
Giáo án điện tử sinh học: Sinh học lớp 12-SỰ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA ADN
lượt xem 13
download

Là quá trình hình thành 2 phân tử ADN mới từ 1 phân tử ADN ban đầu. Là cơ sở cho sự tự nhân đôi của NST trong quá trình phân bào. Xảy ra trong gian kì, ở pha S.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án điện tử sinh học: Sinh học lớp 12-SỰ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA ADN
- SỰ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA ADN :
- BẠN BIẾT GÌ VỀ SỰ TỰ NHÂN ĐÔI ADN ??? Là quá trình hình thành 2 phân tử Là ADN mới từ 1 phân tử ADN ban đầu. Là cơ sở cho sự tự nhân đôi của NST Là trong quá trình phân bào. Xảy ra trong gian kì, ở pha S.
- CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT CÁC Các liên kết H2 giữa hai mạch phải bị phá vỡ. Phải có đủ 4 loại nucleoside triphosphates: dATP, dTTP, dGTP, dCTP. Phải có đoạn mồi (primer) để bắt cặp với mạch khuôn. Có sự tham gia của các nhân tố đặc hiệu : + TOPOISOMERASE + PRIMASE TOPOISOMERASE PRIMASE + HELICASE + ADN POLYMERASE
- TOPOISOMERASE TOPOISOMERASE Mô hình hoạt động của Topoisomerase Cấu trúc 3D của Topoisomerase Chức năng : tháo xoắn tại điểm gốc và duỗi thẳng mạch tháo ADN Topoisomerase I : tháo xoắn 1 mạch Topoisomerase tháo Topoisomerase II : tháo xoắn 2 mạch
- HELICASE HELICASE Cấu trúc 3D của enzyme Các loại Helicase ở VK qua kính hiển vi e– Helicase Chức năng : cắt đứt liên kết H2, tạo nên 2 chạc ba tái bản ở hai bên điểm gốc và hoạt động suốt chiều dài ADN dọc theo mạch khuôn
- PROTEIN SSB PROTEIN SSB Chức năng : làm căng mạch tạo điều kiện làm cho việc sao chép được dễ dàng.
- ADN POLYMERASE ADN POLYMERASE Polymer hoá 5’ – 3’ : ADN Polymerase I, II, III Chức năng : Ch Exonuclease 3’ – 5’ : ADN Polymerase I, II, III Exonuclease 5’ – 3’ : ADN Polymerase I Exonuclease
- PRIMASE PRIMASE Chức năng : tạo đoạn mồi (ARN primer) có khoảng 10 ribonucleotide
- ADN LIGASE ADN LIGASE Chức năng : Nối các đoạn Okazaki (Okazaki fragments)
- GỒM 3 GIAI ĐOẠN CHÍNH : BẮT ĐẦU (Initiation) KÉO DÀI (Elongation) KÉO KẾT THÚC (Termination)
- Protein B nhận biết điểm gốc (Origine) và gắn chặt Protein vào đó. Enzyme Topoisomerase tháo xoắn 2 mạch ở 2 bên điểm Enzyme gốc. Enzyme Helicase bắt đầu tách mạch tạo thành chạc ba Enzyme tái bản bằng cách sử dụng năng lượng ATP để cắt đứt liên kết H2. Protein SSB gắn vào các mạch đơn làm chúng tách Protein nhau, thẳng ra, không cho chập ngẫu nhiên hay xoắn lại sao chép dễ dàng. Enzyme primase tạo đoạn mồi (ARN primer) có Enzyme khoảng 10 rnu liên kết với mạch khuôn theo nguyên tắc
- 1) Tổng hợp đoạn mồi (ARN primer) : 1) Đây là một đoạn mạch có khoảng 10 rnu, Đây được tổng hợp nhờ phức hợp primosome gồm nhiều protein và enzyme primase, trên mạch muộn (lagging strand) có nhiều primer.
- 2) Tổng hợp mạch mới bởi ADN Polymerase III : 2) ADN Pol. III nối dài đầu 3’ –OH của một mồi đã bắt cặp ADN sẵn trên mạch khuôn. ADN Pol. chỉ tổng hợp theo chiều từ 5’ 3’ (mạch mới) ADN hay theo chiều từ 3’ 5’ của mạch khuôn mẫu (template strand).Tốc độ bổ sung nu ở vi khuẩn là : 500nu/s, ở động vật có vú là : 50nu/s. Mạch sớm (leading strand) được tổng hợp nhanh và liên tục. Mạch muộn (lagging strand) được tổng hợp không liên tục dựa trên các đoạn mồi tạo thành những đoạn Okazaki (Okazaki fragments – do R.Okazaki người Nhật phát hiện năm 1969) gồm từ 100-1000 cặp base.
- CÁC NU TỰ DO GẮN VÀO RNU CỦA PRIMER NHƯ THẾ NÀO?
- QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP MẠCH MUỘN QU Primase gắn mồi vào mạch khuôn, gần chạc ba tái bản. ADN Pol. III nối dài mồi theo hướng ngược chiều chạc ba tái bản tạo thành những đoạn ngắn Okazaki (có từ 100- 1000 base). Các khe hở trong đoạn nu mới bổ sung và đoạn Okazaki sẽ được ligase nối lại nhanh chóng thành một sợi đơn hoàn hảo.
- Mồi ARN bị phân huỷ bởi ARNase H. Các lỗ hổng (GAP) sẽ được Các lấp lại nhờ vào ADN Polymerase I. Enzyme Ligase nối tất cả các Enzyme chỗ gián đoạn. Mạch mới và mạch cũ xoắn lại dần. Sự tự nhân đôi xảy ra cho đến nhân khi hai chạc ba gặp nhau (đối với Vi khuẩn) hay chạc ba chạy
- SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT ADN Polymerase III Protein SSB Helicase ARN Primer ADN Primase ARN
- SỬA SAI KHI SAO CHÉP
- TỰ NHÂN ĐÔI ADN Ở TẾ BÀO EUKARYOTE Tương tự như ở tế bào Prokaryote nhưng có sự khác biệt ở các enzyme tham gia. Cho đến nay đã phát hiện 6 loại ADN Cho Polymerase tham gia nhưng chưa thể biết hết chức năng (Ở Prokaryote đã phát hiện được 5 loại ADN Polymerase nhưng chỉ mới biết được chức năng của ADN Polymerase I,II và III) Có nhiều enzyme chuyên biệt tham gia. Có
- SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT In Eukaryotes

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án điện tử tiểu học môn lịch sử: Chuyên đề lịch sử lớp 5
32 p |
282 |
40
-
Giáo án điện tử tiểu học môn lịch sử: Đường Trường Sơn
45 p |
279 |
37
-
Giáo án điện tử tiểu học: Tập đọc lớp 2 quà của bố
13 p |
225 |
37
-
Giáo án điện tử tiểu học môn lịch sử: Nhân vật tiêu biểu trong lịch sử Việt Nam
43 p |
249 |
35
-
Giáo án điện tử tiểu học môn lịch sử: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
33 p |
263 |
33
-
Giáo án điện tử Lịch sử lớp 5: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập
12 p |
324 |
31
-
Giáo án điện tử sinh học:Sinh học lớp 12- Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
24 p |
170 |
20
-
Giáo án điện tử Lịch sử lớp 5: Chiến thắng Điện Biên Phủ
0 p |
163 |
18
-
Giáo án điện tử Lịch sử lớp 5: Tuần 29
20 p |
275 |
17
-
Giáo án điện tử Lịch sử lớp 5: Ôn tập lịch sử
27 p |
131 |
17
-
Giáo án điện tử Lịch sử lớp 5: Cách Mạng mùa thu
22 p |
191 |
17
-
Giáo án điện tử Lịch sử 5: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập
26 p |
173 |
15
-
Giáo án điện tử sinh học:Sinh học lớp 12- Quá trình hình thái loài mới
31 p |
124 |
14
-
Giáo án điện tử tiểu học: Vệ sinh môi trường
22 p |
125 |
13
-
Giáo án điện tử tiểu học môn lịch sử: Thà hy sinh chứ không chịu mất nước
25 p |
127 |
12
-
Giáo án điện tử môn Lịch sử: Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập
0 p |
156 |
12
-
Giáo án điện tử sinh học:Sinh học lớp 12- Bài giảng sinh học 12 phần 4
11 p |
127 |
10
-
Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- Ảnh hưởng của môi trường lên kiểu Gen
18 p |
128 |
6


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
