intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Giáo dục công dân 10

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:28

92
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Giáo dục công dân 10 được biên soạn dựa trên chương trình học môn Giáo dục công dân 10, nhằm phát triển năng lực cho người học, là tư liệu tham khảo hỗ trợ cho các giáo viên trong quá trình biên soạn giáo án, xây dựng tiết học sinh động và hiệu quả hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Giáo dục công dân 10

  1. TIẾT PPCT :01     Bài 1 : THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG (2 tiết)                                                                             Tiết 1 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:    1. Về kiến thức:      ­ Nhận biết được chức năng thế giới quan, phương pháp luận của triết học.      ­ Nhận biết được nội dung cơ bản của CNDV và CNDT. 2.  Về kỹ năng:    Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc duy tâm. 3. Về thái độ:     Có ý thức trau dồi thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng. 4. Định hướng phát triển năng lực: ­ Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,  năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn  ngữ,... ­ Năng lực chuyên biệt:   +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức  xã hội.   +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.   + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC. ­ Thảo luận nhóm ­ Xử lý tình huống. ­ Kĩ thuật khăn phủ bàn III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. ­ SGK, SGV GDCD líp 10,  chuẩn kiến thức kĩ năng. ­ Các câu chuyện liên quan đến kiến thức triết học. ­ Máy chiếu và các phương tiện khác. ­ Giấy khổ to, bút dạ IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp (sĩ số, nền nếp). 2. Kiểm tra bài cũ (kiểm tra vở,sgk) 3. Học bài mới. Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung  A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu :  ­ Học sinh nhận biết được vai trò TGQ­ PPL của Triết học. ­ Rèn luyện năng lực đánh giá các tình huống, các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn.
  2. *  Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức GV định hướng HS: GV cho học sinh đọc thông tin, xem hình  ảnh về  một gia đình có   cuộc sống kì lạ ở Thạch Thành. Gia đình sống gần như tuyệt giao với xã hội ở Thanh Hóa: Giáp mặt người đàn ông  Ông Thái ăn mặc kỳ dị ra đón khách Chị Thanh cầm dao đứng gác ở cổng ­ GV: Cho học sinh đánh giá về cách sống kì quái này của gia đình ông Thái. GV : Cho 3 học sinh nhận định đánh giá, bao gồm cả những ý kiến trái chiều của hs. GV nêu câu hỏi :  1) Em hãy cho biết cách sống của gia đình ông Thái như thế nào ? Nơi em sống có trường  hợp kì lạ thế này không ?  2) Từ  một tình huống cụ  thể  trong cuộc sống hàng ngày, cách giải quyết,  ứng xử  của   mỗi người có khác nhau không ? 3) Làm thế  nào để chúng ta có thể  có cách ứng xử, lý giải, giải quyết vấn đề  một cách   phù hợp, đúng đắn ? ­ GV gọi 1 đến 2 hs trả lời. Lớp bổ sung nếu có * GV chốt lại : Trong cuộc sống, cùng một vấn đề  nhưng mồi người lại có cách giải  quyết, ứng xử khác nhau. Vì sao lại như vậy ? Vì quan niệm của mỗi người về thế giới  xung quanh ( hay còn goi là thế giới quan) và cách tiếp cận của mỗi người về thế giới đó  ( phương pháp luận ) nhiều khi hoàn toàn khác nhau. Để đạt được kết quả tốt nhất trong  mỗi hoạt động đòi hỏi mỗi người phải trang bị TGQ và PPL khoa học, đúng đắn. Vậy  chúng ta tìm thấy TGQ­ PPL ở môn khoa học nào ? TGQ – PPL nào được coi là đúng đắn  và khoa học ? Làm thế nào để chúng ta có được cho mình TGQ – PPL khoa học  ? Những  câu hỏi này sẽ được chúng ta tìm câu trả lời trong bài học đầu tiên B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : 
  3. ­ HS nắm đươc khái niệm Triết học và vai trò của Triết học ­ Hình thành kỹ năng tư duy. *  Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức HĐ1: (7’) HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM  I. Triết học và vai trò của triết học “TRIẾT HỌC” GV: Yêu cầu HS nghiên cứu     1. Triết học: SGK   mục   1,   phần   a   của  Sau   khi   nghiên   cứu   mục   1  ­ Triết học là hệ  thống các  “NỘI DUNG BÀI HỌC” và  phần a, HS lần lượt trả  lời  quan   điểm   lí   luận   chung  trả lời lần lượt các câu hỏi. các câu hỏi sau: nhất   về   thế   giới   và   vị   trí  GV: Nhận xét 1.   Đối   tượng   nghiên   cứu  của   con   người   trong   thế          Điều chỉnh, bổ sung của   các   môn   Hóa   học,   Sử  giới đó.         Kết luận học, Toán học,Văn học, ...là  * GV cần giải thích cho HS  gì? hiểu  đối  tượng nghiên cứu  2. Môn học nào nghiên cứu  của Triết học khác với các  những quy luật chung nhất ? bộ   môn   khoa   học   khác,   nó  3. Vậy triết học là gì? bao   trùm   tất   cả   các   môn  khoa   học,   nó   nghiên   cứu  những   vấn   đề   chung   nhất,  phổ biến nhất của TG. HĐ2 (8’) NHÓM GHÉP ĐÔI THẢO  LUẬN VỀ:  2.Vai trò của triết học “ VAI TRÒ CỦA TRIẾT  HỌC” GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh    Các nhóm thảo luận: ­ Là thế  giới quan, PP luận  nhau là 1 nhóm 1.   Đối   tượng   nghiên   cứu  chung   cho   mọi   hoạt   động  ­ GV nêu câu hỏi của triết học? thực tiễn và hoạt động của  ­   Quy   định   thời   gian   thảo  2. Vai trò của triết học? nhận thức con người. luận ­ Đại diện nhóm trình bày,  ­ GV:  Nhận xét, bổ sung và  các nhóm khác bổ sung. kết luận HĐ3 (12’) TÌM HIỂU CÁC KHÁI  II. Thế giới quan duy vật NIỆM : 1. Thế giới quan : TGQ, TGQ DUY VẬT, TGQ  DUY TÂM GV yêu cầu HS tham khảo  ­   Sau   khi   tham   khảo   SKG  ­   Là   toàn   bộ   những   quan 
  4. SGK và trả lời câu hỏi HS trả lời câu hỏi :  điểm   và   niềm   tin   định  ­ GV nhận xét, kết luận và        Thế giới quan là gì? hướng   hoạt   động   của   con  ghi khái niệm TGQ. người trong cuộc sống. ● GV   cần   giải   thích   sâu  2. TGQ duy vật và TGQ  duy tâm hơn :   TGQ   được   hình  thành,   bao   gồm   các   yếu     a. TGQ duy vật : tố   của   tất   cả   các   hình  Mặt 1 :  Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức. thái ý thức xã hội : Triết  Mặt 2 : Con người có thể nhận thức được thế giới. học, khoa học, chính trị,  đạo   đức,   thẩm   mỹ,   tôn   b. TGQ duy tâm giáo…Trong   đó,   những  Mặt 1 :  Ý thức là cái có trước là cái sản sinh ra giới tự  quan   điểm   và   niềm   tin  nhiên. Triết   học   tạo   nên   nền  Mặt 2 : Con người không thể  nhận thức thế  giới khách  tảng   của   mỗi   hệ   thống  quan. TGQ. ● Từ khái niệm TGQ, bằng  PP   thuyết   trình   và   trực  quan,   GV   dẫn   dắt   HS  đến với vấn  đề  cơ  bản  của   triết   học   để   hình  thành   khái   niệm   TGQ  duy vật và TGQ duy tâm.    VC      ­    YT                                      I   II        VC                      YT  Không                Có         Duy tâm           Duy vật      ● GV yêu cầu HS giải  thích quan niệm của của  Bec­cơ­li ( trang 7), sau  đó GV nhận xét và kết  luận.
  5. HĐ4 (7’) THẢO LUẬN LỚP VỀ  3. Vai trò của TGQ duy vật “VAI TRÒ CỦA TGQ DUY  VẬT” ­ GV yêu cầu HS cả lớp  ­ HS thảo luận  về vai trò  ­ TGQ duy vật có vai trò tích  thảo luận  của TGQ duy vật  cực   trong   việc   phát   triển  ­ GV gọi 3 ? 4 HS nêu ý  ­ HS nêu ý kiến khoa   học,   nâng   cao   vai   trò  kiến ­ Một số HS khác bổ sung ý  của con người đối với giới  ­ GV nhận xét, điều chỉnh,  kiến tự nhiên. bổ sung và kết luận. * GV đưa ra một số dẫn  chứng để làm rõ vấn đề. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: ­ Luyện tập để  HS củng cố  những gì đã biết về  vật chất, thế  giới quan và   biết ứng xử phù hợp trong tình huống giả định. ­ Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề  cho học sinh Phương pháp dạy học:  Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV hướng dẫn hs nêu ví dụ một số câu thơ hoặc châm ngôn về con người, về thế giới và   cho nhận xét xem thuộc TGQ nào ? VD:  “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời” ­ Cho HS làm bài tập củng cố kiến thức.  1. Lập bảng so sánh về đối tượng nghiên cứu của Triết học và khoa học cụ thể.  Triết học Các môn KH cụ thể Những QL Ví dụ 2. Lập bảng so sánh thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm. TGQDV TGQDT Q.hệ   giữa   VC­ YT Ví dụ D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu:  ­Tạo cơ  hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình  huống, bối cảnh mới – nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. ­Rèn luyện năng lực tự học, năng lực công nghệ, năng lực công dân, khả năng quản lí và  phát triển của bản thân, năng lực tự giải quyết và sáng tạo. Phương pháp dạy học:   Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
  6. thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực  sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV nêu yêu cầu: a. Tự liên hệ: ­Nêu những quan điểm đúng, những quan điểm chưa đúng? Vì sao? ­Hãy nêu cách khắc phục những hành vi chưa làm tốt. b.Nhận diện xung quanh: ­Hãy nêu nhận xét của em về  chấp hành pháp luật tốt của các bạn trong lớp và một số  người khác mà em biết. c. GV định hướng HS: ­ HS tôn trọng và thực hiện đúng quan điểm DVBC ­ HS làm bài tập SGK. 2. Báo cáo kết quả hoạt  động và thảo luận ­ HS trả lời. ­ HS nộp vở bài tập. ­ HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học:  Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ­tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết  vấn đề ­GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn HS tìm hiểu trên mạng Internet. ­ Sưu tầm các câu nói, câu ca dao, tục ngữ, các chuyện truyền thuyết, thần thoại thể hiện  quan điểm duy vật, duy tâm. 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) ­ Giải bài tập làm thêm: Theo em, vấn đề  cơ bản của triết học thể hiện qua các câu  tục ngữ sau như thế nào? ● Có thực mới vực được đạo ● Có bột mới gột nên hồ ● Mạnh vì gạo, bạo vì tiền *. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: ­ Đọc và soạn nội dung còn lại của bài. ­ Hãy nêu 1 mục đích nào đó của mình và em làm cách nào để đạt được mục đích đó?                                                                        TIẾT PPCT :02     Bài 1 : THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG
  7. PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG (2 tiết)                                                     Tiết 2 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:    1. Về kiến thức:      ­ Nhận biết được ,phương pháp  và phương pháp luận của triết học       ­ Hiểu được nội dung phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu   hình. 2.  Về kỹ năng:      ­ Phân biệt được phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình. 3. Về thái độ:     Sống và làm việc theo quan điểm duy vật biện chứng. 4. Định hướng phát triển năng lực: ­ Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,  năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn  ngữ,... ­ Năng lực chuyên biệt:   +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức  xã hội.   +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.   + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC. ­ Thảo luận nhóm ­ Xử lý tình huống. III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. ­ SGK, SGV GDCD líp 10,  chuẩn kiến thức kĩ năng. ­ Các câu chuyện liên quan đến kiến thức triết học. ­ Máy chiếu và các phương tiện khác. ­ Giấy khổ to, bỳt dạ IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC.         1. Ổn định tổ chức.         2. Kiểm tra bài cũ (6’)   Câu hỏi 1 : Theo em phải dựa vào cơ sở nào để phân chia các hệ thống thế giới quan  trong        Triết học ? TGQ duy vật và TGQ duy tâm khác nhau cơ bản ở điểm nào ?  Câu hỏi 2 : Phân tích các yếu tố duy vật và duy tâm về TGQ trong câu : “Sống chết  có  mệnh, giàu sang do trời”. Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung  A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu :  ­ Học sinh nhận biết được thế nào là phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận  
  8. siêu hình. ­ Rèn luyện năng lực tư duy *  Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức ­GV hướng dẫn học sinh thảo luận câu nói nổi tiếng của Hê – ra­ clit  : « Không ai tắm hai  lần trên cùng một dòng sông ». ­ GV đặt câu hỏi : Câu nói trên muốn nói lên điều gì ? mang yếu tố  biện chứng hay siêu  hình ? vì sao ? ­HS đưa ra các ý kiến ­GV KL : Yếu tố biện chứng trong câu nói của Hê­ ra­clit là xem xét thế giới trong sự vận   động, biến đổi không ngừng. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu :  ­ HS nắm đươc khái niệm thế nào là phương pháp và phương pháp luận. ­ HS nắm đươc khái niệm thế nào là phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận   siêu hình. ­ HS nắm được sự thống nhất hữu cơ giữa TGQDV và PPLBC. ­ Hình thành kỹ năng tư duy. *  Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Hoạt động của Thầy và  Kiến thức cơ bản Trò HOẠT ĐỘNG 1 (8’) BẰNG PP ĐÀM THOẠI VÀ  II. PHƯƠNG PHÁP luận biện chứng GIẢNG GIẢI GV GIÚP HS  1. Phương Pháp  và PPL XÁC ĐỊNH KHÁI NIỆM :    “PHƯƠNG PHÁP”  VÀ  “PHƯƠNG PHÁP LUẬN” ­ GV yêu cầu HS nghiên cứu  ­ HS nghiên cứu SGK và trả         a. Phương pháp  phần c, SGK trang 7. Sau đó  lời câu hỏi: ­ Bắt nguồn từ  tiếng Hi lạp   trả lời câu hỏi    Thế nào là PP và PP luận ? methodos,   có   nghĩa   chung  ­ GV nhận xét, bổ  sung và        nhất   là   cách   thức   đạt   tới  kết luận. mục đích đặt ra. *   GV   cần   giải   thích   sâu        b. Phương pháp luận  hơn :   Căn   cứ   vào   phạm   vi  ­ Là khoa học về phương pháp, phương pháp nghiên cứu. ứng dụng, có nhiều PP luận  thích ứng cho từng môn khoa  học :PPluận   toán   học,  PPluận   sử   học.   Có   PPluận 
  9. chung   thích   hợp   cho   nhiều  môn khoa học như : PPluận  khoa   học   xã   hội,   PPluận  khoa học tự  nhiên…PP luận  chung   nhất,   bao   quát   nhất  các lĩnh vực tự nhiên, xã hội  và tư  duy ­  đó   là PP  luận  Triết học. HOẠT ĐỘNG 2 (12’) THẢO LUẬN NHÓM VỀ:  “PHƯƠNG PHÁP LUẬN  2. Phương pháp luận biện chứng và PP luận siêu hình. BIỆN  CHỨNG VÀ PHƯƠNG  PHÁP LUẬN SIÊU HÌNH” ­   GV   yêu   cầu   HS   mỗi   bàn  ­ Các nhóm nghiên cứu SGK  * Giống nhau : làm thành một nhóm và thảo luận các câu hỏi sau: ­   Đều   là   kết   quả   của   qúa  ­ GV giao nhiệm vụ cho các        1.   Điểm   giống   và   khác  trình   con   người   nhận   thức  nhóm và quy định thời gian  nhau   cơ   bản   giữa   PPluận  thế giới khách quan. thảo luận biện   chứng   và   PPluận   siêu  * Khác nhau : ­ Xác định số  thứ  tự cho HS  hình    a. PP luận biện chứng :   từ 1,2,3...    2. Vai trò của PPluận biện  Xem xét sự  vật, hiện tượng  ­  GV yêu cầu HS  mang số  chứng  trong   sự  ràng   buộc   lẫn   thứ tự nào đó của mỗi nhóm        3.   Hạn   chế   của   PPluận  nhau, trong sự  vận động và   trình   bày   nội   dung   thảo  siêu hình phát triển không ngừng. luận. ­ HS trình bày kết quả  thảo  ?   Giúp con người xem xét  ­ GV yêu cầu thành viên của  luận  sự vật, hiện tượng một cách  các nhóm có cùng số  thứ  tự  khách quan, khoa học. với HS trình bày bổ sung   b. PP luận siêu hình : Xem  ­ Cả lớp bổ sung *   HS   chỉ   ra   yếu   tố   biện  xét sự  vật, hiện tượng một  ­ GV nhận xét, bổ  sung và  chứng trong câu nói “Không  cách  phiến   diện,   máy   móc,  kết luận. ai tắm hai lần trên cùng một  chỉ  thấy chúng tồn tại trong  ­ Cả lớp bổ sung dòng   sông”   của   nhà   Triết  trạng thái cô lập, không vận  *Sau   khi   ghi   bảng   phần   a,  học Hi Lạp Hê ­ ra ­ clit  động, không phát triển. GV yêu cầu HS chỉ ra yếu tố  biện   chứng   trong   câu   nói  * HS đọc và nêu suy nghĩ về  ?  Không thể  đáp  ứng được  của   nhà   Triết   học   Hi  ví dụ ở SGK (trang 8). những   yêu   cầu   mới   của  Lạp Hê ­ ra ­ clit : “Không ai  nhận thức khoa học và hoạt  tắm   hai   lần   trên   cùng   một  động thực tiễn. dòng sông”.  ­   GV   nhận   xét   và   củng   cố 
  10. phần a. * GV yêu cầu HS đọc và nêu  suy   nghĩ   của   các   em   về   ví  dụ  từ  SGK (trang 8), sau đó  Gv   nhận   xét   và   củng   cố  kiến thức phần b.  HOẠT ĐỘNG 3(8’)  3. Chủ nghĩa duy vật biện chứng TÌM HIỂU VỀ CHỦ NGHĨA    Là sự  thống nhất hữu cơ  giữa   thế  giới quan duy vật  và  DUY VẬT BIỆN CHỨNG PPluận biện chứng Bằng   phương   pháp   thuyết  trình, GV diễn giải giúp HS  hiểu được :    + Các hệ  thống Triết học  trước Mác thiếu triệt để  do  điều   kiện  lịch   sử,   do  nhận  thức khoa học và lập trường  giai   cấp…   nên     chưa   đạt  được   sự   thống   nhất   giữa  TGQ   duy   vật   và   PPLbiện  chứng, tiêu biểu là hệ thống  triết học của Phoi ­  ơ ­ bắc,  Hê ­ ghen… ( GV có thể yêu cầu HS đọc  ví dụ  trong SGK, trang 9 và  giải thích để làm rõ vấn đề)    +   Triết học Mac ­ Lê­nin  là đỉnh cao của  sự phát triển  Triết   học   vì   nó   đã   khắc  phục   được   những   hạn   chế  về TGQ duy tâm và PPL siêu  hình, đồng thời kế  thừa, cải  tạo và phát triển các yếu tố  duy vật và biện chứng của  các hệ thống triết học trước  đó, thực hiện được sự thống  nhất hữu cơ  giữa TGQ duy  vật và PPL biện chứng: Thế  giới vật chất là cái có trước,  phép   biện   chứng   phản   ánh  nó là cái có sau, thế giới vật 
  11. chất luôn luôn vận động và  phát   triển   theo   những   quy  luật khách quan. Những quy  luật   này   được   con   người  nhận thức và xây dựng thành  PPluận?  TGQ   duy   vật   và  PPluận biện chứng gắn bó,  thống nhất, không tách rời. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: ­ Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về vật chất, thế giới quan và biết   ứng xử phù hợp trong tình huống giả định. ­ Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề  cho học sinh Phương pháp dạy học:  Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác – Lênin là: A. Những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới. B. Những vấn đề quan trọng của thế giới đương đại. C. Những vấn đề cần thiết của xã hội. D. Những vấn đề khoa học xã hội Hiển thị đáp án Đáp án: A Câu 2: Định nghĩa nào dưới đây là đúng về Triết học? A. Triết học là khoa học nghiên cứu về thế giới, về vị trí của con người trong thế giới. B. Triết học là khoa học nghiên cứu về vị trí của con người trong thế giới. C. Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị  trí của con   người trong thế giới đó. D. Triết học là hệ thống các quan điểm chung nhất về tự nhiên, xã hội và tư duy. Đáp án: C Câu 3: Sự phát triển của loài người là đối tượng nghiên cứu của:
  12. A. Môn Xã hội học. B. Môn Lịch sử. C. Môn Chính trị học. D. Môn Sinh học. Hiển thị đáp án Đáp án: B Câu 4: Sự  phát triển và sinh trưởng của các loài sinh vật trong thế  giới tự  nhiên là đối  tượng nghiên cứu của bộ môn khoa học nào dưới đây? A. Toán học.      B. Sinh học. C. Hóa học.      D. Xã hội học. Đáp án: B Câu 5: Nội dung nào dưới đây là đối tượng nghiên cứu của Hóa học? A. Sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất. B. Sự phân chia, phân giải của các chất hóa học. C. Sự phân tách các chất hóa học. D. Sự hóa hợp các chất hóa học. Hiển thị đáp án Đáp án: A D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: ­Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống,  bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. ­Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học:   Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương  pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực  sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1.GV nêu yêu cầu: a. Tự liên hệ:
  13. ­ Em hãy lấy và phân tích những câu nói, câu chuyện về PPLBC và PPLSH. b.Nhận diện xung quanh: ­Hãy nêu nhận xét của em về quan điểm sống mang yếu tố của PPLBC. c. GV định hướng HS: ­ HS tôn trọng và thực hiện đúng quan điểm PPLBC. ­ HS làm bài tập SGK. 2.HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên. E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học:  Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ­tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết  vấn đề ­GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn HS tìm hiểu trên mạng Internet. ­ HS sưu tầm 1 số câu thành ngữ, tục ngữ hàm chứa PPLBC. ­GV  lấy ví dụ. + Rút dây động rừng + Tre già măng mọc + Nước chảy đá mòn + Môi hở răng lạnh + Có thực mới vực được đạo + Sông có khúc, người có lúc                                                                       4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) ­ Xem trước bài 2: “Thế giới vật chất tồn tại khách quan” và trả lời một số câu hỏi sau: + Theo em, giới tự nhiên là gì? Bao gồm những yếu tố nào? Hãy nêu các quan   niệm khác nhau về sự ra đời và tồn tại của giới tự nhiên. + Em biết được điều gì liên quan đến nguồn gốc của sự sống? + Dựa vào kiến thức đã học về  Sinh học, Lịch sử…, em hãy lấy ví dụ  để  chứng minh: giới tự nhiên đã phát triển từ thấp lên cao, từ đơn giản đến phức tạp. + Vì sao nói giới tự nhiên tồn tại khách quan? + Sự vận động và phát triển của giới tự nhiên có phụ  thuộc vào ý muốn của  con người không? Vì sao? Lấy ví dụ để chứng minh. + Con người có thể quyết định hoặc thay đổi những quy luật tự nhiên theo ý  muốn chủ quan của mình hay không?
  14. TIẾT PPCT :03           Bài 3:   SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT (2tiết)                                                                      Tiết 1 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Về kiến thức.  ­ Hiểu được khái niệm vận động.  ­ Biết được vận động là phương thức tồn tại của vật chất và các hình thức vận động  cơ bản của thế giới vật chất. 2. Về kĩ năng.  ­ Phân loại được 5 hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất. 3. Về thái độ.  Xem xét SVHT trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng. 4. Định hướng phát triển năng lực: ­ Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,  năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn  ngữ,... ­ Năng lực chuyên biệt:   +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức  xã hội.   +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.   + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC. ­ GV sử dụng phương pháp dạy hoc: ­ Phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp đàm thoại, đọc hợp tác. ­ Kỹ thuật  dạy học: Hợp tác , kỹ thuật thảo luận nhóm… III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. ­ SGK, SGV GDCD 10 ­ Sách TH Mác­Lênin, bài tập tình huống GDCD 10 ­ Những nội dung có liên quan đến bài học ­ Tranh ảnh, phiếu học tập IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ.     ? Em hãy giải thích tại sao con người có thể  nhận thức và cải tạo được TG  KQ?
  15. 3. Học bài mới. Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung  A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu :  ­ Học sinh nhận biết được vai trò TGQ­ PPL của Triết học. ­ Rèn luyện năng lực đánh giá các tình huống, các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn. *  Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức ­ Gv đưa ra một số hình ảnh cho học sinh nhận thức    ­ GV đặt câu hỏi: Từ những ví dụ trên hãy chỉ ra đâu là vận động đâu là phát triển?  ­  GV gọi 2 – 3 học sinh trả lời ­ Lớp nhận xét, bổ sung * GV chốt lại: các hình  ảnh trên đều là vận động , vận động diễn ra phổ  biến đối với   tất cả các sự vật hiện tượng và được chia thành 5 hình thức cơ bản; đặc biệt có những   vận động được coi là sự  phát triển ( như   ở ví dụ  5 và 6­ sự  vận động tiến lên từ  thấp  đến cao, từ xh nguyên thủy lên xh pk). Vậy vận động là gì có những hình thức nào, như  thế nào là sự phát triển chúng ta cùng đi vào tìm hiểu nội dung B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : 
  16. ­ HS nắm đươc khái niệm Triết học và vai trò của Triết học ­ Hình thành kỹ năng tư duy. *  Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức HOẠT ĐỘNG 1  (5’) 1. Thế giới vật chất luôn luôn vận động TÌM HIỂU KHÁI NIỆM  VẬN ĐỘNG ­ Sử  dụng phương pháp trò      a. Khái niệm vận động chơi để  tạo hưng phấn cho  HS   bước   vào   bài   học:   GV  chia lớp thành 2 nhóm lớn,  mỗi   nhóm   cử   1   người   đại  diện   lên   bảng,   chia   bảng  ­ Theo Triết học Mác ­ Lê­nin vận động là mọi sự biến đổi  thành 2 phần. nói chung của các sự vật và hiện tượng trong giới tự nhiên  ­   GV   nêu   vấn   đề:   Em   hãy  và đời sống xã hội. tìm   và   ghi   lên   bảng   những  sự vật, hiện tượng nào trong  thế   giới   vật   chất   là   vận  động và không vận động? ­  GV  quy  định  thời   gian  là  1phút ­   Sau   khi   HS   ghi   xong   GV  xem   xét   các   sự   vật,   hiện  tượng mà HS đã liệt kê. GV  yêu cầu HS giải thích: Tại  sao   em   cho   rằng   sự   vật,  hiện   tượng   này   là   vận  động? Chú ý những sự  vật  mà   HS   cho   là   không   vận  động  để  giải  thích  và  định  hướng   suy   nghĩ.   Từ   đó   đi  đến khái niệm vận động *   GV   lưu   ý   cho   HS:   Cần  hiểu rõ  vận động là mọi sự  biến hóa nói chung của các  sự  vật và hiện tượng trong  giới tự nhiên và đời sống xã  hội. Tránh cách hiểu phiến  diện:   vận   động   chỉ   là   sự  thay   đổi   vị   trí   của   các   vật 
  17. thể   trong   không   gian   (vận  động   cơ   học)   hoặc   vận  động  chỉ   là   hình  thức  hoạt  động riêng của xã hội (vận  động   viên   điền   kinh,   vận  động bầu cử...). HOẠT ĐỘNG 2 (6’)     b. Vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật   Bằng phương pháp giảng   chất giải và nêu vấn đề, GV   giúp HS hiểu Vận động là   phương thức tồn tại của   thế giới vật chất ­  GV   đưa ra  một   số  ví   dụ  giúp HS hiểu: Thế  giới vật  chất   biểu   hiện   sự   tồn   tại  của mình  ở  vật thể, bất cứ  vật   thể   nào   cũng   tồn   tại  bằng   vận   động,   trong   vận  ­   HS   tìm   và   nêu   ví   dụ   về  ­   Vận   động   là   thuộc   tính  động vận động vốn có, là phương thức tồn  ­ Ngoài ví dụ trong SGK GV  tại của các sự  vật và hiện  yêu cầu HS nêu những ví dụ  tượng. khác để làm rõ vấn đề.  ­ HS suy nghĩ và nêu ý kiến ­ GV củng cố và kết luận *   GV   nêu   lên   một   phản  chứng về vận động: Con tàu  thì vận động, đường tàu thì  đứng im. ­ Sau khi HS nêu ý kiến, GV  nhận xét và giảng khái niệm  đứng im, mối quan hệ  giữa   vận   động   và   đứng   im   để  đào   sâu   thêm   suy   nghĩ   cho  HS.  HOẠT ĐỘNG 3 ( 5’)      c. Các hình thức vận động cơ  bản của thế  giới vật   Tìm hiểu các hình thức   chất vận động bằng phương   pháp trực  quan và tham   khảo SGK ­ GV yêu cầu HS tham khảo  ­ HS tham khảo SGK và liệt 
  18. SGK và liệt kê các hình thức  kê các hình thức vận động ­ Vận động cơ học vận động. ­ Vận động vật lí ­   GV   dùng   sơ   đồ   quan   hệ  ­ Vận động hóa học giữa 5 hình thức vận động  ­ Vận động sinh học GKV (trang 44) để  giúp HS  ­ Vận động xã hội phân loại các hình thức vận  động   theo   trình   tự   từ   thấp  đến cao và khẳng định rằng  các  hình thức  vận  động có  Sơ đồ quan   hệ   hữu   cơ   với   nhau.  CÁC HÌNH THỨC VẬN  Các hình thức vận động cao  ĐỘNG xuất   hiện   trên   cơ   sở   các  hình   thức   vận   động   thấp,  bao   hàm   trong   nó   các   hình  ­   HS   làm   bài   tập   6,   SGK  thức   vần   động   thấp   hơn,  ­trang 23 trong khi các hình thức vận  động   thấp   không   có   khả  năng bao hàm các hình thức  vận   động   ở   trình   độ   cao  hơn. ­ GV yêu cầu HS thực hiện  bài tập 6, SGK ­ trang 23. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: ­ Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về vật chất, thế giới quan và biết  ứng xử phù hợp trong tình huống giả định. ­ Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề  cho học sinh Phương pháp dạy học:  Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Vận động là mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trongA. Giới   tự nhiên và tư duy. B. Giới tự nhiên và đời sống xã hội C. Thế giới khách quan và xã hội.
  19. D. Đời sống xã hội và tư duy. Hiển thị đáp án Đáp án: B Câu 2: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý kiến nào dưới đây là đúng? A. Mọi sự biến đổi của sự vật hiện tượng là khách quan. B. Mọi sự biến đổi đều là tạm thời. C. Mọi sự biến đổi của sự vật, hiện tượng xuất phát từ ý thức của con người. D. Mọi sự vật, hiện tượng không biến đổi. Đáp án: A Câu 3: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, phát triển theo chiều hướng  vận động nào dưới đây? A. Ngắt quãng.      B. Thụt lùi. C. Tuần hoàn.      D. Tiến lên. Hiển thị đáp án Đáp án: D Câu 4: Hình thức vận động nào dưới đây là cao nhất và phức tạp nhất? A. Vận động cơ học. B. Vận động vật lí C. Vận động hóa học D. Vận động xã hội. Hiển thị đáp án Đáp án: D Câu 5: Bằng vận động và thông qua vận động, sự  vật hiện tượng đã thể hiện đặc tính   nào dưới đây?
  20. A. Phong phú và đa dạng. B. Khái quát và cơ bản. C. Vận động và phát triển không ngừng D. Phổ biến và đa dạng. Hiển thị đáp án Đáp án: C D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu:  ­Tạo cơ  hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình   huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. ­Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học:   Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương   pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực:    Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực  sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1) Giáo viên yêu cầu : a. Tự liên hệ :  1. Em hãy lấy một số ví dụ về phát triển. 2. Chỉ ra quá trình phát triển của bản thân em( từ khi ra đời đến hiện tại – học sinh lớp  10)      Ví dụ phát triển về thể chất( chiều cao , cân nặng) ; phát triển về tư duy nhận thức. b. Nhận diện xung quanh      Hãy nêu nhận xét của em về sự phát triển của các sự vật, hiện tượng trong thế giới  khách quan. c. Giáo viên định hướng cho học sinh ­ Học sinh tôn trọng quy luật vận  phát triển của thế giới khách quan. E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học:  Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ­tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết  vấn đề ­ Học sinh sưu tầm, tìm hiểu sự  phát triển của giới tự nhiên ;    Sự phát triển của các chế độ xã hội trong lịch sử ở Việt Nam. 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2