intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Địa lí 10 - Trường THPT An Khánh

Chia sẻ: Huỳnh Nga | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:73

121
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Gửi đến quý thầy cô tài liệu Giáo án Địa lí 10. Giáo án giúp học sinh hiểu rõ hơn về những kiến thức trong sách Địa lí 10 và giúp thấy cô có thêm nguồn tư liệu tham khảo để phục vụ cho quá trình dạy học và soạn giáo án của mình. Để hiểu rõ hơn về giáo án mời quý thầy cô cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Địa lí 10 - Trường THPT An Khánh

  1. THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 Ngày soạn: 18/82015 Tiết: 9          Tuần: 5 CHỦ ĐỀ 3: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN NỘI DUNG 2:  TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI  ĐẤT I. Mục tiêu bài học Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức ­ Hiểu khái niệm ngoại lực, nguyên nhân sinh ra các tác nhân ngoại lực. ­ Trình bày được khái niệm về  quá trình phong hóa. Phân biệt được phong hóa lí   học, phong hóa hóa học, phong hóa hóa sinh học. 2. Kĩ năng ­ Rèn luyện kĩ năng phân tích quan sát và nhận xét tác động của các quá trình phong   hóa đến địa hình bề mặt Trái Đất qua tranh ảnh, hình vẽ, băng hình. 3. Thái độ, hành vi  ­ Có thái độ đúng đắn trong việc sử dụng và bảo vệ môi trường. II. Thiết bị dạy học ­ Bản đồ tự nhiên thế giới ­ Tranh ảnh, hình vẽ thể hiện tác động của các quá trình ngoại lực. III. Phương pháp dạy học: ­ Phương pháp đàm thoại vấn đáp ­ Đàm thoại gợi mở ­ Phương pháp giải thích, minh họa. IV. Hoạt động dạy học    1. Ổn định lớp    2. Kiểm tra bài cũ      3. Nội dung bài giảng: Như  chúng ta đã biết thực tế  thì địa hình Trái Đất không  bằng phẳng mà gồ ghề, có nơi cao, nơi thấp. Nguyên nhân là do quá trình tác động lâu  dài và liên tục của hai lực đối nghịch nhau là nội lực và ngoại lực. Tiết học trước   chúng ta đã tìm hiểu tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. Tiết học này   chúng ta sẽ tìm tác động của ngoại lực lên địa hình bề  mặt Trái Đất thông qua bài 9:   Tác động  của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản HĐ 1 : Cả lớp  I. Ngoại lực HS quan sát tranh  ảnh về  các tác động của   ­ Khái niệm: Ngoại lực có nguồn gốc  ở  gió, mưa, nước chảy..kết hợp đọc mục I­  bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất SGK: ­ Nguyên nhân chủ  yếu: Do nguồn năng  ­ Nêu khái niệm của ngoại lực lượng của bức xạ mặt trời. ­ Nêu nguyên nhân của  ngoại lực, cho ví  dụ. ( Nêu tác động của mưa gây ra xói mòn  trên sườn núi, những dòng sông vận chuyển   phù sa tạo nên những đồng bằng…) Kết luận: Hoạt động của mưa, nước chảy 
  2. THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 sinh ra nguồn năng lượng tác động lên bề  mặt   trái   đất.   Ngoại   lực   được   sinh   ra   do  nguồn năng lượng ở bên ngoài trái đất. Nguyên   nhân   chủ   yếu   là   do   nguồn   năng  lượng bức xạ mặt trời Chuyển ý: Ngoại lực tác động tới địa hình  như thế nào? HĐ2: Cả lớp HS dựa vào thông tin SGK hãy cho biết tác  động   của   ngoại   lực   lên   bề   mặt   TĐ   bao  gồm mấy quá trình? II. Tác động của ngoại lực. Bước 1: 1. Quá trình phong hoá HS dựa vào SGK hãy cho biết thế  nào là   Là sự phá huỷ làm thay đổi đá và khoáng  phong hóa? vật về kích thước, thành phần hoá học. ­ Có mấy loại phong hóa? Có 3 loại phong hoá. ­Thế   nào   là   phong   hóa   lý   học?   kết   quả,  a. Phong hoá lý học nguyên nhân ? ­ Khái niệm: phong hóa lý học là sự phá  + Khi có sự thay đổi nhiệt độ đột ngột, đất   hủy đá thành các khối vụn có kích thước  đá tại sao lại vỡ  ra? ( vì các khoáng vật   to,   nhỏ   khác   nhau   mà   không   làm   biến  cấu tạo đá có sự giản nở  khác nhau, nhiệt   đổi về  màu sắc, thành phần khoáng vật  dung   khác   nhau…khi   thay   đổi   nhiệt   độ   và hóa học của chúng. chúng giản nở, co rút khác nhau,làm cho đá   ­   Kết   quả:   Đá   nứt   vỡ,   thay   đổi   kích  bị phá huỷ, nứt vỡ). thước,   không   thay   đổi   thành   phần   hoá  ­ Tại sao  ở  hoang mạc, phong hoá lý học  học. lại phát triển? + Nhận xét và rút ra kháí niệm phong hoá lý  ­ Các nguyên nhân: Do thay đổi nhiệt độ  học. đột   ngột,   sự   đóng   băng,   tác   động   của  sinh vật… Bước 2: HS trả lời. GV lưu ý: Cường độ  của quá trình này tuỳ thuộc vào   điều kiện khí hậu, tính chất đá và cấu trúc   của đá.. Ở hoang mạc, có sự thay đổi nhiệt độ giữa   ngày đêm lớn. Bề mặt đất vào ban ngày rất   nóng,   ban   đêm   toả   nhiệt   và   nguội   lạnh   nhanh làm  cho  đá  bị  phá   huỷ  về  mặt cơ  học. HĐ3: Cặp/ nhóm GV:   Các đá và khoáng vật có thành phần  hoá học khác nhau: GV nêu một số công thức hoá học của một  số khoáng vật tạo đá Bước 1: HS dựa vào các kiến thức hoá học 
  3. THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 xem băng hình, tranh ảnh, SGK: ­ Nêu một vài phản  ứng hoá học sẽ  xảy ra  với một số khoáng vật ­ Nêuví dụ  về tác động của nước làm biến  đổi thành phần hoá học của đá và khoáng  vật tạo nên dạng địa hình ca­x­tơ độc đáo ở  nước ta Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức: + Không khí, nước  và những chất khoáng   hoà   tan   trong   nước…tác   động   vào   đá   và   khoáng vật, xảy ra các phản  ứng hoá học   khác nhau (o­xi hoá, hoà tan..) b. Phong hoá hoá học. + Các khoáng vật và đá bị  sự  tác động đó   ­ Khái niệm: phong hóa hóa học là quá  không còn duy trì dạng tinh thể  của mình   trình phá  hủy  đá  và  khoáng  vật  nhưng  và bị  phá huỷ, chuyển trạng thái, dần dần   chủ  yếu làm biến  đổi thành phần tính  trở thành khối đất vụn bở. chất hóa học của đá và khoáng vật. + Trong điều kiện khí hậu  ẩm  ướt, phong   ­ Kết quả: Đá và khoáng vật bị phá huỷ,  hoá hoá học phát triển. Vì vậy ở vùng nhiệt   biến đổi thành phần, tính chất hoá học. đới  ẩm, xích đạo thì quá trình phong hoá   ­   Nguyên   nhân:   Do   tác   động   của   chất  hoá học diễn ra mạnh mẽ. khí,   nước,   những   chất   khoáng   hoà   tan  HĐ4: Cá nhân/ lớp. trong nước, các chất do sinh vật bài tiết. HS dựa vào hình 9.3 trong SGK kết hợp với  kiến thức hoá học nêu tác động của sinh  c. Phong hoá sinh học vật đến đá và khoáng vật bằng con đường  ­ Khái niệm: phong hóa sinh học là sự  cơ giới và hoá học: phá hủy đá và các khoáng vật dưới tác  GV gợi ý: động   của   sinh   vật   như   các   vi   khuẩn,  + Sự   lớn  lên của  rễ   cây,  tạo  sức  ép vào  nấm, rễ cây,… vách, khe nứt làm đá vỡ. ­ Nguyên nhân: Do sự lớn lên của rễ cây,  + Sinh vật bài tiết ra khí CO2, a­xít hữu cơ  sự bài tiết của sinh vật…  cũg phá huỷ đá về mặt hoá học. V. Đánh giá So sánh sự  khác nhau giữa phong hóa hóa học, phong hóa lí học và phong hóa   sinh học? VI. Hoạt động nối tiếp Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị bài mới  : B9  (TT). TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT VII. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ..............................................................................................................
  4. THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10   Tổ trưởng                                                                                   GVBM    Ký duyệt                                                                                          Nguy ễn Ph ương Hu ỳnh Mai Ngày soạn: 19/8/2015 Tiết: 10           Tuần: 5 NỘI DUNG 2:  TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI  ĐẤT (TT) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức ­ Phân biệt được các khái niệm: Bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ và biết được tác động  của các quá trình này đến địa hình bề mặt Trái Đất. ­ Phân tích được mối quan hệ giữa ba quá trình: Bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ. 2. Kĩ năng Quan sát và nhận xét tác động của các quá trình: Bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ . 3. Thái độ, hành vi  ­ Thấy được tầm quan  trọng của việc học tập Địa Lý trong việc tìm hiểu các hiện  tượng tự nhiên. ­ Biết được sự tác động của ngoại lực tới địa hình bề mặt Trái Đất làm biến đổi môi   trường và có thái độ đúng đắn với việc sử dụng, bảo vệ môi trường. II. Thiết bị dạy học ­ Tranh ảnh, hình vẽ về các dạng địa hình do tác động của nước, gió, sóng biển, băng   hà tạo thành. III. Phương pháp dạy học: ­ Phương pháp đàm thoại, gợi mở ­ Phương pháp giải thích, minh họa ­ Phương pháp trực quan IV. Hoạt động dạy học    1. Ổn định lớp    2. Kiểm tra bài cũ    3. Nội dung bài giảng Tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu và biết được tác động của ngoại lực đến bề mặt   Trái Đất thông qua quá trình phong hóa. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự tác động của   ngoại lực lên bề mặt Trái Đất thông qua các quá trình: bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ  qua bài 9 (tt): Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản * HĐ1: tìm hiểu về quá trình bóc mòn 2. Quá trình bóc mòn ­ Hình thức: Cả lớp, cặp *   Khái   niệm:   quá   trình   bóc   mòn   là   quá  trình các tác nhân ngoại lực làm chuyển 
  5. THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 ­ GV: quá trình bóc mòn là gì? dời các sản phẩm phong hóa rời khỏi vị  ­ HS trả  lời. GV chuẩn kiến thức và lưu  trí ban đầu của nó. bảng. Tùy thuộc vào các nhân tố  tác động mà  ­ GV cho HS thảo luận theo từng cặp về  được   gọi   là:   xâm   thực,   mài   mòn,   thổi  các   quá   trình   xâm   thực,   thổi   mòn,   mài  mòn. mòn với nội dung: a. Xâm thực: + Xâm thực, thổi mòn, mài mòn là gì? Là quá trình bóc mòn do nước chảy. + Các quá trình này mang đến hệ  quả  gì  ­   Kết   quả:   tạo   thành   các   địa   hình   rãnh  cho địa hình bề mặt đất? nông,   khe   rãnh   xói   mòn,   các   thung   lũng  ­ HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. sông, suối ­ GV mở  rộng: yêu cầu HS nêu một số  b. Thổi mòn: biện pháp hạn chế quá trình xâm thực. Là quá trình bóc mòn do gió. ­ HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. ­ Kết quả: tạo ra các địa hình như  những  hố trũng thổi mòn, bề mặt đá rỗng tổ ong,  những ngọn đá sót hình nấm… c. Mài mòn: Là quá trình bóc mòn do nước biển. ­ Kết quả: tạo ra các địa hình như  hàm  ếch sóng vỗ, vách biển, bậc thềm sóng  vỗ.  Địa hình do băng hà tạo thành: địa hình  *HĐ2:  tìm   hiểu   về   quá   trình   vận  phi­o, nền đá mài mòn, đá trán cừu,… chuyển 3. Quá trình vận chuyển: ­ Hình thức: Cả lớp. ­ Khái niệm: Vận chuyển là quá trình di  ­ GV: yêu cầu HS đọc sgk và trả  lời quá  chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác. trình   vận   chuyển   là   gì?có   những   hình  ­ 2 hình thức: thức vận chuyển nào? + Vật liệu nhỏ nhẹ được động năng của  ­ HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. các ngoại lực cuốn theo. ­ GV làm rõ cho HS hiểu vận chuyển là  + Vật liệu lớn, nặng còn chịu thêm tác  sự  tiếp tục của quá trình bóc mòn. Vận  động của trọng lực làm cho vật liệu lăn  chuyển có thể  xảy ra trực tiếp nhờ trọng  trên mặt đất dốc. lực   hoặc   gián   tiếp   nhờ   những   tác   nhân  ngoại lực như gió, nước chảy, băng hà. *HĐ3: tìm hiểu về quá trình bồi tụ ­ Hình thức: Cả lớp. 4. Quá trình bồi tụ: ­ GV: Thế nào là quá trình bồi tụ? ­ Khái niệm: bồi tụ là quá trình tích tụ các  ­ HS trả lời. GV giảng giải để làm rõ khái  vật liệu phá hủy. niệm bồi tụ. ­ Một số  dạng địa hình bồi tụ: bồi tụ  do   ­ GV: Hãy kể  tên 1 số  dạng địa hình bồi  nước chảy là bãi bồi, đồng bằng phù sa,  tụ do nước chảy, do gió và sóng biển? tam giác châu, bồi tụ  do gió như  các cồn  ­ HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. cát, đụn cát  ở  biển, bồi tụ  do sóng biển  như bãi biển. V. Đánh giá
  6. THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 GV yêu cầu HS trả lời một vài câu hỏi để củng cố kiến thức: 1. So sánh hai quá trình phong hóa và mài mòn. 2. Phân tích mối quan hệ giữa 3 quá trình: phong hóa, vận chuyển và bồi tụ. 3. Nêu những ví dụ thực tế về các quá trình tác động của ngoại lực. VI. Hoạt động nối tiếp Về  nhà học sinh học bài, trả  lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị  bài mới  :  B10.TH. NHẬN XÉT VỀ  SỰ  PHÂN BỐ  CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT, NÚI LỬA  VÀ CÁC VÙNG NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ VII. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................... .....................................................................................................................................   Tổ trưởng                                                                                   GVBM    Ký duyệt                                                                                          Nguy ễn Ph ương Hu ỳnh Mai Ngày soạn: 22/8/2015 Tiết: 11           Tuần: 6 NỘI DUNG 3: THỰC HÀNH. NHẬN XÉT VỀ SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI  ĐỘNG ĐẤT, NÚI LỬA VÀ CÁC VÙNG NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức ­ Xác định vị trí, trình bày và giải thích được sự phân bố các vành đai động đất,  núi lửa, các vùng núi trẻ trên bản đồ. ­ Nhận xét và giải thích được mối quan hệ giữa các khu vực nói trên. 2. Kĩ năng ­ Rèn luyện kĩ năng đọc, xác định vị trí của các khu vực trên bản đồ. ­ Trình bày, phân tích, giải thích sự liên quan giữa các khu vực đó bằng lược đồ,  bản đồ. 3. Thái độ, hành vi  Nhận biết được sự cần thiết phòng chống thiên tai. II. Thiết bị dạy học ­ Bản đồ Tự  nhiên thế giới. ­ Bản đồ Các mảng kiến tạo, các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ. III. Phương pháp dạy học: ­ Diễn giải ­ Giải thích, chứng minh ­ Sử dụng phương tiện trực quan IV. Hoạt động dạy học    1. Ổn định lớp    2. Kiểm tra 15 phút
  7. THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10    3. Nội dung mới: GV giảng ở những tiết học trước chúng ta đã biết được tác động   của nội lực lên bề mặt Trái Đất đã gây ra các hiện tượng động đất, núi lửa và tạo ra  các vùng núi trẻ trên Trái Đất. Hôm nay chúng ta sẽ xác định trên bản đồ thế giới các   vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ và sẽ nhận xét về sự phân bố đó qua bài  10: Thực hành: Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi   trẻ trên bản đồ. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1:  Xác định   và nhận xét sự  I.  Xác định các vành đai động  phân bố  các vành đai động đất, núi lửa,  đất, núi lửa, các vùng núi trẻ các vùng núi trẻ trên bản đồ. ­  Vành đai động đất, núi lửa :    GV: Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu của bài  vùng   ven   bờ   đại   dương   Thái  thực hành và xác định ý nghĩa các kí hiệu  Bình Dương, vùng núi ngầm đại  trong hình 10 SGK. dương Đại Tây Dương, khu vực  ­GV: Hướng dẫn, ôn lại kiến thức cho HS  Nam Âu ­ Địa Trung Hải...  về vị trí của các châu lục và đại dương ­  Các   dãy   núi   trẻ:  Himalaya,  ­ GV chia lớp thành các  nhóm nhỏ  và giao  Coocđie, Anđet... nhiệm vụ cho các nhóm. Dựa vào bản đồ tự  nhiên TG và hình 10 SGK em hãy: + Xác định vị trí một số vùng có nhiều động   đất, núi lửa, nhận xét và giải thích. =>  Các   vành   đai   động   đất,   núi  +  Nêu tên và xác định vị trí các vùng có núi  lửa,   các   vùng   núi   trẻ   thường  trẻ trên thế giới, nhận xét và giải thích. phân bố trùng khớp với nhau. Gợi ý: Nhóm 1 HS tìm trên bản đồ  một số  vành đai: + Vành đai lửa TBD. + Khu vực Địa Trung Hải. + Khu vực Đông Phi. N2:   Tìm   các   dãy   núi   trẻ   Anpơ,   Capca,  Pirênê, Himalaya, coocđie và Anđet. + Dựa vào lược đồ  các mảng, nhận xét sự  hình thành của các dãy núi trẻ  có liên quan  gì đến sự tiếp xúc các mảng. B2: HS trong nhóm trao  đổi, bổ  sung cho  nhau. B3: Đại diện nhóm phát biểu, HS khác bổ  sung, GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2:  Nhận xét về  sự  phân bố  của các vành đai động đất, núi lửa, các  vùng núi trẻ. B1: HS dựa vào hình 10, hình 7.3 và kiến  II.   Nhận   xét   về   sự   phân   bố  thức đã học, hãy trình bày mối quan hệ giữa  của các vành đai động đất, núi  sự  phân bố  các vành đai động đất, núi lửa,  lửa, các vùng núi trẻ : các   vùng   núi   trẻ   với   sự   chuyển   dịch   các  ­   Núi   lửa   thường   phân   bố   tập 
  8. THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 mảng   kiến   tạo   của   thạch   quyển   và   giải  trung thành vùng lớn và trùng với  thích. các vùng động đất, tạo núi hoặc  Bước 2: HS trong nhóm trao đổi, bổ  sung  những   khu   vực   kiến   tạo   Trái  cho nhau.  Đất. Bước   3:   Đại   diện   nhóm     phát   biểu,   các  ­ Nó là kết quả  của các thời kì  nhóm khác bổ sung. kiến   tạo   có   liên   quan   tới   các  GV chuẩn kiến thức  vùng tiếp xúc của các mảng. GV kết luận: Vành đai động đất, núi lửa,  các vùng núi trẻ thường phân bố ở khu vực  tiếp xúc của những địa mảng. V. Đánh giá  Mối quan hệ giữa các vành đai động đất, núi lửa, sinh khoáng và sự tiếp xúc  của các mảng. VI. Hoạt động nối tiếp Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị bài mới:  B11.KHÍ QUYỂN. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT VII. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................... .....................................................................................................................................   Tổ trưởng                                                                                   GVBM    Ký duyệt                                                                                          Nguy ễn Ph ương Hu ỳnh Mai Ngày soạn: 22/8/2015 Tiết: 12           Tuần: 6 CHỦ ĐỀ 4: KHÍ QUYỂN NỘI DUNG 1: KHÍ QUYỂN. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN  TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu bài học: Qua bài học này, HS có thể:  1. Kiến thức: ­ Nắm được cấu tạo của Khí Quyển. ­ Hiểu rõ các khối khí và tính chất của chúng. ­ Hiểu về các Frông, sự di chuyển của Frông và tác động của chúng. ­ Nguồn cung cấp nhiệt chủ  yếu cho không khí  ở  tầng đối lưu là nhiệt của bề  mặt Trái Đất được Mặt Trời cung cấp. ­ Nắm được các nhân tố  ảnh hưởng tới sự phân bố  nhiệt độ  không khí trên trái   đất.  2. Kĩ năng:
  9. THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 ­ Phân tích được cấu trúc của khí quyển, các khối khí và Frông trên cơ  sở  các   kênh hình trong SGK. ­ Phân tích được biểu đồ. ­ Nhận biết được nôi dung kiến thức dựa vào việc quan sát, phân tích hình ảnh,   bảng thông kê, bản đồ trong SGK.  3. Thái độ: ­ Lớp khí quyển bao quanh Trái Đất như  nhà giữ   ấm cho bề  mặt đất. Nếu không có  khí quyển thì Trái Đất như  1 thế  giới chết giống như  Mặt Trăng. Do đó loài người   chúng ta cần phải biết làm tất cả ở khả năng của mình để bảo vệ bầu khí quyển. ­ Thông qua bài học GV giáo dục HS sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. II. Thiết bị dạy học: ­ Phóng to các hình 11.1, 11.2, 11.3, 11.4 và bảng 11/SGK. ­ Các hình trong SGK vừa là phương tiện để GV hướng dẫn HS quan sát, vừa là   công cụ để HS học tập ở lớp cũng như ở nhà. III. Phương pháp dạy học: ­ Phương pháp diễn giảng ­ Phương pháp đàm thoại ­ Phương pháp thảo luận ­ Phương pháp trực quan (khai thác tri thức qua hình ảnh, bảng số liệu) IV. Hoạt động dạy học:    1. Ổn định lớp    2. Kiểm tra bài cũ    3. Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS Nội dung chính  H Đ1    : Tìm hiểu đặc điểm về khí quyển I. Khí quyển:   1. Khái niệm Học sinh nghiên cứu SGK, nêu khái niệm khí  ­ Là lớp không khí bao quanh trái  quyển. đất luôn chịu  ảnh  hưởng của vũ  trụ, trước hết là mặt trời. GV:   2. Các khối khí: + Tại sao lại có sự hình thành các khối khí với  ­  Nn:  không  khí   ở   tầng   đối  lưu,  tính chất khác nhau? tùy theo vĩ độ và bề mặt TĐ là lục  + GV: Các khối khí thường xuyên di chuyển  địa hay đại dương mà hình thành  làm cho: (Thay đổi thời tiết những nơi chúng  các khối khí khác nhau. đi qua và bản than chúng bị biến tính) ­ Mỗi bán cầu có 4 khối khí chính:
  10. THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 + Khối khí cực (rất lạnh): A + Khối khí ôn đới (lạnh): P + Khối khí chí tuyến (rất nóng):  T + Khối khí xích đạo (nóng ẩm): E ­   Phân   biệt   ra   thành   kiểu   hải  dương   (ẩm):   m.   Kiểu   lục   địa  (khô): c. ­ Riêng khối khí xích đạo chỉ  có  kiểu hải dương (Em) GV: Frông là gì?Trên mỗi bán cầu có các frông  3. Frông (F): cơ bản nào? ­ Kn: Là mặt tiếp xúc của hai khối  + Vì sao  ở  khối khí chí tuyến, xích đạo không  khí có nguồn gốc khác nhau (nhiệt  hình thành frông thường xuyên? độ và hướng gió) + GV: Các khối khí xích đạo  ở  bán cầu Bắc  ­ Trên mỗi bán cầu có 2 frông căn  và Nam đều là các khối khí nóng  ẩm, chỉ  có  bản: hướng gió khác nhau và tạo thành dải hội tụ  + Frông địa cực (FA): cực – ôn đới nhiệt đới chung cho cả hai bán cầu. + Frông ôn đới (FP): ôn đới – chí  + Tại sao khi có frông đi qua, thời tiết của địa  tuyến phương thường thay đổi đột ngột ­ Dải hội tụ  nhiệt đới chung của  hai bán cầu HĐ2: Tìm hiểu về  sự  phân bố  của nhiệt độ  không khí trên Trái Đất II.   Sự   phân   bố   của   nhiệt   độ  không khí trên Trái Đất: 1. Bức   xạ   và   nhiệt   độ   không  khí: ­ Bức xạ MT là các dòng vật chất  và năng lượng của MT đến TĐ. ­ Nguồn cung cấp nhiệt chủ  yếu  cho mặt đất là bức xạ MT. ­ Nếu góc nhập xạ  cáng lớn thì  nhiệt   lượng   càng   lớn   và   ngược  +GV: Nguồn cung cấp nhiệt độ  chủ  yếu cho  lại. mặt đất là bức xạ MT. +CH: Dựa vào hình 11.2 em hãy cho biết bức  2.   Sự   phân   bố   nhiệt   độ   của  xạ Mặt Trời tới Trái Đất được phân phối như  không khí trên Trái Đất. thế nào? a/ Phân bố theo vĩ độ địa lí:
  11. THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 + CH: Nhiệt cung cấp chủ yếu cho không khí  * Biểu hiện: ở tầng đối lưu là do đâu mà có? ­ Từ  XĐ (00 – 200 VB): Nhiệt độ  + CH: Nhiệt lượng do MT mang tới TĐ thay  TB năm tăng. đổi do yếu tố nào. ­ Từ  200  – 700  VB: Nhiệt độ  TB  GV:  Dựa vào bảng 11, Nhận xét sự  thay đổi  năm giảm. nhiệt độ trung bình năm (BBC) và sự  thay đổi  ­ Biên độ nhiệt TB năm càng tăng  biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ. từ XĐ về cực + Vì sao nhiệt độ  thay đổi như  vậy?     (Nhớ  * Nguyên nhân:  lại kiến thức bài 6). ­ Sự thay đổi góc nhập xạ + Tại sao vùng chí tuyến nóng hơn xích đạo  (ở xích đạo có diện tích biển, rừng nhiều) GV: Quan sát hình 11.3: +CH:   Nhiệt   độ   trung   bình   năm   cao   nhất   và  thấp nhất ở lục địa hay đại dương?  + Em có sự  nhận xét gì về  sự  thay đổi nhiệt  b/  Phân  bố  theo  lục  địa,  đại  độ   ở  các địa điểm nằm trên khoảng vĩ tuyến  dương: 520B? ­   Nhiệt   độ   TB   năm   cao   nhất   và  * Biểu hiện: Ở vĩ độ 520 VB: thấp nhất điều ở lục địa. ­ Ở Valenxia: nhiệt  độ là 90C. ­ Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ,  ­ Ở Cuôcxcơ: nhiệt độ là 290C lục địa có biên độ nhiệt cao. → Nhiệt độ TB năm tăng dần từ ĐD vào LĐ. ­ Nhiệt độ không khí thay đổi theo  * Nguyên nhân: Sự khác nhau về mặt đệm. bờ Đông và bờ Tây. + Vì sao có sự khác biệt chế độ nhiệt giữa lục   địa và đại dương? (Nhiệt dung khác nhau. Đất, nước có sự  hấp  thụ nhiệt khác nhau; Càng xa đại dương, biên  độ  nhiệt năm càng tăng do tính chất lục địa  tăng dần). +GV:   Ngoài ra nhiệt  độ   không khí   còn  thay  đổi   theo   bờ   đông   và   bờ   tây   lục   địa   do   ảnh  hưởng của các dòng biển nóng,lạnh và sự thay  đổi hướng của chúng.  + GV:Địa hình có ảnh hưởng gì đến nhiệt độ  không khí. * Biểu hiện: c/ Phân bố theo địa hình:
  12. THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 ­ Sườn đón nắng: nhiệt độ cao ­   Càng   lên   cao   nhiệt   độ   càng  ­ Sườn khuất nắng: nhiệt độ thấp giảm. * Nguyên nhân: khác nhau về góc nhập xạ ­ Nhiệt độ không khí còn thay đổi  + Quan sát hình 11.4, Phân tích mối quan hệ  theo   độ   dốc   và   hướng   phơi   của  giữa   độ  dốc,  hướng  phơi  của  sườn   núi với  sườn núi. góc   nhập   xạ   và   lượng   nhiệt   nhận   được.  (Sườn càng dốc góc nhập xạ càng lớn; Hướng  phơi của sườn núi ngược chiều ánh sáng mặt  trời, góc nhập xạ lớn, lượng nhiệt nhiều) V. Đánh giá  GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi để củng cố kiến thức: 1. Trình bày sự phân bố của nhiệt độ không khí trên Trái Đất. 2. Phân tích sự khác nhau về nguồn gốc, tính chất của các khối khí, frông. VI. Hoạt động nối tiếp GV dặn dò HS về học bài, trả  lời các câu hỏi trong sgk và xem trước bài mới   bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính. VII. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... .........................................................................................................................................   Tổ trưởng                                                                                   GVBM    Ký duyệt                                                                                          Nguy ễn Ph ương Hu ỳnh Mai Ngày soạn: 30/8/2015 Tiết: 13           Tuần: 7 NỘI DUNG 2: SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
  13. THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức ­ Nắm được nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp từ nơi này qua nơi khác. ­ Nắm vững đặc điểm và nguyên nhân hình thành một số loại gió chính.  2. Kĩ năng Nhận biết nguyên nhân hình thành các loại gió thông qua bản đồ và hình vẽ.  3. Về thái độ, hành vi ­ Thấy được việc ứng dụng môn học Địa Lý vào thực tế cuộc sống như dự báo thời   tiết từ đó có cách nhìn khác đối với việc học tập Địa Lý. ­ Thông qua bài học GV giáo dục HS sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. II. Thiết bị dạy học ­ Vẽ phóng to các hình 12.2, 12.3 của SGK ­ Bản đồ khí áp và gió trên TG.  III.  Ph   ương    pháp  d   ạy học:  ­ Phương pháp diễn giảng ­ Phương pháp đàm thoại ­ Phương pháp thảo luận nhóm ­ Phương pháp trực quan (khai thác tri thức qua hình ảnh) IV. Hoạt động dạy học    1. Ổn định lớp    2. Kiểm tra bài cũ    3. Nội dung bài giảng ­ GV yêu cầu HS trình bày các yếu tố  đặc trưng của khí hậu và thời tiết (gồm có:  nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, gió, khí áp) Trong các yếu tố trên thì khí áp và gió là những đặc trưng cơ bản của khí hậu và thời  tiết trong môi trường sống của chúng ta. Vậy tại sao lại có khí áp và gió? Trên Trái   Đất khí áp và gió hình thành và phân bố như thế nào? Đó là nội dung chúng ta tìm hiểu   trong bài học hôm nay bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính.         Hoạt động của GV và HS Nội dung chính *  H    Đ1    :  tìm hiểu đặc điểm về  sự  phân  bố khí áp I. Sự phân bố khí áp B1: GV yêu cầu HS dựa vào nội dung Sgk:  ­   Khí   áp   là   sức   nén   của   không   khí  ­ Nêu khái niệm khí áp. xuống bề mặt Trái Đất. 1. Phân bố  các đai khí áp trên Trái  ­ Quan sát hình 12.1 đọc tên và nêu vị  trí  Đất: các đai khí áp và giải thích nguyên nhân  ­ Các đai khí áp cao và áp thấp phân bố  hình thành chúng? xen   kẽ   và   đối   xứng   qua   đai   áp   thấp  HS trình bày và giải thích, GV chuẩn kiến  xích đạo. thức. ­ Các đai khí áp phân bố không liên tục  (Vùng cực: áp cao, do nhiệt độ  quá lạnh;  trên bề mặt Trái Đất.
  14. THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 Khu vực 600 B, N: áp thấp; Khu vực 30 0 B,  N : áp cao do nhận được không khí bị  nở  ra ở khu vực Xích đạo; Khu vực Xích đạo:  áp thấp, do nhiệt độ  cao và độ   ẩm không  khí lớn). B2:  GV yêu cầu HS đọc mục 2 kết hợp   2. Nguyên nhân thay đổi khí áp: hiểu biết của bản thân, hãy: +   Theo   độ   cao:   Càng   lên   cao   khí   áp  ­ Nêu và giải thích nguyên nhân thay đổi  càng giảm khí áp? +  Theo  nhiệt   độ:  Khí  áp  tỉ   lệ   nghịch  ­ Một HS trình bày, các HS khác nhận xét,  với nhiệt độ. bổ sung. + Theo  độ   ẩm: Không khí càng chứa  Chuyển ý: Các vành đai khí áp khác nhau  nhiều hơi nước thì khí áp càng giảm. là  nguyên nhân sinh  ra  các  loại gió  khác  nhau. II. Một số loại gió chính * HĐ2: tìm hiểu về  đặc điểm của một  1. Gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch số loại gió chính (Nội dung ở thông tin phản hồi) B1:  GV chia lớp làm 2 cụm nhóm (hoạt  động nhóm đôi) và giao nhiệm vụ  cho các  nhóm.   + Nhóm 1, 2, 3: Tìm hiểu về  gió Tây ôn  đới.   + Nhóm   4,  5,  6: Tìm  hiểu  về  gió  Mậu  dịch. Theo sườn sau:  (Phạm vi hoạt động,nguên   nhân   hình   thành,   thời   gian   hoạt   động,   hướng gió, tính chất của gió) B2:  HS trong nhóm trao đổi, bổ  sung cho  nhau.  B3:  Đại diện nhóm   phát biểu, các nhóm  khác bổ sung 2.  Gió mùa ­ Định nghĩa: Gió mùa là loại gió thổi  B1: HS quan sát hình 12.2 và hình 12.3 đọc  theo   mùa   với   hướng   gió   ở   hai   mùa  tên và giải thích sự  hình thành các trung  ngược chiều nhau. tâm khí áp? ­ Nguyên nhân: Chủ  yếu là do sự  nóng  B2: HS đọc mục II.3 SGK kết hợp quan  lên hoặc  lạnh  đi không  đều giữa  lục  sát hình 15.2 và 15.3 tìm hiểu về  gió mùa  địa và đại dương theo mùa. mùa hạ và gió mùa mùa đông: ­ Hướng thổi, tính chất:  + Hướng gió + Gió mùa mùa hạ hướng TN, tính chất  + Tính chất của gió nóng ẩm + Phạm vi hoạt động  + Gió mùa mùa đông hướng ĐB, tính  B3: HS trong nhóm trao đổi, bổ  sung cho  chất lạnh khô.
  15. THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 nhau.  ­   Phạm   vi   hoạt   động:  Nam   á,   Đông  B4: Đại diện nhóm   phát biểu, các nhóm  Nam á, Đông Phi, ôxtraylia... khác bổ sung. 3. Gió địa phương a. Gió biển, gió đất B1: HS đọc mục 4 trang 47 SGK kết hợp  ­ Hoạt động vùng ven biển. quan sát hình 12.4, 12.5, hãy:  Nguyên nhân: Do sự  khác nhau về  tính  + Trình bày và giải thích hoạt động của  chất hấp thụ nhiệt của đất liền và đại  gió biển, gió đất. dương. + Giải thích tính chất của gió phơn, cho ví  ­ Gió biển thổi ban ngày, từ  biển vào  dụ. đất liền. B2: HS trao đổi bổ sung cho nhau. ­ Gió đất thổi ban đêm, từ  đất liền ra  B3: Đại diện HS trình bày. GV chuẩn kiến  biển. thức. b. Gió phơn. GV lưu ý: Tính chất của gió phơn là rất  Là loaị  gió biến tính khi vượt qua núi,  khô khi vượt địa hình núi cao. Ví dụ  gió  trở nên khô và nóng. phơn Tây Nam đối với sườn đông của dãy  núi Trường Sơn. HS thường nhầm lẫn gió  phơn có tính chất nóng. Tính chất này phụ  thuộc vào đặc điểm của gió thổi từ  vĩ độ  thấp hay vĩ độ cao tới. Gió mùa Đông Bắc  đối với sườn Tây của dãy núi Trường Sơn   là   gió   phơn   nhưng   tính   chất   tương   đối  lạnh, khô V. Đánh giá  1. Câu dưới đây đúng hay sai:   Các đai khí áp cao hoặc thấp trên Trái Đất đều đối xứng nhau qua đai áp thấp xích  đạo. 2. Hãy ghép các thông tin ở cột bên phải vào cột bên trái cho phù hợp Gió mùa mùa hạ Tính chất lạnh khô. Hướng  thổi chủ yếu là Tây Nam Gió mùa mùa đông Hướng  thổi chủ yếu là Đông Bắc Tính chất nóng ẩm VI. Hoạt động nối tiếp Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị bài mới :  B13. NGƯNG ĐỘNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN. MƯA  VII. Phụ lục    : Thông tin phản hồi Gió Tây ôn đới Mậu dịch PV hoạt động Từ  vĩ độ 30   về 60  0 0 Từ  vĩ độ 300  về Xích đạo Nguyên nhân  Chênh  lệch   khí  áp   giữa   áp  Chênh   lệch   khí   áp   giữa   áp  hình thành cao   cận.   chí   tuyến   và   áp  cao cận. chí tuyến và áp thấp  thấp 600. xích đạo.
  16. THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 Thời gian  Quanh năm Quanh năm hoạt động Hướng gió ­ ở Bắc bán cầu hướng Tây  ­ ở Bắc bán cầu hướng Đông  Nam. Bắc. ­ ở Nam bán cầu hướng Tây  ­   ở   Nam   bán   cầu   hướng  Bắc. Đông Nam VII. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ..................................................................................................................................   Tổ trưởng                                                                                   GVBM    Ký duyệt                                                                                          Nguy ễn Ph ương Hu ỳnh Mai
  17. THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 Ngày soạn: 30/9/2015 Tiết: 14           Tuần: 7 NỘI DUNG 3: NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN. MƯA I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức ­ Hiểu rõ sự hình thành sương mù, mây và mưa. ­ Hiểu rõ các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. ­ Nhận biết sự phân bố lượng mưa theo vĩ độ. 2. Kĩ năng ­ Phân tích  mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố: Nhiệt độ, khí áp, đại dương  với lượng mưa ­ Phân tích biểu đồ (đồ thị) phân bố lượng mưa theo vĩ độ. ­ Đọc và giải thích sự phân bố lượng mưa trên bản đồ (H13.2) do ảnh hưởng  của đại dương. 3. Về thái độ, hành vi ­    Hiểu được sự  cần thiết của Địa Lý Học trong  ứng dụng vào cuộc sống hàng   ngày. II. Thiết bị dạy học ­ Bản đồ Phân bố mưa trên thế giới ­ Bản đồ Tự nhiên thế giới ­ Vẽ phóng to hình 13.1 – SGK.  III. Phương pháp    dạy học:  ­ Phương pháp diễn giảng ­ Phương pháp đàm thoại ­ Phương pháp thảo luận nhóm ­ Phương pháp trực quan (khai thác tri thức qua biểu đồ, bản đồ) IV.Hoạt động dạy học    1. Ổn định lớp    2. Kiểm tra bài cũ    3. Nội dung bài giảng
  18. THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 GV hỏi HS: theo các em nếu như bầu không khí sạch tới mức không có một hạt   bụi nào thì có tốt hay không? =>Không. Như thế sẽ không có sự ngưng đọng hơi nước  =>không khí không có hơi  ẩm. Vậy ngưng đọng hơi nước trong khí quyển là gì? Để  biết được điều đó chúng ta đi vào tìm hiểu bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí  quyển. Mưa. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính I.   Ngưng   đọng   hơi   nước   trong   khí  quyển (Nằm trong chương trình giảm tải).   HĐ1: Tìm hiểu những nhân tố   ảnh  hưởng tới lượng mưa II.   Những   nhân   tố   ảnh   hưởng   tới  B1:  GV   chia   nhóm   và   giao   nhiệm   vụ  lượng mưa cho các nhóm  1. Khí áp:   ­ GV: cho HS thảo luận theo từng nhóm  ­ Khu vực áp thấp: thường mưa nhiều. nhỏ  (mỗi nhóm 4 HS). Nội dung thảo  ­ Khu vực áp cao: ít mưa hoặc không mưa. luận:   Những   nhân   tố   nào   ảnh   hưởng  2. Frông: đến lượng mưa? Và các nhân tố  đó đã  Miền  có   frông,  nhất  là  dải  hội  tụ   nhiệt   ảnh hưởng như thế nào? đới đi qua thường có mưa nhiều. + Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải  thích vì sao miền ven Đại Tây Dương  3. Gió: của Tây Bắc châu Phi cùng nằm ở vĩ độ  ­ Miền nằm sâu trong lục địa: mưa ít như   nước   ta,   nhưng  có   khí  hậu  nhiệt  ­ Miền chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch:  đới   khô,   còn   nước   ta   lại   có   khí   hậu  mưa ít nhiệt đới ẩm, mưa nhiều ? ­   Miền   chịu   ảnh   hưởng   gió   mùa:   mưa  +   Vì   sao   vùng   ven   biển   đón   gió   biển   nhiều mưa nhiều, vùng nằm sâu trong nội địa  mưa ít? Vì sao nơi có dòng biển nóng đi qua thì  mưa   nhiều,   nơi   có  dòng   biển   lạnh   đi  qua thì mưa ít ? ( Có thể cho ví dụ)  4. Dòng biển: Ở   ven  bờ  các  đại dương,  những nơi  có  dòng   biển   nóng   đi   qua   thường   có   mưa  GV cho ví dụ  về  sườn Đông và sườn  nhiều;   nơi   có   dòng   biển   lạnh   đi   qua   ít  Tây của dãy Trường Sơn. mưa. 5. Địa hình: ­ Lượng mưa tăng dần theo độ cao của địa  B2:   HS   trong   nhóm   trao   đổi,   bổ   sung  hình chắn gió. Tuy nhiên chỉ  đến một độ  cho nhau.  cao nào đó, lượng mưa lại giảm. B3:   Đại   diện   nhóm     phát   biểu,   các  ­ Sườn  đón gió: mưa nhiều, sườn khuất  nhóm khác bổ sung. gió thường ít mưa. GV chuẩn kiến thức HĐ3: Tìm hiểu về sự phân bố lượng 
  19. THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 mưa trên Trái Đất. B1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ III.   Sự   phân   bố   lượng   mưa   trên   Trái  B2:   HS   trong   nhóm   trao   đổi,   bổ   sung  Đấ t cho nhau. 1. Lượng mưa trên Trái Đất phân bố  B3: HS dựa vào biểu đồ phân bố lượng  không đều theo vĩ độ:  mưa để trình bày kết quả. Các HS khác  ­ Khu vực xích đạo: mưa rất nhiều. bổ   sung  hoặc   đưa   ra   các   câu  hỏi   cho  ­ Khu vực chí tuyến: mưa tương đối ít. nhóm bạn.  ­ Khu vực ôn  đới: mưa nhiều. GV chốt ý chính và đưa thông tin phản  ­ Khu vực cực: mưa rất ít. hồi,   sau   đó   GV   yêu   cầu   HS   quan   sát  hình 13.2, hãy: +   Nhận   xét   và   giải   thích   sự   phân   bố  mưa trên Trái Đất? + Trình bày và giải thích tình hình phân  bố  mưa trên các lục địa theo vĩ tuyến  400B từ Đông sang Tây? GV   gợi   ý   HS   cách   xác   định   vĩ   tuyến  400B trong hình 13.2 : Chia khoảng cách  2. Lượng mưa phân bố  không đều do  từ  300B đến 600B làm 3 phần, lấy 1/3  ảnh hưởng của đại dương: đoạn  thẳng tính  từ  đường 300B,  dùng  ­   Vùng   ven   biển   thường   có   lượng   mưa  bút chì kẻ đường vĩ tuyến 400B) nhiều   (Trừ   khu   vực   có   dòng   biển   lạnh  HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức. hoạt động). (Theo vĩ tuyến 400B từ  Đông sang Tây  ­ Sâu trong lục địa ít mưa. ở  khu trung tâm của đại lục Bắc Mĩ :  Mưa nhiều ­> Mưa trung bình ­> Mưa ít  ­>   Mưa   trung   bình.   Có   sự   khác   nhau  giữa hai bờ  Đông ­ Tây là do bờ  Đông  có   dòng   biển   nóng   Bắc   xích   đạo,   bờ  Tây   có   dòng   biển   lạnh   California   và  ảnh hưởng của địa hình. Theo vĩ tuyến 400B từ Đông sang Tây ở  lục địa á ­ Âu: Mưa trung bình ­> Mưa  ít ­> Mưa rất ít ­> Mưa ít ­> Mưa rất ít  ­> Mưa trung bình­> Mưa nhiều.   Do diện tích lục địa á ­ Âu rộng lớn  hơn đại lục Bắc Mĩ nên có thêm nhiều  khu vực lượng mưa rất ít).  V.  Đ    ánh giá     1. Các câu sau đúng hay sai :  ­ Hơi nước ngưng đọng khi nhiệt độ không khí giảm. ­ Mưa đá xảy ra khi nhiệt độ không khí quá lạnh.  2. Tại sao ven Đại Tây Dương của Tây Bắc Châu Phi cùng nằm ở vĩ độ  cao như  nước ta nhưng Tây Bắc Châu Phi có lượng mưa rất ít (dưới 200mm/năm) trong khi đó  nước ta có lượng mưa cao (trên 1500mm/năm)?
  20. THPT An Khánh Giáo án Địa lí 10 VI. Hoạt động nối tiếp. Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị bài mới:  B14. TH. ĐỌC BẢN ĐỒ SỰ PHÂN HÓA CÁC ĐỚI VÀ CÁC KIỂU KHÍ HẬU TRÊN  TRÁI ĐẤT. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ CỦA MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU  VII. Rút kinh nghiệm. ............................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................   Tổ trưởng                                                                                   GVBM    Ký duyệt                                                                                          Nguy ễn Ph ương Hu ỳnh Mai Ngày soạn: 30/9/2015 Tiết: 15           Tuần: 8 NỘI DUNG 1: TH. ĐỌC BẢN ĐỒ SỰ PHÂN HÓA CÁC ĐỚI VÀ CÁC KIỂU  KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ CỦA MỘT SỐ KIỂU KHÍ  HẬU I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức ­ Hiểu rõ sự phân hóa các đới khí hậu trên Trái Đất. ­ Nhận xét sự phân hóa các kiểu khí hậu ở đới khí hậu nhiệt đới chủ yếu theo vĩ  độ, ở đới khí hậu ôn đới chủ yếu theo kinh độ. ­ Hiểu rõ một số kiểu khí hậu tiêu biểu của 3 đới. 2. Kĩ năng ­ Đọc bản đồ: Xác định ranh giới của các đới, sự phân hoá các kiểu khí hậu ở  nhiệt đới và ôn đới. ­ Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để thấy được đặc điểm chủ yếu của  từng kiểu khí hậu. 3. Về thái độ, hành vi ­ Hiểu được sự cần thiết của việc học tập môn Địa Lý. II. Thiết bị dạy học ­ Bản đồ treo tường: các đới khí hậu trên Trái Đất (Bản đồ khí hậu thế giới). ­ Biểu đồ  nhiệt độ  và lượng mưa của các kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận   nhiệt Địa Trung Hải, ôn đới hải dương, ôn đới lục địa. III. Phương pháp dạy học:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2