intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án điện tử sinh học: Sinh học lớp 12-Quần Xã Sinh Vật Và Một Số Đặc Trưng Cơ Bản Của Quần Xã

Chia sẻ: Thao Thao | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:29

140
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các đặc trưng về thành phần loài biểu thị qua số lượng các loài trong quần xã và số lượng cá thể mỗi loài. Các đặc trưng đó biểu thị mức dộ đa dạng của quần xã. Mức độ thay đổi thành phần loài cho ta biết tính ổn định, biến động hay suy thoái của quần xã.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án điện tử sinh học: Sinh học lớp 12-Quần Xã Sinh Vật Và Một Số Đặc Trưng Cơ Bản Của Quần Xã

  1. Tuần : 27 CHƯƠNG II: QUẦN XÃ SINH VẬT Bài 40: Quần Xã Sinh Vật Và Một Số Đặc Trưng Cơ Bản Của Quần Xã
  2. Quần xã rừng mưa nhiệt đới
  3. Quần xã ao hồ
  4. Quần xã rừng ngập mặn
  5. I. Khái niệm Quần xã sinh vật một tập hợp các Là quần thể sinh vật được hình thành trong quá trình lịch sử, cùng chung sống trong một không gian xác định nhờ các mối quan hệ tương hỗ mà gắn bó với nhau như một thể thống nhất
  6. Vườn Quốc Gia Cát Tiên Cát Tiên là khu rừng  nguyên sinh lớn nhất Việt Nam được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển thế giới bởi nơi đây quy tụ một hệ động thực vật vô cùng đa dạng và phong phú.
  7. II. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã Các đặc trưng cơ bản của quần xã gồm có:  + Đặc trưng về thành phần loài + Đặc trưng về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã
  8. 1. THÀNH PHẦN LOÀI Các đặc trưng về thành phần loài biểu thị qua số lượng các loài trong quần xã và số lượng cá thể mỗi loài. Các đặc trưng đó biểu thị mức dộ đa dạng của quần xã. Mức độ thay đổi thành phần loài cho ta biết tính ổn định, biến động hay suy thoái của quần xã.
  9. Quần xã thực vật vùng sa mạc
  10. Quần xã cây lá kim
  11. Loài ưu thế: là những loài đóng vai trò  quan trọng trong quần xã, do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc do các hoạt động mạnh của chúng. Trong các quần xã trên cạn thì loài thực hật cóhạt chủ yếu thường là loài chiếm ưu thế bởi chúng ảnh hưởng lớn tới khí hậu môi trường. Loài đặc trưng: là loài chỉ tồn tại duy nhất  tại một quần xã nào đó.
  12. 2. ĐẶC TRƯNG VỀ PHÂN BỐ
  13. 2. ĐẶC TRƯNG VỀ PHÂN BỐ Phân bố cá thể trong không gian của quần  xã tuỳ thuộc vào nhu caafu sống của từng loài. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhieê có xu hưóng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường. Có hai kiểu phân bố là:  + Phân bố theo chiều thẳng đứng + Phân bố theo chiều ngang
  14. + Phân bố theo chiều thẳng đứng Là kiểu phân bố như kiểu phân tầng của  thực vật, nhằm thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau trong rừng mưa nhiệt đới. Kéo theo đó, sự phân tầng của các loài đọng  vật sống trong rừng như chim, côn trùng sống trên các cây cao, nhiều loài sống leo trèo, nhiều loài sống ở mặt đất
  15. + Phân bố theo chiều ngang Là sự phân bố trên mặt đất của sinh vật từ  đỉnh núi, sườn núi tới chân núi; hoặc sự phân bố từ vùng gần bờ ra vùng xa khơi ngoài đại dương… Nhìn chung, các sinh vật phân bố theo chiều  ngang thường tập trung ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng đất màu mỡ, có độ ẩm thích hợp, có thức ăn dồi dào.
  16. III. Mối quan hệ giữa các loài trong quần xã Trong quần xã, các sinh vật có quan hệ hoặc  hỗ trợ hoặc đối kháng nhau:
  17. + Quan hệ hỗ trợ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài khác,gồm các mối quan hệ: cộng sinh, hội sinh, hợp tác.
  18. 1-Quan hệ hội sinh
  19. 2­Quan hệ hợp tác
  20. 3­Quan hệ cộng sinh: ­Quan hệ cộng sinh giữa cá khoang cổ và  hải quỳ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2