intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hình học lớp 7 (Học kì 2)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:137

13
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án Hình học lớp 7 (Học kì 2)" được biên soạn dành cho quý thầy cô giáo để phục vụ quá trình dạy. Giúp thầy cô có thêm tư liệu để chuẩn bị bài giảng thật kỹ lương và chi tiết trước khi lên lớp, cũng như giúp các em học sinh nắm được kiến thức môn học. Mời quý thầy cô cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hình học lớp 7 (Học kì 2)

  1.     Tu ầ n: 20                             Ngày so ạ n: 06/01/2018   Tiết KHGD: 34                               Ngày d ạ y: 08/01/2018 LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU:  1. Kiến thức: Củng cố ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình chứng minh, chứng tỏ được rằng 2 tam giác bằng nhau  từ đó suy ra được hai cạnh, hai góc tương ứng bằng nhau. 3. Thái độ: Phát huy trí lực của học sinh. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Củng cố trường hợp bằng nhau góc cạnh góc,  và áp dụng trường hợp nào vào tam giác vuông, củng cố hai trường hợp (c.c.c), (c.g.c). 5. Định hướng phát triển năng lực: ­ Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp  tác.  ­ Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo góc, êke, bảng phụ. 2. Học sinh: Thước thẳng, compa, thước đo góc, Sgk. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Nội dung (MĐ1) (MĐ2) (MĐ3) (MĐ4) Vận   dụng   chứng  1.   Các  Biết   các  minh hai tam giác  trường   hợp  trường   hợp  bằng   nhau   để  bằng   nhau  bằng   nhau   của  giải   các   bài   toán  của tam giác. tam giác. liên quan. III. HOẠT ĐỘNG DẠY­ HỌC: * Kiểm tra bài cũ:  (10') HS1: Phát biểu trường hợp bằng nhau g.c.g của tam giác. (5đ) Phát biểu hệ quả 1, 2 về trường hợp bằng nhau của 2   vuông. (5đ)      HS2: Bài tập 39.Sgk/124 tập 1.                                                                               Đáp án : H.105:  AHB =  AHC (c.g.c);  3đ H.107:  ABD =  ACD(ch­gn);                2đ H.106:  DKE =  DKF (g.c.g)                   2đ H.108:  ABD =  ACD(ch­gn)                                      BDE =  CDH (g.c.g);  ABH =  ACE (g.c.g) 3đ               H. 107         H. 108  A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)  (1’) (1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
  2. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở / Kỹ thuật động não  (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp (4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn. (5) Sản phẩm: Không Hoạt động của GV  Hoạt động của HS  Các em đã biết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.  Hôm nay, chúng ta sẽ  luyện kĩ năng nhận biết hai tam giác  HS lắng nghe bằng nhau theo ba trường hợp đã học và vận dụng để  xác  định hai cạnh, hai góc tương ứng bằng nhau. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 2. Vận dụng   (27’) (1) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để giải một số dạng toán cơ bản. HS có kĩ   năng vẽ hình, kĩ năng chứng minh và kĩ năng suy luận và phát triển bài toán hình học. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ  thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi  (3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, nhóm, cả lớp (4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn, sgk, thước đo độ, thước thẳng có chia khoảng. (5) Sản phẩm: Lời giải bài 40, 41, 43.Sgk NL hình Nội dung Hoạt động của GV  Hoạt động của  HS thành 1. Bài 40.Sgk/124   A H: Qua hình vẽ hãy dự  HS:   Đọc   kỹ   đề.   Vẽ  đoán xem BE = CF?  hình ghi GT, KL E  Nếu có hãy c/minh điều          ABC (AB   BC) đó? GT  M là trung điểm BC B 1 C H:   2   cạnh   BE   và   CF        BE   AM; CF   AM M 2 nằm trong 2   nào? 2  KL  So sánh BE, CF F Giải  đó   có   thể   bằng   nhau  Xét 2   vuông BEM và CFM không? Tại sao? Có BM = CM (gt) GV   gọi   1HS   lên   bảng  HS: lên bảng trình bày Năng         Mˆ 1 Mˆ 2  (đđ) trình bày lực   tư  Gọi HS nhận xét.  duy, giải  Nên  BEM =  CFM (ch­gn) HS: Nhận xét GV sửa sai (nếu  có) quyết   BE = CF (2 cạnh t/ứng) vấn   đề,  2. Bài 41.Sgk/124   A HS: đọc đề vẽ hình và  vận  F GV   gợi   ý:   Để   chứng  ghi GT, KL dụng   D I minh ID = IE = IF   Ta           ABC, RI, CI là 1 2 tách ra từng cặp và dựa  GT    phân giác  Bˆ ; Cˆ 2 1 B C vào   gt   để   chứng   minh:            ID   AB; IE   BC E ID = IE ; IE = IF IF   AC Chứng minh Xét 2 cặp   vuông có  KL ID = IE = IF Xét   EIC và  FIC có: liên quan đến 2 tia phân      Ê =  F = 1v   ˆ giác RI và CI HS : Lên bảng trình 
  3.   cạnh IC chung;  Cˆ1 Cˆ 2 (gt) GV   gọi   HS   lên   bảng  bày Nên   EIC =   FIC (ch­gn) trình bày  IE = IF (1) GV gọi HS nhận xét HS : Nhận xét Xét  BDI và  BEI GV   sửa   sai   hoàn   chỉnh  Có  Dˆ  = Ê = 1v (nếu có) HS Trả lời:  Áp dụng  Qua hai bài tập 40 và 41  hệ quả 2 để chứng  BI cạnh chung;  Bˆ1 Bˆ 2  (gt) ta đã vận dụng điều gì?  minh 2 tam giác  vuông  Nên  BDI =  BEI (ch­gn) để   kết   luận   rút   ra   hai  bằng nhau từ đó rút ra   ID = IE  (2) đoạn thẳng bằng nhau? các cạnh tương ứng  Từ (1) và (2)   ID = IE = IF bằng nhau. 3. Bài 43.Sgk/125   HS: đọc kỹ đề bài 43 D C GV   treo   bảng   phụ   bài  1HS lên bảng giải, vẽ  1 2 43  hình ghi GT, KL 0 1 2 E GV Gọi HS lên bảng vẽ               xÔy 1800; A, B   Năng  hình và ghi GT, KL Ox. lực   giải  A B GT   OA 
  4. (4) Phương tiện dạy học: Sgk, trên mạng Internet  (5) Sản phẩm: Kết quả tìm hiểu của các nhóm về ứng dụng của hình ảnh tam giác trong  thời trang, kiến trúc, các lĩnh vực khác trong đời sống. GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Học sinh đọc kỹ đề  1) Em hãy thảo luận với các bạn và tìm hiểu trên Internet: Hình  bài ảnh tam giác còn được vận dụng trang trí trong thời trang,  trong kiến trúc và trong đời sống. Học sinh suy nghĩ trả  Gv phát phiếu tập cho học sinh có nôi dung như trên. lời.  + Yêu cầu học sinh về nhà làm việc theo nhóm để  thảo luận,   cùng nhau tìm hiểu trên mạng Internet về   ứng dụng của hình   Hs có thể  về  nhà làm  ảnh tam giác trong thời trang, kiến trúc, các lĩnh vực khác trong   việc   theo   nhóm   để  đời sống. Sau khi tìm hiểu các em có thể  in ra hoặc chụp  ảnh   hoàn   thành   nội   dung  hoặc quay video. phiếu học tập. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ       (2’)   Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác  và các hệ quả của chúng.  Bài tập về nhà 43; 44; 45.Sgk/125. * NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP Câu 1: Các khẳng định sau đây đúng hay sai? (MĐ1) a) Nếu   ABC và   A’B’C’ có: Â = Â’;   Cˆ Cˆ ' ; AC = A’C’ thì     ABC =   A’B’C’(theo  trường hợp g.c.g)        . b) Nếu  MIN và   RST có MI = RT; MN = RS; IN = TS thì  MIN =   RST (theo trường  hợp c.c.c.)        .  
  5.     Tu ầ n: 20                             Ngày so ạ n: 06/01/2018   Tiết KHGD: 35                               Ngày d ạ y: 11/01/2018 LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (tt) I. MỤC TIÊU:  1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo ba trường  hợp bằng nhau của hai tam giác thường và các trường hợp áp dụng vào tam giác vuông. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau. 3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, óc tư duy, sáng tạo. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Củng cố trường hợp bằng nhau góc cạnh góc,  và áp dụng trường hợp nào vào tam giác vuông, củng cố hai trường hợp (c.c.c), (c.g.c). 5. Định hướng phát triển năng lực: ­ Năng lực chung: Năng lực sử  dụng các công thức tổng quát, tự  học, tính toán, sử  dụng  ngôn ngữ toán học.  ­ Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo góc, êke, bảng phụ. 2. Học sinh: Thước thẳng, compa, thước đo góc, Sgk. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Nội dung (MĐ1) (MĐ2) (MĐ3) (MĐ4) Chứng minh được  2   đoạn   thẳng  Vận   dụng   chứng  1.   Các  Biết   các  bằng   nhau,   2   góc  minh hai tam giác  trường   hợp  trường   hợp  bằng   nhau   dựa  bằng   nhau   để  bằng   nhau  bằng   nhau   của  vào   việc   c/m   2  giải   các   bài   toán  của tam giác. tam giác. tam   giác   bằng  liên quan. nhau.
  6. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC * Kiểm tra bài cũ:   (5’)  Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác? (5đ)  Trong hình vẽ sau, hãy chỉ ra các cặp bằng nhau và giải thích. (5đ) A B 0 D C Đáp án:  AOB =  COD (c.g.c) ;   AOD =  COB (c.g.c) ; ABC =  CDA (c.c.c) ;   ADB =   CBD (c.c.c). A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)  (1’) (1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở / Kỹ thuật động não  (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp (4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn. (5) Sản phẩm: Không Hoạt động của GV  Hoạt động của HS  Tiết trước đã luyện tập các trường hợp bằng nhau của hai   tam giác. Hôm nay, chúng ta tiếp tục rèn kỹ năng chứng minh  HS lắng nghe hai tam giác bằng nhau. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 2. Bài tập tính góc   (29’) (1) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để giải một số dạng toán cơ bản. HS có kĩ   năng vẽ hình, kĩ năng chứng minh và kĩ năng suy luận và phát triển bài toán hình học. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ  thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi  (3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, nhóm, cả lớp (4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn, sgk, thước đo độ, thước thẳng có chia khoảng. (5) Sản phẩm: Lời giải bài 44, 45.Sgk Hoạt động của GV và  NL hình  Nội dung HS thành 1) Bài 44 tr125    :  A GV: Yêu cầu học sinh  HS:   Đọc   kỹ   đề.   Vẽ              đọc đề bài, vẽ hình và ghi  hình ghi GT, KL gt, kl. Gt  ABCcó   Bˆ = Cˆ ;   Aˆ1 = Aˆ 2 ;    D   BC  H: Em nào có thể chứng  Kl a)  ADB =  ADC    Năng lực  B D minh được hai tam giác  C       b) AB = AC tự học  Chứng minh: ADB và ADC bằng nhau? và tính  a) Trong  ∆ ADB có:  toán,  sử  ᄋADB  = 1800 – ( BAD ᄋ ˆ +B ) HS: Ho ạ t độ ng nhóm  H: Hai tam giác đó bằng  và trả lời. dụng    ∆ ADC có: nhau theo trường hợp  ngôn 
  7.   ᄋADC  = 1800 – ( CDA ᄋ + Cˆ  ) nào? ngữ toán  Mà  BADᄋ ᄋ = CAD ;  Bˆ = Cˆ  (gt) học. Suy ra  ᄋADB  =  ᄋADC Xét  ∆ ADB và  ∆ ADC, có :    BAD ᄋ ᄋ = CAD  (gt) HS: Lên bảng trình   AD cạnh chung GV: Từ a) suy ra được  bày. ᄋADB  =  ᄋADC  (c/minh trên ) điều gì ? Nên  ∆ ADB =  ∆ ADC(g.c.g) b) Từ a) suy ra AB = AC  (2 cạnh tương ứng). 2) Bài 45 tr125    :  F C GV:  Vẽ hình và nêu  hướng chứng minh. E B G GV: Vậy em nào có thể  D giải thích được ? A H a) Từ hình vẽ ta có: HS: Trả lời. AEB =  CGD (c.g.c) H: Làm như thế nào có  Năng lực   AB = CD thể chỉ ra được AB//CD ? sử dụng  CFB =  AHD (c.g.c) các công     BC = AD GV: Gọi HS lên bảng  thức  b)  ABD =  CDB (c.c.c) làm. tổng  ˆ   ABD CDBˆ quát  AB//CD (có hai góc  bằng nhau ở vị trí Slt). C. LUYỆN TẬP: Đã thực hiện ở trên D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: HOẠT ĐỘNG 3. Tìm tòi, mở rộng     (8’) (1) Mục tiêu: Rèn kĩ năng vẽ hình cho học sinh. HS biết chứng minh một đường thẳng là   đường trung trực của đoạn thẳng, chứng minh 2 tam giác bằng nhau. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, KT động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, Sgk, dụng cụ học tập  (5) Sản phẩm: Hình vẽ và phần chứng minh của Hs. Bài tập: Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng a.  Vẽ  cung tròn tâm A cắt đường thẳng a  ở  B và C.  Học sinh đọc kỹ đề bài Vẽ các cung tròn tâm B và tâm C có cùng bán kính  sao cho chúng cắt nhau tại điểm khác A, gọi điểm  đó là D. Hãy giải thích vì sao AD vuông góc với 
  8. đường thẳng a. GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Yêu cầu hs vẽ hình theo hướng dẫn. Hs vẽ hình theo hướng dẫn. Gv hướng dẫn và rèn cho học sinh kĩ năng vẽ hình  và kĩ năng sử dụng dụng cụ vẽ hình.  Gv hướng dẫn hoc sinh chứng minh AD vuông góc  với BC. Gv đặt câu hỏi để HS tự phát hiện ra AD là đường  trung trực của BC. A ­ Nếu hết giờ  Gv yêu cầu hs về  nhà chứng minh  B C AD là đường trung trực của BC ­ Nhận xét, đánh giá, tổng hợp kĩ năng vẽ hình, kĩ  D năng sử dụng dụng cụ vẽ hình. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ       (2’)   Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác  và các hệ quả của chúng.  Về nhà làm các bài tập trong SBT. Xem trước bài “Tam giác cân” * NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP Câu 1: Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của 2 tam giác?  (MĐ1) Câu 2: Làm bài tập (MĐ2,3)     Tu ầ n: 20                             Ngày so ạ n: 06/01/2018   Tiết KHGD: 36                               Ngày d ạ y: 12/01/2018 §6. TAM GIÁC CÂN I. MỤC TIÊU:  1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.  Tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. 2. Kĩ năng: Biết vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân. Biết chứng minh 1 tam giác là tam   giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân,  tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau. 3. Thái độ: Phát huy tư duy nhanh nhạy, hoạt bát của học sinh 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác  vuông cân, tam giác đều. T/chất về  góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác   đều. 5. Định hướng phát triển năng lực: ­ Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp  tác.  ­ Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo góc, êke, bảng phụ. 2. Học sinh: Thước thẳng, compa, thước đo góc. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
  9. Vận dụng  Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Nội dung thấp (MĐ1) (MĐ2) (MĐ4) (MĐ3) Biết   các   khái  Vận dụng tính  C/minh được    niệm   tam   giác  Hiểu được số  đo  chất tam giác  cân và ứng dụng  1.   Tam   giác  cân. Biết các tính  các   góc   của   tam  cân để giải bài  vào các dạng  cân chất   của     cân.  giác vuông cân. tập đơn giản. toán khác ở mức  Biết vẽ   cân. độ khó hơn Hiểu   cách   chứng  Biết   các   khái  minh   một     là  niệm   tam   giác  2.   Tam   giác  tam   giác   đều.  đều. đ ều Biết   được   số   đo  Biết các tính chất  các   góc   của   của tam giác đều. đều. III. HOẠT ĐỘNG DẠY­ HỌC: * Kiểm tra bài cũ:  (5’) H: Hãy phát biểu ba trường hợp bằng nhau của tam giác? Nhận dạng tam giác  ở  mỗi  hình? A  D   H   B   C   E   F   I   K   Đáp án:   ABC là tam giác nhọn;   EDF là tam giác vuông;   HIK là tam giác tù. (10đ) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)  (1’) (1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở / Kỹ thuật động não  (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp (4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn. (5) Sản phẩm: Không Hoạt động của GV  Hoạt động của HS  GV: Để  phân loại các tam giác trên, người ta đã dùng yếu tố  về  góc. Vậy có loại tam giác đặc biệt nào mà lại sử dụng yếu tố về  HS lắng nghe cạnh để xây dựng khái niệm không?   Vào bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC  HOẠT ĐỘNG 2. Hình thành kiến thức tam giác cân     (19’) (1) Mục tiêu: HS biết được thế nào là tam giác cân. Phát hiện ra cách vẽ, dấu hiệu nhận   biết tam giác cân. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ  thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi  (3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
  10. (4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn, sgk, compa, ê ke. (5) Sản phẩm: HS nắm được định nghĩa tam giác cân. Hiểu được tính chất và dấu hiệu  nhận biết tam giác cân. Hoạt động của  NL hình Nội dung Hoạt động của GV  HS thành 1. Định nghĩa:   A  GV cho hình vẽ, HS:   hình   cho   biết  Tam giác cân là tam giác  có   em hãy đọc  ABC có hai cạnh  hai cạnh bằng nhau xem hình vẽ cho  bằng nhau là  cạnh  A B   C   biết điều gì? AB và cạnh AC GV:  ABC có AB = AC đó  C a ïn là   cân. ân h be h b e ân H: Thế nào là   cân? HS: Trả lời Sgk C a ïn GV   Hướng   dẫn   HS   cách  HS:   thực hiện  vẽ  C a ïn h ñ a ùy B C vẽ   ABC   cân   tại   A.   Vẽ  theo sự  hướng dẫn  cạnh BC.  Dùng compa vẽ  của GV Tư   duy,  Â:   góc   đỉnh;   Bˆ vaøCˆ   là   các  các cung tâm B và tâm C có  giải  góc ở đáy.  cùng   bán   kính   sao   cho  quyết  AB, AC cạnh bên, BC cạnh  chúng cắt nhau tại A vấn đề đáy. GV   giới   thiệu:   cạnh   bên,  cạnh đáy, góc ở  đáy, góc ở  ?1  đỉnh   qua   ví   dụ   cụ   thể   Tam  Cạnh  Cạn Gó Góc  ABC giác  bên h  c  ở  ở  HS:  đọc   đề   bài  và  cân đáy đáy đỉnh GV cho HS làm ?1   ABC  AB,  ACˆ B GV   treo   bảng   phụ   đề   ?1  quan sát hình vẽ   ở  H ˆ bảng phụ cân  AC BC 4 ABC BÂC và hình vẽ. tại A A HS1:   Các   tam   giác  ADE  AD, AEˆ D cân  2 AE D DE E ADˆ E DÂE 2 cân trên hình vẽ  là  tại A 2 2 ABC,   ADE,  ACH  AC,  B ACˆ CH CAH cân  AH CH AHˆ C CÂH tại A GV   gọi   2HS   lần   lượt   trả  HS2:   Kể   tên   cạnh,  lời miệng bài  ?1    góc... 2. Tính chất:    A GV   yêu   cầu   HS   giải   ?2  HS:   đọc   đề   và   vẽ  ?2 hình 1 2 (treo bảng phụ) Cho   ABC cân tại A. Tia  B phân   giác   của   góc   A   cắt  D C BC  ở  D. Hãy so sánh   ABˆ D   Chứng minh  và  ACˆ D . Xét  ABD và  ACD, Có AB  H:   Qua   hình   vẽ   dự   đoán  = AC (gt) xem hai góc   ABˆ D   và   ACˆ D HS: chứng minh  Â1 = Â2 (gt), AD chung  có bằng nhau không? Nên  ABD =  ACD (c.g.c) Vậy 2 góc ở đáy của   cân    ABˆ D ACˆ D
  11. như thế nào? Định lý 1: GV yêu cầu HS phát biểu  HS   nêu   định   lý   1  Trong một tam giác cân, hai  định lý 1 Sgk góc ở đáy bằng nhau Ngược lại nếu   ABC có 2  Tư   duy,  góc bằng nhau thì     đó có  vận   ABC cân tại A phải là   cân hay không ? 1HS: phát biểu định  dụng,     Bˆ Cˆ GV giới thiệu   vuông cân:  lý 2 giao tiếp Định lý 2: Nếu một tam giác  Cho   ABC như hình vẽ C có hai góc bằng nhau thì đó  H:   này có HS:   nghe   GV   giới  là tam giác cân thiệu  những đặc  Định nghĩa: Sgk/126 HS:   ABC   ở   hình  điểm gì ? vẽ  có Â = 1v ; AB  A ABC vuông cân tại A  B = AC  Â = 1v, AB = AC A GV:  ABC  ở  hình trên gọi   ?3   là   vuông cân. HS: nêu định nghĩa   GT    Â = 1V GV   yêu   cầu   HS   nêu   định           AB = ACB   vuông   cân   KL    C nghĩa   vuông cân Sgk/126 Yêu cầu HS giải bài ?3    (Bảng phụ) HS : vẽ hình và ghi  Giải  Gọi HS vẽ hình và ghi GT,  GT, KL ABC có Â = 1v,  KL   Bˆ Cˆ  = 900 GV gọi 1HS lên bảng tính  1HS lên bảng tính  Mà  ABC cân tại A  Bˆ ?; Cˆ ?   Bˆ Cˆ  (tính chất   cân) GV gọi HS nhận xét Một   vài   HS   nhận    Bˆ Cˆ = 450 xét HOẠT ĐỘNG 2. Hình thành kiến thức tam giác đều     (10’) (1) Mục tiêu: HS Biết được thế nào là tam giác đều. Phát hiện ra cách vẽ, tính chất, dấu  hiệu nhận biết tam giác đều (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ  thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi  (3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp (4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn, sgk, compa, ê ke. (5) Sản phẩm: HS nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác đều.
  12. 3. Tam giác đều:   H: Nếu cạnh đáy của    Định nghĩa:   cân cũng bằng cạnh bên  HS: 3 cạnh bằng nhau Tam giác đều là tam giác có  thì   đó có đặc điểm gì  3 cạnh bằng nhau A về 3 cạnh ? GV:   có 3 cạnh bằng  nhau thì gọi là   đều HS: Nhắc lại thế  nào  Giải  GV hướng dẫn HS vẽ  là   đều B C đều bằng thước và  HS: vẽ    đều dưới sự  quyết  ABC là   đều hướng dẫn của GV vấn   đề,  compa Tư duy. GV cho HS làm bài ?4  ?4     (đề bài trên bảng phụ) HS: đọc đề  bài và vẽ  a) Do AB = AC nên     ABC  GV gọi 1HS trình bày   đều ABC cân tại A    Bˆ Cˆ     (1) câu a HS1: trình bày câu a Do AB = AC nên   ABC GV có thể cho HS dự  cân tại B    Bˆ = Â (2) đoán số đo của mỗi góc  HS2: trình bày câu b b) Từ (1) và (2) ở câu a  bằng cách đo góc. Sau   Â =  Bˆ Cˆ   đó gọi 1 HS lên bảng  mà Â +  Bˆ Cˆ  = 180   0 chứng minh câu b  Â =  Bˆ Cˆ  = 600 GV chốt lại: Trong 1   Hệ quả: tam giác đều mỗi góc    Trong 1tam giác đều, mỗi  bằng 60    đó chính là  0 góc bằng 600. hq 1 HS1:   Chứng   minh   hệ    Nếu   1   tam   giác   có   3   góc  H: Ngoài việc dựa vào  quả 2 định nghĩa để chứng  bằng nhau thì   đó là   đều minh tam giác đều, em  HS2:   chứng   minh   hệ   Nếu 1 tam giác cân có 1  còn có cách chứng minh  quả 3 góc bằng 60  thì đó là   đều nào khác không ? 0 HS:   Nhắc   lại   ba   hệ  GV treo bảng phụ 3  quả hquả  C. LUYỆN TẬP: Đã thực hiện ở trên HOẠT ĐỘNG 3. Vận dụng     (5’) (1) Mục tiêu: HS biết vận dụng định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều, tam giác   vuông cân để giải bài tập đơn giản và các bài tập tổng hợp. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ  thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi  (3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp (4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn, sgk, compa, ê ke. (5) Sản phẩm: Bài giải của Hs.
  13. Bài 47. Sgk/127:   GV tổ  chức cho Hs  H.116:   ABD và  ACE cân tại A  làm bài tập 47. HS lần lượt giải  vì AB = AD ; AC = AE. GV   gọi   HS   nhận  H.116, H.117, H.118 H.117:  GIH cân tại I vì  Hˆ Gˆ =700 xét và bổ sung.  Tư   duy,  H.118:  OMK cân (OM = KM) hợp tác.  ONP cân tại N (ON = NP) OKP cân tại O( Kˆ Pˆ  = 300) OMN đều (OM = MN = NO). D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: HOẠT ĐỘNG 4. Tìm tòi và mở rộng    (3’) (1) Mục tiêu: HS biết vận dụng định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều, tam giác   vuông cân để giải quyết các tình huống thực tiễn. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp gợi mở, KT động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: Sgk, mạng Internet, ... (5) Sản phẩm: Nêu một số ứng dụng của hai tam giác cân trong đời sống. GV giao nhiệm vụ  về  nhà cho các nhóm thông qua phiếu học   tập. 1) Tìm hiểu qua người lớn hay mạng internet:  Tại sao 2 vì  HS thảo luận theo nhóm  kèo của mái nhà thường tạo thành tam giác cân? sau đó nộp lại sản phẩm  2) Tìm những ứng dụng khác của các tam giác đặc biệt trong  bằng phiếu học tập.  đời sống thực tiễn. 3) Đọc bài đọc thêm (Sgk/128) GV đánh giá sản phẩm và có thể  cho điểm động viên nhóm  làm tốt trong tiết học sau. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ    (2’)    Nắm vững định nghĩa và tính chất về  góc của     cân,     vuông cân,     đều. Các cách  chứng minh một tam giác là cân, là đều.  Bài tập số 46; 49; 50 tr127 SGK  Bài 67; 68; 69; 70 tr106 SBT. * NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP Câu 1: Làm bài tập 47.Sgk/127  (MĐ1) Câu 2: Làm bài tập trên phiếu học tập (MĐ2, 3)     Tu ầ n: 21                             Ngày so ạ n: 14/01/2018   Tiết KHGD: 37                               Ngày d ạ y: 15/01/2018 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 
  14. 1. Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của  tam giác cân. HS biết thêm các thuật ngữ: định lí thuận, định lí đảo; biết quan hệ thuận   đảo của hai mệnh đề và hiểu rằng có những định lí không có định lí đảo. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác   cân. Biêt chứng minh một tam giác cân; nột tam giác đều. Biết định lí thuận, định lí đảo. 3. Thái độ: Phát huy tư duy của học sinh. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai  dạng đặc biệt của tam giác cân.  5. Định hướng phát triển năng lực: ­ Năng lực chung: Tư duy, sáng tạo, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản   thân, hợp tác, tự học.  ­ Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo góc, êke, bảng phụ. 2. Học sinh: Thước thẳng, compa, thước đo góc, Sgk. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Vận dụng  Vận dụng  Nhận biết Thông hiểu Nội dung thấp cao (MĐ1) (MĐ2) (MĐ3) (MĐ4) Biết định nghĩa, tính    Hiểu  cách   c/m  Biết   vận   dụng  1.   Tam   giác  chất,   dấu   hiệu   nhận  tam   giác   cân,  kiến   thức   vào  cân. biết tam giác cân tam giác đều. giải bài toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY­ HỌC: * Kiểm tra bài cũ:  (7') HS1: Nêu định nghĩa tam giác cân. Phát biểu định lí 1, 2 về tính chất của tam giác cân? Làm bài tập 49a/127. HS nêu đúng ĐN được 3đ. Đúng ĐL được 3đ. Làm bài tập 49/127 a) Góc ở đỉnh của tam  1800 − 400 giác cân bằng 40   0  các góc ở đáy của tam giác cân bằng nhau và bằng:  = 700   2 (4đ) HS2: Nêu định nghĩa tam giác đều? Các hệ quả? Làm bài tập 49b/127. HS nêu đúng ĐN được 3đ. Đúng hệ quả được 3đ. Làm bài tập 49/127 b) Góc ở đáy của  tam giác cân bằng 400   góc ở đỉnh của tam giác cân bằng 1800 – 400 . 2 = 1000   (4đ) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)  (1’) (1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở / Kỹ thuật động não  (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp (4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn. (5) Sản phẩm: Không Hoạt động của GV  Hoạt động của HS  Ở tiết học trước các em đã biết định nghĩa, tính chất của tam  
  15. giác cân, tam giác đều. Tiết học hôm nay các em sẽ  được  HS lắng nghe luyện tập để khắc sâu hơn kiến thức đã học. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 2. Vận dụng   (30’) (1) Mục tiêu: HS biết vận dụng định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều, tam giác   vuông cân để giải bài tập đơn giản và các bài tập tổng hợp. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ  thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi  (3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, nhóm, cả lớp (4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn, sgk, thước đo độ, thước thẳng có chia khoảng. (5) Sản phẩm: Lời giải bài 50, 51, 52.Sgk Hoạt động của  NL hình Nội dung Hoạt động của GV  HS thành 1. Bài 50.Sgk/127: GV: Đưa bảng phụ  ghi đề  A bài 50/127 Sgk và hình vẽ  HS đọc đề bài. 119 B C   H: Nếu là mái tôn, góc  ở  đỉnh  BAˆ C  của tam giác cân  HS   nêu   cách   tính  Năng  ABC là 1450 thì em tính góc  góc ở đáy  ABˆ C .  ˆ C như thế nào?  lực   tư  180 0 − 145 0 ở  đáy  A B ˆ = a)  ABC = 17,50 GV:   Tương   tự   hãy   tính  duy,  2 sáng tạo,  ABˆ C trong trường  hợp  mái  HS   trả   lời   và   lên  ˆ C =1000 giải  180 0 100 0 ngói có  B A bảng làm bài. b)  ABˆ C 40 0 quyết  2 GV: Như  vậy với tam giác  vấn   đề,  cân, nếu biết số đo của góc  vận  ở  đỉnh thì tính được số  đo  dụng,  của   góc   ở   đáy.  Và   ngược  giao  lại   biết   số   đo   của   góc   ở  tiếp, làm  đáy   sẽ   tính   được   sđ   của  chủ   bản  2. Bài 51.Sgk/128: A góc ở đỉnh. thân,  HS: Xem đề bài bài  E D GV: Đưa bảng phụ  ghi đề  51/128 Sgk hợp   tác,  I bài 51/128 Sgk tự học.  1 1 2 2 B C GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ  Một   HS   lên   trình  hình và ghi GT, KL. bày vẽ  hình và ghi  GT, KL trên bảng
  16. H:  Muốn  so  sánh   ABˆ D   và  HS trả lời GT ABC cân(AB = AC) ACˆ E  ta làm như thế nào?  D �AC; E �AB GV:   Gọi   1   HS   trình   bày  Một   HS   lên   trình  AD = AE  miệng bài chứng minh, sau  bày trên bảng BD cắt CE tại I đó yêu cầu 1 HS lên trình  Kl a) So sánh  ABˆ D và ACˆ E bày b) IBC là  tam giác  gì?  GV: Có thể  cùng phân tích  Tại sao? với   HS   cách   chứng   minh  Chứng minh khác như sau: a) Xét  ABD và  ACE có:   ABˆ D =  ACˆ E ( Bˆ1 Cˆ1 ) AB = AC (gt);  Aˆ  chung;                      AD  = AE (gt)                 Bˆ 2 Cˆ 2 Nên  ABD =  ACE (c.g.c)                                          ABˆ D  =  ACˆ E  (2 góc t/ứ) DBC =  ECB HS trình bày miệng  Cách 2: GV: Yêu cầu HS trình bày  cách 2 Vì E   AB (gt) miệng   cách   chứng   minh  AE + EB = AB  này. ­ IBC   là  tam   giác  Vì D  AC (gt) H:  IBC là tam giác gì? Vì  cân   vì   theo   cách  AD + DC = AC sao? chứng minh 2 ta đã  mà AB = AC; AE = AD (gt) có  Bˆ 2 Cˆ 2  EB = DC ­ Xét  DBC và  ECB, có: H: Nếu câu a chứng minh  HS trả lời BC cạnh chung theo cách 1 thì câu b chứng  BCˆ D CBˆ E (T/c tam giác cân) minh như thế nào?  HS   nghe   GV   khai  DC = BE (chứng minh trên) GV: Khai thác bài toán thác bài toán. Nên  DBC =  ECB (c­g­c) H: Nếu nối ED, em có thể    Bˆ 2 Cˆ 2 (2 góc tương ứng) đặt   thêm   những   câu   hỏi  mà   ABˆ C ACˆ B (góc   đáy  tam  nào? Hãy chứng minh? HS   hoạt   động  giác cân)    Bˆ1 Cˆ1 (đpcm) Cho   HS   hoạt   động   nhóm  nhóm   tìm   câu   hỏi  b) Ta có  Bˆ1 Cˆ1 (câu a) tìm câu hỏi.  như sau: Tư   duy,  Mà   ABˆ C ACˆ B   (vì   ABC  GV:   kiểm   tra   các   cách  c)   Chứng   minh   giải  cân) chứng minh của các nhóm  AED cân quyết  ABˆ C Bˆ1 ACˆ B Cˆ 1 Bˆ 2 Cˆ 2 và đánh giá việc khai thác  d)   Chứng   minh   vấn   đề,  bài toán của các nhóm. EIB =   DIC vận  Vậy   IBC cân.  dụng,  GV: Đưa bảng phụ  ghi đề  Một HS đọc to đề  giao  bài  tiếp, làm  bài  GV:   Yêu   cầu   cả   lớp   vẽ  chủ   bản  hình và gọi 1 HS lên bảng  Cả  lớp vẽ  hình và  thân,   tự  vẽ   hình,   ghi   GT,   KL   của  ghi GT, KL của bài  học. y A bài toán 3. Bài 52.Sgk/128: 2 1 toán C 1   HS   lên   bảng   vẽ  hình,   ghi   GT,   KL  2 1 H x
  17. của bài toán H: Theo em  tam giác  ABC  GT xOˆ y 120 0 là tam giác gì? ­ Dự  đoán tam giác  A   tia phân giác  xOˆ y ABC   là   tam   giác  AB  ⊥ Ox, AC  ⊥ Oy GV:   Hãy   chứng   minh   dự  đều KL ABC là  tam giác  gì?  đoán đó. ­ HS chứng minh  Vì sao? Xét  ABO và  ACO, có:  Bˆ Cˆ 90 0 120 0 Oˆ 1 Oˆ 1 60 0 (gt) 2 OA là cạnh chung Nên   ABO =   ACO (cạnh  huyền – góc nhọn)  AB = AC (cạnh t/ứng) Do đó  ABC cân Trong   tam   giác   vuông   ABO  có  Oˆ 1 60 0 Aˆ1 30 0 Chứng minh tương tự có  Aˆ 2 30 0 BAˆ C 60 0   ABC là tam giác đều. C. LUYỆN TẬP: Đã thực hiện ở trên D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: HOẠT ĐỘNG 3. Tìm tòi, mở rộng     (5’) (1) Mục tiêu: HS biết vận dụng định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều, tam giác   vuông cân để giải quyết các tình huống thực tiễn. Hình thành năng lực ứng dụng CNTT,  tự nghiên cứu, quan sát, tổng hợp, … (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, KT động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: Sgk, trên mạng Internet  (5) Sản phẩm: Kết quả tìm hiểu của các nhóm về ứng dụng của các tam giác đặc biệt  trong đời sống thực tế. GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. 1) GV: Đưa bảng phụ ghi mục “Bài đọc thêm” HS đọc mục “Bài đọc thêm” 2)  Tìm những  ứng dụng của các tam giác đặc biệt  HS thảo luận theo nhóm sau đó nộp  trong đời sống thực tế?  lại sản phẩm bằng phiếu học tập.  GV giao nhiệm vụ  về  nhà cho các nhóm thông qua     Hs   có   thể   về   nhà  làm   việc   theo  phiếu học tập. GV đánh giá sản phẩm và có thể  cho  nhóm   để   hoàn   thành   nội   dung  điểm động viên nhóm làm tốt trong tiết học sau. phiếu học tập. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ       (2’) 
  18. ­ Ôn lại định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều. Cách c/minh một tam giác là  tam giác  cân, tam giác đều. ­ Làm bài 72, 73.SBT/107 ­ Đọc trước bài “ Định lí Py­ta­go” * NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP Câu 1: Hãy nêu định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác đều. (MĐ1) Câu 2: Nêu cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều. Xem và tự  giải  lại các bài tập đã luyện tập. (MĐ2, 3)     Tu ầ n: 21                             Ngày so ạ n: 14/01/2018   Tiết KHGD: 38                               Ngày d ạ y: 17/01/2018 §7. ĐỊNH LÍ PY­TA­GO I. MỤC TIÊU:  1. Kiến thức: Học sinh  nắm được định lí Py­ta­go về quan hệ giữa ba cạnh của một tam   giác vuông và định lí py­ta­go đảo. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng định lí Py­ta­go để  tính độ  dài một cạnh của tam giác vuông  khi biết độ  dài hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Py­ta­go đảo để  nhận biết một tam   giác là tam giác vuông. 3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nắm vững định lí Py­ta­go về quan hệ giữa ba  cạnh của một tam giác vuông và định lí py­tago đảo để nhận biết tam giác vuông.  Bước  đầu biết vận dụng giải bài tập.  5. Định hướng phát triển năng lực: ­ Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp  tác, tự học.  ­ Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài tập, định lí Py­ta­go (thuận, đảo), bài giải một số bài  tập. Hai tấm bìa màu hình vuông có cạnh bằng a + b và tám tờ  giấy trắng hình tam giác  vuông bằng nhau, có độ dài hai cạnh góc vuông là a và b. 2. Học sinh: Đọc bài đọc thêm giới thiệu định lí thuận, đảo. Thước thẳng, êke, compa,  máy tính bỏ túi.  3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Nội dung (MĐ1) (MĐ2) (MĐ3) (MĐ4) 1. Định lí Py­ Biết   phát   biểu    Biết   vận   dụng  ta­go. định lí Py­ta­go. định lí Py­ta­go vào 
  19. giải   bài   toán   tính  cạnh của tam giác  vuông. 2. Định lí Py­ Biết   phát   biểu  Biết kiểm tra bộ  ta­go đảo. định   lí   Py­ta­go  ba   số   tạo   thành  đảo. một   tam   giác  vuông hay không. III. HOẠT ĐỘNG DẠY­ HỌC: * Kiểm tra bài cũ: Không A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)  (2’) (1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở / Kỹ thuật động não  (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp (4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn. (5) Sản phẩm: Không Hoạt động của GV  Hoạt động của HS  Giới thiệu về nhà toán học Py­ta­go: Py­ta­go sinh trưởng trong  một gia đình quí tộc ở đảo Xa­mốt, một đảo giàu có ở ven biển  HS lắng nghe Ê­giê thuộc Địa trung Hải. Ông sống trong khoảng năm 570 đến   năm 500 trước công nguyên. Từ nhỏ, Py­ta­go đã nổi tiếng về trí  thông minh khác thường. Ông đã đi nhiều nơi trên  thế giới và trở  nên uyên bác trong hầu hết các lĩnh vực quan trọng: số học, hình  học, thiên văn, địa lí, âm nhạc, yhọc, triết học. Một trong những công trình nổi tiếng của ông là hệ thức giữa độ  dài các cạnh của tam giác vuông, đó chính là định lí Py­ta­go mà  hôm nay chúng ta học. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC  HOẠT ĐỘNG 2. Định lí Py­ta­go. (20’) (1) Mục tiêu: Học sinh nắm được định lý py­ta­go (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ  thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi  (3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp (4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, sgk, thước, êke. (5) Sản phẩm: Học sinh biết cách biểu diễn định lý py­ta­go dưới dạng hình vẽ và tóm  tắt dưới dạng GT, KL. Có kĩ năng sử dụng định lý py­ta­go để tính cạnh góc vuông chưa  biết NL hình Nội dung Hoạt động của GV  Hoạt động của  HS thành 1. Định lí Pytago: Cho học sinh làm  ?1   HS làm  ?1   ?1 Vẽ tam giác vuông có các  GV gọi 1 HS lên bảng  HS:   Cả   lớp   vẽ   hình 
  20. cạnh góc vuông là 3cm và 4  vẽ   (sử   dụng   quy   ước  vào vở Tư   duy,  cm. Đo độ dài      B  1cm trên bảng) Một   HS   lên   bảng   vẽ  giải  Cạnh huyền. H: Hãy cho biết độ  dài  HS:     độ   dài   cạnh  quyết                            cạnh   huyền   của  tam  huyền   của  tam   giác  vấn   đề,                            A                    C giác vuông? vuông là 5cm. vận  ­ Các độ  dài 3, 4, 5 có  3 + 4 = 25;5 = 25 2 2 2 dụng,  mối quan hệ gì? � 32 + 42 = 52 giao  ?2  ­Thực hiện  ? 2   tiếp, làm  b a chủ   bản  a b b c GV:   Đưa   bảng   phụ   có  b c b b ­ Thực hiện  ? 2   thân,   tự  c a dán sẵn hai tầm bìa màu  a b a c b hình vuông có cạnh (a +  a a c a ­   HS   xem   Sgk/129,  học.  b) c b a a b hình 121 và hình 122,  ­   Yêu   cầu   HS   xem  a) Diện tích phần hình vuông  Sgk/129, H.121và H.122  bị gạch chéo là c2 sau   đó   mời   4   HS   lên  HS lên bảng. b) Diện tích hai hình vuông  bảng ghép hình. bị gạch chéo là a2 + b2 ­  Ở  hình 121, phần bìa  HS:     diện     tích   phần  2 2 2 c) c  = a  + b   không bị che lấp  là một  bìa đó bằng c2. hình   vuông   có   cạnh  bằng   c,   hãy   tính   diện  tích phần bìa đó theo c? ­  Ở  hình 122,  phần bìa  HS:     diện     tích   phần  không   bị   che   lấp   gồm  bìa đó bằng a+b2 hai hình vuông có cạnh  là a và b, hãy tính diện  tích phần bìa đó theo a  và b? HS:  Diện   tích  phần  H:   Có   nhận   xét   gì   về  bìakhông bị  che lấp  ở  diện   tích   phần   bìa  hai hình bằng nhau vì  không bị   che  lấp  ở   hai  đều   bằng   diện   tích  hình? Giải thích? hình vuông trừ  đi diện  tích 4 tam giác vuông  ­ Từ  đó rút ra nhận xét  Tư   duy,  HS: Vậy c2 = a2 + b2 gì về quan hệ giữa c2 và  giải  HS:   Hệ   thức   này   cho  a2 + b2?  quyết  biết   trong  tam   giác  H: Hệ  thức c2  = a2  +b2  vấn   đề,  vuông,   bình   phương  nói lên điều gì về  quan  vận  độ   dài   cạnh   huyền  hệ  3 cạnh của tam giác  dụng,  bằng   tổng   các   bình  vuông? giao  phương   độ   dài   hai  GV:   Đó   chính   là   nội  tiếp, làm  *Định lý: (Sgk/130) cạnh góc vuông. B dung định lí Pytago.  chủ   bản  ­ Vài HS đọc to định lí  Gọi   Hs   lên   bảng   ghi  thân,   tự  Pytago định lí    dưới   dạng ký  học.  A C
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2