3. Thái độ :HS có ý thức sử dụng đồ dùng điện an toàn, đúng kỹ thuật. 4. Định hướng phát triển năng lực ­ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác ­ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ hiệu quả II.PHƯƠNG PHÁP ­ Đặt và giải quyết vấn đề;Hoạt động nhóm;  ­Thuyết trình;Đàm thoại;Trực quan III. CHUẨN BỊ: Trường THCS Lương Thế Vinh
  13. Kế  hoạch bài dạy môn Công nghệ 8­Học Kì II 1.Giáo viên:  ­ Nghiên cứu SGK và các tài liệu liên quan. ­ Tranh vẽ bàn là điện ­ Tranh vẽ phóng to hình 44.1­ 44.7 SGK ­ Mô hình động cơ điện 1 pha, Quạt điện,  2. Học sinh ­ Nghiên cứu bài IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: (2’) 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ(5’):1 HS ­Trả bài thực hành.      3. Bài mới(29’): Hoạt động 1: Tìm hiểu về đồ dùng loại điện nhiệt, bàn là điện.(14’) 1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học ­ Mục tiêu: ­Biết được nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt ­ Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là  điện.  ­ Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, quan sát hình vẽ 2. Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông ̣ ̣ Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Y/c HS thảo luận trả lời các câu hỏi: - I. Đồ dùng loại điện ­ nhiệt. -Hãy nêu tác dụng nhiệt của dòng điện? 1. Nguyên lý làm việc ­ Vì sao dây đốt nóng làm bằng vật liệu có  ­ Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện  điện trở suất lớn và chịu được nhiệt độ  chạy trong dây dẫn ­> điện năng ­> nhiệt  cao? năng. ­ So sánh điện trở suất và khả năng chịu  ­ Dây đốt nóng làm bằng dây điện trở. nhiệt độ của niken crôm với pherô crôm ,  2. Dây đốt nóng  tại sao người ta chọn dây niken crôm hơn là  R = ρ trong đó:R: điện trở (Ω) pheroo crôm? p: điện trở suất (Ωm);l: chiều dài dây (m) HS:Đọc TT sgk,thảo luận cặp đôi để trả  s: tiết diện dây (m2 lời các câu hỏi ­ Dây đốt nóng làm bằng vật liệu có điện  ­Phát biểu nêu câu trả lời trở suất lớn( vd: niken crôm có điện trở  ­Nhận xét,bổ sung suất ρ = 1,1. 10­6 Ωm) chịu được nhiệt độ  GV: Quan sát HS hoạt động,giúp đỡ HS  cao  gặp khó khăn II. Bàn là điện: ­Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi,nhận xét 1. Cấu tạo: ­Chốt lại KT và giảng thêm II.HS:Quan sát tranh phóng to hình 41.1 a. Dây đốt nóng:  Quan sát mẫu vật. b. Vỏ bàn là gồm: Đế ;Nắp trên có gắn  ­> Nêu tên các bộ phận của bàn là. Vật liệu  tay cầm bằng nhựa và đèn báo, rơle  nhiệt, núm điểu chỉnh nhiệt độ ghi  Trường THCS Lương Thế Vinh
  14. Kế  hoạch bài dạy môn Công nghệ 8­Học Kì II làm dây đốt nóng, vị trí của dây đốt nóng. SLKT. GV: Giải thích ống chứa dây đốt nóng  2. Nguyên lý làm việc: bằng mica hay đất chịu nhiệt. Khi đóng điện dòng điện chạy trong dây  HS: Thực hiện yêu cầu tìm hiểu: đốt nóng toả nhiệt được tích vào đế của  ­ Vỏ bàn là được làm bằng vật liệu gì ? bàn là làm nóng bàn là. ­ Trên bàn là còn có những bộ phận nào  3. Số liệu kĩ thuật: khác ­ Điện áp đm: 127V, 220V ­ Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay  ­ Công suất đm: 300W đến 1000W. đầu ra của bàn là điện và được sử dụng để  4. Sử dụng:SGK làm gì. HS: Nêu số liệu KT theo SGK HS: Nêu công dụng của bàn là ? ­> Cách sử dụng cho phù hợp Hoạt động2:  Tìm hiểu về đồ dùng loại điện cơ. Quạt điện(15’) 1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học ­ Mục tiêu: ­HS nêu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của động cơ điện 1 pha ­ Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt  điện  ­ Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, quan sát hình vẽ 2. Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông ̣ ̣ Hoạt động của GV và HS Nội dung HS: Đọc SGK I. Động cơ điện một pha ­ Quan sát hình 44.1 1. Cấu tạo ­ Kể  tên các bộ  phận chính của động cơ  a. Stato ( phần đứng yên) điện ­ Lõi thép: Ghép bằng các lá thép kĩ thuật  GV: ­ Cho Hs quan sát các lá thép Stato điện hình trụ rỗng, có cực quấn dây điện  ­ Ghép các lá thép thành Stato từ HS:­ Nhận xét cấu tạo ­ Dây quấn: Làm bằng dây điện từ  đặt  ­ Đọc SGK cách điện với lõi thép ­ Nêu cấu tạo cuộn dây b. Rôto ( phần quay) GV:   Nêu   chú   ý   mở   rộng   với   động   cơ  ­ Lõi thép: Ghép bằng các lá thép kĩ thuật  công suất nhỏ, động cơ công suất lớn điện thàn khối trụ, mặt ngoài có các rãnh HS: Quan sát hình 44.2 ­ Dây quấn rôto kiểu lồng sóc gồm các  ­ Nêu cấu tạo của rôto thanh   dẫn  bằng   đồng   ,  nhôm   đặt   trong  ­ Quan sát mẫu vật, chỉ cấu tạo trên mẫu  rãnh của lõi thép, nối với nhau bằng vòng  vật ngắn mạch ở hai đầu HS: Nhớ lại nguyên lí đồ điện ­ nhiệt 2. Nguyên lí làm việc ­ Nêu nguyên lí đồ dùng điện theo ý hiểu Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây  GV: Giải thích, cho VD về  tác dụng từ  quấn stato và dòng điện cảm  ứng trong  của dòng điện dây quấn rôto, tác dụng từ của dòng điện  (Điện năng thành cơ  năng chạy các máy  làm cho động cơ quay công tác) 3. Số liệu kĩ thuật: Trường THCS Lương Thế Vinh
  15. Kế  hoạch bài dạy môn Công nghệ 8­Học Kì II HS: Đọc số  liệu kĩ thuật ghi trên động  Uđm: 127V ;220V cơ, giải thích ý nghĩa  Pđm: 20W­300W ­ Đọc phần sử dụng 4. Sử dụng:SGK GV:­Tác dụng của động cơ điện? II. Quạt điện: ­ Các chú ý khi sử dụng động cơ điện? 1 Cấu tạo HS: Quan sát quạt điện ở 3 trạng thái ­ Động cơ điện ­ Nguyên vẹn, đứng yên ­ Cánh quạt: Lắp với trục động cơ  điện  ­ Đang chạy và  được làm bằng nhựa hoặc kim loại ­ Đã bị tháo rời ­ Lưới bảo vệ GV: Nhận xét, cấu tạo? ­ Điều chỉnh tốc độ..vv HS: Đọc SGK 2 Nguyên lí làm việc GV:Chức năng của động cơ điện là gì,  ­ Khi đóng điện, động cơ điện quay, kéo  chức năng cánh quạt là gì? cánh quạt quay theo tạo ra gió làm mát. HS: Trả lời.    3.Sử dụng GV: Chốt lại KT và giảng thêm ­ Cánh quạt quay nhẹ nhàng không bị  dung, bị lắc, bị vướng cánh. 4. Củng cố(7’) :  ­HS: Đọc phần ghi nhớ, trả lời câu hỏi cuối bài ­GV: Hướng dẫn HS; Chốt lại KT toàn bài 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) ­ Học bài theo SGK và vở ghi ­ Chuẩn bị bài 46: Máy biến áp 1 pha Tuần 25­Tiết 42: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA I. MỤC TIÊU:  1. Kiến thức:  HS hiểu và nêu  được cấu tạo, các số liệu KT và cách sử dụng  máy biến áp một pha    Trường THCS Lương Thế Vinh
  16. Kế  hoạch bài dạy môn Công nghệ 8­Học Kì II 2. Kĩ năng :HS biết được chức năng và cách sử dụng máy biến áp một pha 3. Thái độ : HS có ý thức tuân thủ các nguyên tắc an toàn khi sử dụng máy  biến áp một pha; Có ý thức tiết kiệm điện năng. 4. Định hướng phát triển năng lực ­ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác ­ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ hiệu quả 3. Thái độ :HS có ý thức sử dụng đồ dùng điện an toàn, đúng kỹ thuật. II.PHƯƠNG PHÁP ­ Đặt và giải quyết vấn đề;Hoạt động nhóm;  ­Thuyết trình;Đàm thoại;Trực quan III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan;Mô hình: Máy biến áp  2. Học sinh:Nghiên cứu bài;Tìm hiểu về máy biến áp sử dụng trong gia đình IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: (2’) 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ(5’):1 HS ­Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của động cơ điện một pha? HS: Nhận xét đánh giá. GV nhận xét cho điểm và đặt vấn đề vào bài mới 3. Bài mới(29’): Hoạt động1:  Tìm hiểu cấu tạo máy biến áp 1 pha(19’) 1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học ­ Mục tiêu: ­ Biết được cấu tạo của máy biến áp 1 pha ­ Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, quan sát hình vẽ 2. Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông ̣ ̣ Hoạt động của GV và HS Nội dung GV nêu chức năng của máy biến áp 1 pha MBA một pha là thiết bị dùng để biến  GV yc hs quan sát hình vẽ SGK kết hợp với   đổi điện áp của dòng xoay chiều một pha mô hình máy biến áp trả lời các câu hỏi sau: 1. Cấu tạo ­ MBA gồm hai bộ phận chính: ­ Quan sát hình 46.1 ­ Lõi thép và dây quấn. ? Mô tả phần bên ngoài của máy biến áp a. Lõi thép GV: Giải thích chức năng của các bộ phận ­ Ghép bằng các lá thép kĩ thuật điện cách  Phần phụ: ­ Đồng hồ điện điện với nhau ­ ổ điện, át tô mát ­ Dùng để dẫn từ cho các MBA HS:­ Quan sát hình 46.2 b. Dây quấn  ­ Bằng dây điện từ ­ Kể tên các bộ phận chính ­ Quấn quanh lõi thép ­ Vật liệu,cách ghép,chức năng của lõi thép ­ Dây quấn sơ cấp: Trường THCS Lương Thế Vinh
  17. Kế  hoạch bài dạy môn Công nghệ 8­Học Kì II GV: Cho HS quan sát mẫu vật + Nối với nguồn điện, có điện áp là U1 và  ­ Giải thích sự  cần thiết phải ghép lõi thép  số vòng dây là N1 chứ không đúc thành khối (Tránh dòng xoáy  ­ Dây quấn thứ cấp: Fuco) + Lấy điện ra, có điện áp là U2 và số  vòng dây là N2 HS: Quan sát hình 46.3, đọc SGK ­ Xác định dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ  cấp trên mẫu vật GV: Giải thích sơ đồ mạch điện hình 46.4 Hoạt động2:  Tìm hiểu về số liệu KT và cách sử dụng máy biến áp 1  pha(10’) 1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học ­ Mục tiêu: ­Biết được các số liệu KT và cách sử dụng máy biến áp 1 pha ­ Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 2. Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông ̣ ̣ Hoạt động của GV và HS Nội dung HS:­   Đọc   các   số   liệu   kĩ   thuật   ghi   trên  2. Các số liệu kĩ thuật máy biến áp Pđm (VA, KVA) ­ Giải thích các số liệu kĩ thuật đó Uđm ( V) Iđm ( A ) HS: ­ Đọc SGK.  3. Sử dụng MBA dùng để làm gì? ­ Usd
  18. Kế  hoạch bài dạy môn Công nghệ 8­Học Kì II Tuần 26­Tiết 43:SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐIỆN NĂNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết cách sử dụng điện năng một cách hợp lí. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng. 3. Thái độ : HS có ý thức tuân thủ các nguyên tắc an toàn khi sử dụngđiện; Có  ý thức sử dụng đồ dùng điện an toàn,tiết kiệm, đúng kỹ thuật. 4. Định hướng phát triển năng lực ­ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác ­ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ hiệu quả II.PHƯƠNG PHÁP ­ Đặt và giải quyết vấn đề;Hoạt động nhóm;  ­Thuyết trình;Đàm thoại;Trực quan III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan;Bảng phụ 2. Học sinh:Nghiên cứu bài;Tìm hiểu về máy biến áp sử dụng trong gia đình IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: (2’) 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ(5’):1 HS Nêu cấu tạo, cách sử dụng của máy biến áp một pha? HS: Nhận xét đánh giá. GV nhận xét cho điểm và đặt vấn đề vào bài mới 3. Bài mới(29’): Hoạt động1:  Tìm hiểu về nhu cầu tiêu thụ điện năng(14’) 1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học ­ Mục tiêu: Biết được nhu cầu tiêu thụ điện năng  ­ Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 2. Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông ̣ ̣ Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản GV yc hs suy nghĩ và cho biết: I. Nhu cầu tiêu thụ điện năng ­ Thời điểm nào trong gia đình em dùng điện  1.   Giờ   cao   điểm   tiêu   thụ   điện  năng nhiều nhất? năng. ­ Thời điểm nào dùng ít điện? ­ Giờ cao điểm từ 18 đến 22 giờ. HS trả lời Khoảng thời gian trên tiêu thụ  điện  GV:Thời   điểm   dùng   điện   năng   nhiều   nhất  Trường THCS Lương Thế Vinh
  19. Kế  hoạch bài dạy môn Công nghệ 8­Học Kì II gọi là gì? năng nhiều nhất trong ngày, gọi là  ­ Vậy giờ cao điểm vào khoảng thời gian  giờ cao điểm nào? mấy giờ? 2.Những  đặc  điểm của giờ    cao  ­Hãy giải thích tại sao khoảng thời gian trên  điểm là giờ cao điểm? Điện   áp   của   mạng   điện   giảm  ­Các   đặc   điểm   của   giờ   cao   điểm   tiêu   thụ  xuống,  ảnh hưởng xấu đến chế  độ  điện năng mà em thấy ở gia đình là gì? làm   việc   của   đồ   dùng   điện,   đèn  HS: Suy ngĩ ,trả lời sáng yếu hơn, tốc độ quay của quạt  GV: Chốt lại KT điện chậm hơn, thời gian đun nước  sôi của bếp điện lâu hơn Hoạt động2:  Tìm hiểu về cách sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng(15’) 1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học ­ Mục tiêu: ­HS biết cách sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng  ­ Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. 2. Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông ̣ ̣ Hoạt động của GV và HS Nội dung    GV:Theo em có những biện pháp nào  II.Cách sử dụng hợp lí và tiết kiệm   để   sử   dụng   hợp   lí   và   tiết   kiệm   điện  điện năng năng? 1.  Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ  HS: Trả lời cao điểm GV:   Tại   sao   phải   giảm   tiêu   thụ   điện  2. Sử  dụng đồ  dùng điện hiệu suất cao  năng  ở  giờ  cao   điểm?  Phải   thực  hiện  để tiết kiệm điện năng bằng biện pháp gì? 3.Không sử dụng lãng phí điện năng. ­Tại   sao   phải   dùng   đồ   dùng   điện   có  hiệu suất cao? Ví  dụ:  Sử  dụng   đèn  huỳnh  quang  tiêu  HS trả lời thụ  điện năng ít hơn bốn năm lần đèn  GV: Hãy phân tích các việc làm dưới  sợi đốt. đây và ghi chữ lãng phí điện năng(LP)  ­ Tan học không tắt đèn phòng học. hoặc tiết kiệm điện năng(TK) vào ô  ­ Khi ti vi, tắt đèn phòng học tập. vuông.(GV ghi vào bảng phụ) ­ Bật đèn ở phòng tắm, HS: Cả  lớp cùng làm vào vở. Một HS   phòng vệ sinh suốt ngày đêm lên bảng trình bày. ­Khi ra khỏi nhà, tắt đền các phòng. GV:Nhấn mạnh các việc tiết kiệm HS  phải làm. 4. Củng cố(7’):  ­HS: Đọc phần ghi nhớ, đọc phần “có thể em chưa biết”, trả lời câu hỏi cuối  bài ­GV: Hướng dẫn HS; Chốt lại KT toàn bài 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) Trường THCS Lương Thế Vinh
  20. Kế  hoạch bài dạy môn Công nghệ 8­Học Kì II ­ Học bài theo SGK và vở ghi ­ Chuẩn bị bài :Sử dụng hợp lý điện năng. Tuần 27­Tiết 44: Thực hành:QUẠT ĐIỆN TÍNH TOÁN ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được cấu tạo của quạt điện: động cơ điện, cánh quạt các số liệu kỹ thuật; Biết cách tính toán toàn bộ điện năng trong một gia đình,  một phòng học. 2.  Kĩ năng:HS biết sử dụng được quạt điện đúng yêu cầu kĩ thuật và đảm  bảo an toàn; Có thể áp dụng trong thực tiễn gia đình, tính toán được điện năng tiêu  thụ trong gia đình 3. Thái độ: HS có ý thức tiết kiệm điện năng, tuân thủ các quy định về an toàn  điện. 4. Định hướng phát triển năng lực ­ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác ­ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ hiệu quả, năng lực tính  toán II.PHƯƠNG PHÁP ­ Đặt và giải quyết vấn đề;Hoạt động nhóm;  ­Thuyết trình;Đàm thoại;Trực quan III. CHUẨN BỊ ­ GV: Quạt bàn loại 220V, vỏ, cánh quạt, rôto, stato, 1 bút thử điện, 1 đồng hồ  vạn năng, số liệu kĩ thuật mẫu, biểu mẫu cụ thể tính toán điện năng ở mục III, bài  49. ­ HS: Báo cáo thực hành theo mẫu mục III, bài 45 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Trường THCS Lương Thế Vinh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2