intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Địa lý 9 bài 25: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ

Chia sẻ: Trần Thị Hiền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

668
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đáp ứng nhu cầu tham khảo các tài liệu hay và hữu ích của quý thầy cô giáo và các bạn học sinh, chúng tôi đã soạn các bài giáo án Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. Qua bài học, học sinh nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển KT-XH. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, TNTN của vùng, những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với phát triển KT-XH. Trình bày được đặc điểm DC, XH, những thuận lợi, khó khăn của DC, XH đối với sự phát triển KT-XH.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Địa lý 9 bài 25: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ

  1. ĐỊA LÝ 9 BÀI 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ A. MỤC TIÊU: - Học sinh chỉ được vị trí của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trên bản đồ và nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí của vùng. Biết được các đặc điểm về địa hình tài nguyên biển, tài nguyên đất và tài nguyên khoáng sản của vùng. Biết được các khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng. Biết được các đặc điểm về dân cư và xã hội của vùng. Đánh giá được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới sự phát triển kinh tế của vùng. - Rèn kĩ năng chỉ bản đồ. Kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và kinh tế của vùng. - GD ý thức học tập bộ môn, tình yêu quê hương đất nước.. B. CHUẨN BỊ: - Bản đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. C. TIẾN TRÌNH: I. Tổ chức: 9A:…/22 9B:…/19 II. Kiểm tra: (?) Trình bày tình hình phát triển kinh tế của Bắc Trung Bộ? (?) Vùng Bắc Trung Bộ gặp những khó khăn gì trong sản xuất nông nghiệp ? III. Hoạt động D-H: (1) Giới thiệu: (2) Phát triển bài: Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức
  2. ĐỊA LÝ 9 * Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN bản đồ TN của vùng và H25.1 LÃNH THỔ: (?) Xác định vị trí, giới hạn của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? - HS xác định. - Duyên Hải Nam Trung Bộ kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận. + Phía Đông: giáp biển đông. + Phía Tây giáp Lào & vùng Tây Nguyên + Phái Bắc giáp vùng BTB. + Phía Nam giáp vùng Đông Nam Bộ. - Có nhiều đảo và quần đảo như Hoàng Sa, Trường Sa có ý nghĩa và tầm quan trọng về quốc phòng. (?) Xác định vị trí của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa; các đảo Lí Sơn, Phú Quốc - HS xác định (?) Với vị trí có tính chất trung gian, bản lề, vùng có ý nghĩa ntn đối với KT & an - Ý nghĩa: Duyên hải Nam Trung Bộ là ninh quốc phòng? cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa Tây Nguyên và biển Đông nên có ý nghĩa chiến lược về giao lưu KT giữa B-N, nhất là Đông-Tây, đặc biệt là về an ninh quốc phòng.(2 quần đảo lớn) II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ
  3. ĐỊA LÝ 9 TNTN: * Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa và quan sát H25.1 và bản đồ giáo viên treo trên bảng. Giáo viên chia lớp thành 7 nhóm thảo luận câu hỏi theo * Thuận lợi: mẫu: 1. Địa hình + N1: Tìm hiểu về đặc điểm địa hình - Phía tây: Là núi và gò đồi của Duyên hải Nam Trung Bộ? Chỉ trên bản đồ các khu vực địa hình đó? - Phía đông: Là dải đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang sát biển. - Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh. 2. Khí hậu : + N2: Cho biết đặc điểm KH của vùng? - Mang tính chất nhiệt đới gió mùa và sắc thái KH á xích đạo -> KH khô hạn nhất cả nước. 3. Tài nguyên biển đảo : - Vùng nước mặn, lợ ven bờ thích hợp + N3: Tìm hiểu tài nguyên biển, đảo với nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản. của Duyên hải Nam Trung Bộ? - Trên các đảo đặc biệt là quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa có ý nghĩa lớn về kinh tế và an ninh quốc phòng. 4. Tài nguyên đất - Đất ven biển: Thích hợp trồng lúa, hoa màu và các cây công nghiệp ngắn ngày. - Vùng đất rừng chân núi: Có điều kiện + N4: Tìm hiểu về tài nguyên đất? phát triển chăn nuôi gia súc lớn đặc biệt
  4. ĐỊA LÝ 9 là bò đàn. 5. Tài nguyên rừng : - Ngoài gỗ rừng còn có một số đặc sản quý như: Quế, trầm hương, kỳ nam...và các loài thú quý. + N5: Tìm hiểu về tài nguyên rừng? 6. Khoáng sản: - Cát thủy tinh, ti tan, vàng… 7. Du lịch: + N6 : Chỉ trên bản đồ các khu vực phân - Là thế mạnh KT của vùng: phố cổ Hội bố khoáng sản và kể tên các nguồn tài An, thánh địa Mĩ Sơn. nguyên khoáng sản của vùng? + N7: Cho biết các Tn du lịch cua vùng? * Khó khăn: - GV gọi đại diện các nhóm trình bày KQ nhóm khác NX, bổ sung. - Hạn hán kéo dài, các thiên tai như bão lũ thường xuyên xảy ra. - GV KL: - Độ che phủ rừng thấp năm 2002 còn (?) Cho biết những khó khăn do điều 39% kiện tự nhiên đem lại cho vùng? - Hiện tượng sa mạc hóa có nguy cơ mở rộng. III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI:
  5. ĐỊA LÝ 9 * Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa kết hợp với quan sát bảng 25.1 và 25.2 sách giáo khoa (?) Cho biết sự khác biệt trong cư trú và các hoạt động kinh tế giữa phía Đông và - Phân bố dân cư và họat động kinh tế phía Tây của Duyên hải Nam Trung Bộ? có sự khác biệt giữa vùng đồi núi phía Giải thích sự khác biệt đó? tây và vùng đồng bằng ven biển phía đông. (?) Quan sát bảng 25.2 và nhận xét tình hình dân cư xã hội ở Duyên hải Nam - Đời sống các dân tộc cư trú vùng núi Trung Bộ so với cả nước? phía Tây còn nghèo khó. - Tỉ lệ người lớn biết chữ cao hơn so với tỉ lệ trung bình cả nước. - Người dân có đức tính cần cù, kiên cường trong đấu tranh, giàu kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai. - Vùng có nhiều di tích văn hóa -lịch sử * Học sinh đọc phần kết luận sách giáo khoa IV. Củng cố: (?) Trong phát triển KT-XH, duyên hải NTB có những thuận lợi và khó khăn gì? (?) Cho biết đặc điểm phân bố dân cư ở DHNTB? Tại sao ph ải đ ẩy m ạnh công tác xóa đói giảm nghèo ở vùng đồi núi phía Tây? V. Hướng dẫn về nhà: - Học sinh học bài cũ
  6. ĐỊA LÝ 9 - Làm các bài tập sách giáo khoa - Chuẩn bị trước bài 26.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2