YOMEDIA
Giáo án GDCD 7 bài 8: Khoan dung
Chia sẻ: Tran Quoc Y
| Ngày:
| Loại File: DOC
| Số trang:6
712
lượt xem
30
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bộ sưu tập giáo án bài Khoan dung của môn Giáo dục công dân lớp 7 được soạn thảo với nội dung đầy đủ dành cho các giáo viên cùng các em học sinh tham khảo. Hy vọng qua bài học này giáo viên giúp cho các em học sinh nắm bắt được kiến thức chuẩn của bài học và giáo dục cho các em về lòng khoan dung độ lượng và thấy đó là một phẩm chất đạo đức cao đẹp, hiểu ý nghĩa của lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luyện để trở thành người có lòng khoan dung. Các bạn đừng bỏ lỡ những giáo án này nhé vì nó sẽ giúp ích cho các bạn trong việc biên soạn giáo án cũng như giảng dạy được hiệu quả hơn.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Giáo án GDCD 7 bài 8: Khoan dung
- BÀI 8 : KHOAN DUNG
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là khoan dung và thấy đó là một phẩm chất đạo đức cao đẹp.
- Hiểu ý nghĩa của lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luy ện đ ể trở
thành người có lòng khoan dung.
2. Thái độ
- HS quan tâm và tôn trọng mọi người, không mặc cảm, không đ ịnh kiến hẹp
hòi.
3. Kĩ năng
- Biết lắng nghe và hiểu người khác, biết chấp nhận và tha thứ, cư xử tế nhị với
mọi người. Sống cởi mở, thân ái, biết nhường nhịn.
B. Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Trò chơi sắm vai
- Thảo luận nhóm
C. Tài liệu và phương tiện
- Tình huống và việc làm thể hiện lòng khoan dung.
- Đồ dùng, chơi sắm vai
D. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
?. Em hãy kể lại một việc làm thể hiện tính đoàn kết, tương trợ của em
đối với bạn bè hoặc người xung quanh ?.
?. Em hiểu thế nào là đoàn kết, tương trợ ?. Ý nghĩa của đoàn kết tương
trợ đối với cuộc sống hàng ngày ?.
3. Bài mới:
- * Giới thiệu bài:
GV: Nêu tình huống: (Ghi trên bảng phụ )
"Hoa và Hà học cùng trường, nhà ở cạnh nhau. Hoa học giỏi, được bạn bè yêu
mến. Hà ghen tức và thường hay nói xấu Hoa với mọi người. Nếu là Hoa, em sẽ cư
xử như thế nào đối với Hà."
GV: Từ tình huống trên, dẫn dắt HS vào bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện: hãy tha lỗi cho em
GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng 1. Truyện đọc:
cách phân vai.
Hãy tha lỗi cho em.
- 1 HS đọc lời dẫn.
- 1 HS đọc lời thoại của Khôi.
- 1 HS đọc lời của cô giáo Vân.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận lớp theo
câu hỏi:
1. Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô 1. Thái độ của Khôi
giáo như thế nào?
- Lúc đầu: đứng dậy, nói to
- Về sau: Chứng kiến cô tập viết. Cúi
đầu, rơm rớm nước mắt, giọng nghèn nghẹn,
xin cô tha lỗi.
2. Cô giáo Vân đã có việc làm như thế 2. Cô Vân:
nào trước thái độ của Khôi?
- Đứng lặng người, mắt chớp, mặt đỏ tái
HS lên bảng trình bày. dần, rơi phấn, xin lỗi học sinh.
GV: Tiếp tục nêu câu hỏi cho HS. - Cô tập viết.
- Tha lỗi cho học sinh.
3.Vì sao Khôi lại có sự thay đổi đó? 3. Khôi có sự thay đổi đó là vì:
Khôi đã chứng kiến cảnh cô Vân tập viết.
Biết được nuyên nhân vì sao cô viết khó khăn
- như vậy.
4. Em có nhận xét gì về việc làm và thái 4. Nhận xét: Cô Vân kiên trì, có tấm lòng
độ của cô giáo Vân ? khoan dung, độ lượng và tha thứ.
5. Em rút ra bài học gì qua câu chuyện 5. Bài học: Qua câu chuyện:
trên?
- Không nên vội vàng, định kiến khi nhận
xét người khác.
- Cần biết chấp nhận và tha thứ cho người
khác
6. Theo em, đặc điểm của lòng khoan 6. Đặc điểm của lòng khoan dung
dung là gì?
- Biết lắng nghe để hiểu người khác.
- Biết tha thứ cho người khác.
Thảo luận nhóm phát triển cách ứng xử
- Không chấp nhặt, không thô bạo.
thể hiện lòng khoan dung.
- Không định kiến, không hẹp hòi khi nhận
* Cách thực hiện:
xét người khác.
GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ Các
- Luôn tôn trọng và chấp nhận người khác.
nhóm ghi câu hỏi thảo luận ra giấy to. Cử
đại diện trình bày.
Câu hỏi thảo luận, ghi trên bảng phụ.
* Câu hỏi: 1. Cần phải biết lắng nghe và chấp
nhận ý kiến của người khác vì: có như vậy
1. Vì sao cần phải biết lắng nghe và
mới không hiểu lầm, không gây sự bất hoà,
chấp nhận ý kiến của người khác?.
không đối xử nghiệt ngã với nhau. Tin tưởng
và thông cảm với nhau, sống chân thành và
cởi mở hơn. Đây chính là bước đầu hướng
tới lòng khoan dung.
2. Muốn hợp tác với bạn: Tin vào bạn,
chân thành cởi mở với bạn, lắng nghe ý kiến,
chấp nhận ý kiến đúng, góp ý chân thành,
- không ghen ghét, định kiến, đoàn kết, thân ái
với bạn.
2. Làm thế nào để có thể hợp tác nhiều
hơn với các bạn trong việc thực hiện 3. Khi có sự bất đồng, hiểu lầm hoặc
nhiệm vụ ở lớp, trường? xung đột: phải ngắn cản, tìm hiểu nguyên
nhân, giải thích, tạo điều kiện, giảng hoà.
4. Khi bạn có khuyết điểm:
- Tìm nguyên nhân, giải thích thuyết phục,
3. Phải làm gì khi có sự bất đồng, hiểu
góp ý với bạn.
lầm, hoặc xung đột?
- Tha thứ và thông cảm với bạn.
- Không định kiến
4. Khi bạn có khuyết điểm, ta nên xử sự
như thế nào?
HS: Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét.
GV: Đánh giá phân tích trình bày của học
sinh rút ra kết luận.
Biết lắng nghe người khách là bước
đầu tiên, quan trọng hướng tới lòng khoan
dung. Nhờ có lòng khoan dung cuộc sống
trở nên lành mạnh, dễ chịu. Vậy khoan
dung là gì? Đặc điểm của lòng khoan dung?
ý nghĩa của khoan dung là gì? Chúng ta tiếp
tục tìm hiểu.
Hoạt động 3: Cá nhân: Tìm hiểu nội dung bài học
HS: Đọc nội dung bài học SGK/25. 2. Nội dung bài học
GV: Đề nghị HS tóm tắt nội dung bài 1. Khoan dung có nghĩa là rộng lòng tha
học theo các ý sau: thứ. Người có lòng khoan dung luôn luôn tôn
trọng và thông cảm với người khác, biết tha
1) Đặc điểm của lòng khoan dung.
thứ cho người khác khi họ hối hận và sửa
2) ý nghĩa của khoan dung. chữa lỗi lầm.
3) Cách rèn luyện lòng khoan dung.
- HS: Trình bày.
GV: Hướng dẫn học sinh giải thích câu 2. Khoan dung là một đức tính quý báu
tục ngữ: Đánh kẻ chạy đi không ai đánh kẻ của con người. Người có lòng khoan dung
chạy lại. luôn được mọi người yêu mến, tin cậy và có
nhiều bạn tốt. Nhờ có lòng khoan dung, cuộc
HS: Khi người khác đã biết lỗi và sửa lỗi
sống và quan hệ giữa mọi người trở nên lành
thì ta nên tha thứ, chấp nhận và đối xử tử
mạnh, thân ái, dễ chịu.
tế.
GV: Chốt vấn đề theo 3 nội dung trên Chúng ta hãy sống cởi mở, gần gũi với
mọi người và cư xử một cách chân thành,
rộng lượng, biết tôn trọng và chấp nhận cá
tính, sở thích, thói quen của người khác trên
cơ sở những chuẩn mực xã hội.
Hoạt động 4: Cá nhân: Hướng dẫn học sinh luyện tập
HS: Làm việc cá nhân. 3. Bài tập
HS: Trình bày- Nhận xét, góp ý. 1. Em hãy kể 1 việc làm thể hiện lòng
khoan dung của em. Một việc làm của em
GV: Đánh giá, nhận xét.
thiếu khoan dung đối với bạn.
- Nêu yêu cầu sắm vai trong tình huống?
2. Làm bài b (SGK tr.25)
Cách ứng xử trong quan hệ bạn bè thể
3. Chơi sắm vai
hiện lòng khoan dung.
GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ.Các
nhóm xây dựng tình huống, xây dựng kịch
bản, phân vai diễn.
GV: Gọi 3 nhóm lên trình bày.
HS: Dưới lớp nhận xét các cách ứng xử,
bình chọn cách ứng xử hay nhất.
4. Củng cố:
Hoạt động 5: Cả lớp: Luyện tập và củng cố
GV: Đánh giá, cho điểm.
- Cho HS giải quyết tình huống (Bài tập SGK tr.26)
TH: Hằng và Lan ngồi cạnh nhau trong lớp. Một lần, Hằng vô ý làm dây mực ra vở của
Lan. Lan nổi cáu, mắng Hằng và cố ý vẩy mực vào áo Hằng. Em hãy nhận xét thái đ ộ và
- hành vi của Lan.
HS: Trình bày ý kiến cá nhân (có thể vào vai để giải quyết tình huống).
GV: Nhận xét ý kiến học sinh.
( Lan không độ lượng, không khoan dung với việc làm vô ý của Hằng )
* Kết luận toàn bài:
Khoan dung là một đức tính cao đẹp và có ý nghĩa to lớn. Nó giúp con người dễ
dàng sống hoà nhập trong đời sống cộng đồng, nâng cao vai trò và uy tín cá nhân
trong xã hội. Khoan dung làm cho đời sống xã hội trở nên lành mạnh, tránh được bất
đồng gây xung đột căng thẳng có hại cho cá nhân và xã hội.
5. Dặn dò
- Bài tập d, điểm (tr.26 SGK).
- Chuẩn bị bài 9 : Xây dựng gia đình văn hoá.
- Kể và tìm đọc những câu truyện có liên quan dến lòng khoan dung
- Tìm hiểu một số tiêu chí về gia đình văn hoá ở địa phương em
* Tư liệu tham khảo
Tục ngữ: - Một sự nhịn là chín sự lành.
Ca dao: - Những người đức hạnh thuận hoà
Đi đâu cũng được người ta tôn sùng
Danh ngôn: Nên tha thứ với lỗi nhỏ của bạn nếu bạn không sửa được.
Nhưng đối với lỗi nhỏ của mình thì nên nghiêm khắc.
(P. Gi-sta)
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...