intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học 12 - Thạch Minh Thành

Chia sẻ: Thach Minh Thanh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:222

137
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình dạy và học môn Hóa học lớp 12, mời các bạn cùng tham khảo nội dung giáo án "Hóa học 12" dưới đây, hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học 12 - Thạch Minh Thành

  1. Thạch Minh Thành                                                                                                                THPT Hòa  Tú Tiết 01 ÔN TẬP ĐẦU NĂM Ngày soạn:    /    /  I. MỤC TIÊU BÀI HỌC  1. Kiến thức:  Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ,  hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic)  2. Kỹ năng:  ­ Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để  suy ra tính chất và  ứng dụng của chất.   Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất. ­ Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất.  Trọng tâm: Kỹ năng xác định CTPT đã học ở lớp 11  3. Tư tưởng:  Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính  chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH  1. Giáo viên:  Lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.  2. Học sinh:  Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự  hướng dẫn của GV trước  khi học tiết ôn tập đầu năm III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG  1. Ổn định tổ chức: (1')  2. Kiểm tra bài cũ: Thông qua luyên tập  3. Bài mới: Thời  Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng gian 10' * Hoạt động 1: I. ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠ  ­ GV: Yêu cầu HS cho biết các loại hợp  chất hữu cơ đã được học. HS: Thảo luận theo nhóm, trình bày vào  bảng phụ và treo lên bảng Hôïp chaát höõu cô Hiñrocacbon Daã n xuaá t cuû a hiñrocacbon Hiñrocacbon Hiñrocacbon Hiñrocacbon Daã t Ancol, Anñehit, Amino axit Axit n xuaá no khoâng no thôm halogen phenol, Xeton cacboxylic, Este Este Trang 1
  2. Thạch Minh Thành                                                                                                                THPT Hòa  Tú ­ GV: Nhận xét và bổ sung ­ Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ  có thành   HS: Nghe TT phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm  ­   GV:  Em   hãy   cho   biết   đồng   đẳng   và  CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là  đồng phân là gì? những   chất   đồng   đẳng,   chúng   hợp   thành   dãy  HS: Trả lời đồng đẳng. ­ Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau   có cùng CTPT gọi là các chất đồng phân.    ­ GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT 10' * Hoạt động 2: II. HIĐROCACBON ­ GV: Yêu cầu HS cho biết  H.C đã học  về  3 nội dung: CTC, cấu tạo, tính chất  hóa học HS: Thảo luận theo nhóm, trình bày vào  bảng phụ và treo lên bảng ANKAN ANKEN ANKIN ANKAĐIEN ANKYLBEZEN Công  CnH2n+2 CnH2n (n ≥ 2) CnH2n­2 (n ≥ 2) CnH2n­2 (n ≥ 3) CnH2n­6  thức  (n ≥ 1) (n ≥ 6) chung ­ Chỉ có liên  ­ Có 1 liên kết  ­ Có 1 liên kết  ­ Có 2 liên kết  ­ Có vòng benzen kết đơn chức,  đôi, mạch hở ba, mạch hở đôi, mạch hở mạch hở ­ Có đồng phân  ­ Có đf mạch  ­ Có đồng phân  Đặc mạch cacbon cacbon, đf vị trí  ­ Có đồng phân  vị trí tương đối  Điểm  liên kết đôi và  mạch cacbon  của nhánh ankyl cấu tạo đồng phân hình  và đồng phân vị  học trí liên kết ba. ­ Phản ứng thế  ­ Phản ứng  ­ Phản ứng  ­ Phản ứng  ­ Phản ứng thế  halogen. cộng. cộng. cộng. (halogen, nitro). ­ Phản ứng tách  ­ Phản ứng  ­ Phản ứng thế  ­ Phản ứng  Tính  hiđro. trùng hợp. H ở cacbon đầu  trùng hợp. chất hoá  mạch có liên  ­ Phản ứng  học kết ba. cộng. ­ Không làm  ­ Tác dụng với  ­ Tác dụng với  ­ Tác dụng  mất màu dung  chất oxi hoá. chất oxi hoá. với chất oxi  dịch KMnO4 hoá. ­ GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT 10' * Hoạt động 3: III.   DẪN   XUẤT   HALOGEN–ANCOL­ ­   GV:  Yêu   cầu   HS   cho   biết  dẫn   xuât  PHENOL halogen, ancol, phenol đã học về  3 nội  dung: CTC, cấu tạo, tính chất hóa học HS: Thảo luận theo nhóm, trình bày vào  bảng phụ và treo lên bảng Trang 2
  3. Thạch Minh Thành                                                                                                                THPT Hòa  Tú DẪN XUẤT HALOGEN ANCOL NO, ĐƠN CHỨC,  PHENOL MẠCH HỞ Công thức  CxHyX CnH2n+1OH (n ≥ 1) C6H5OH chung ­ Phản ứng thế X bằng  ­ Phản ứng với kim loại  ­ Phản ứng với kim loại  nhóm OH. kiềm. kiềm. Tính chất  ­ Phản ứng tách  ­ Phản ứng thế nhóm OH ­ Phản ứng với dung  hoá học hiđrohalogenua. ­ Phản ứng tách nước. dịch kiềm. ­ Phản ứng oxi hoá không  ­ Phản ứng thế nguyên  hoàn toàn. tử H của vòng benzen. ­ Phản ứng cháy. ­ Thế H của hiđrocacbon  Từ dẫn xuất halogen hoặc  Từ benzen hay cumen. bằng X. anken. Điều chế ­ Cộng HX hoặc X2 vào  anken, ankin. ­ GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT 10' * Hoạt động 4: IV.   ANĐEHIT–XETON   –AXIT  ­   GV:  Yêu   cầu   HS   cho   biết  anđehit­ CACBOXYLIC xeton­axit   cacboxylic   đã   học   về   3   nội  dung: CTC, cấu tạo, tính chất hóa học HS: Thảo luận theo nhóm, trình bày vào  bảng phụ và treo lên bảng ANĐEHIT NO, ĐƠN  XETON NO, ĐƠN  AXIT CACBOXYLIC  CHỨC, MẠCH HỞ CHỨC, MẠCH HỞ NO, ĐƠN CHỨC,  MẠCH HỞ CnH2n+1−CHO (n ≥ 0) CnH2n+1 C CmH2m+1 CnH2n+1−COOH (n ≥ 0) CTCT O (n ≥ 1, m ≥ 1)  ­ Tính oxi hoá  ­ Tính oxi hoá  ­ Có tính chất chung của  ­ Tính khử axit (tác dụng với bazơ,  Tính chất  oxit bazơ, kim loại hoạt  hoá học động) ­ Tác dụng với ancol ­ Oxi hoá ancol bậc I ­ Oxi hoá ancol bậc II ­ Oxi hoá anđehit  ­ Oxi hoá etilen để điều chế  ­ Oxi hoá cắt mạch  anđehit axetic cacbon. Điều chế ­ Sản xuất CH3COOH  + Lên men giấm.  + Từ CH3OH. ­ GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT  4. Củng cố bài giảng: (3') Có thể dùng Na để phân biệt các ancol: CH3OH, C2H5OH, C3H7OH được không ? Nếu được,  hãy trình bày cách làm.  Trang 3
  4. Thạch Minh Thành                                                                                                                THPT Hòa  Tú  5. Bài tập về nhà: (1') Xem lại phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG Chương I: ESTE ­ LIPIT Tiết 02. Bài 1 ESTE Ngày soạn:    /    /  I. MỤC TIÊU BÀI HỌC  1. Kiến thức:  Biết được : ­ Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc ­ chức) của este. ­ Tính chất hoá học : Phản  ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản   ứng xà phòng hoá). ­ Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá. ­ Ứng dụng của một số este tiêu biểu. Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.  2. Kỹ năng:  ­ Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon. ­ Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức. ­ Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học.          ­ Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá.  Trọng tâm:  ­ Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc ­ chức). ­ Phản ứng thuỷ phân este trong axit và kiềm.  3. Tư tưởng:  Yêu thích học và gắn Hóa học vào thực tế II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH  1. Giáo viên:  Dụng cụ, hoá chất: Một vài mẫu dầu ăn, mỡ  động vật, mô hình trình chiếu mô phỏng phản  ứng este hóa.  2. Học sinh:  Đọc kỹ bài trước khi đến lớp III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG  1. Ổn định tổ chức: (1')  2. Kiểm tra bài cũ: (5') Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1. CH3COOH +   C2H5OH 2. CH3COOH + NaOH 3. C2H5OH  +  CH3OH Trang 4
  5. Thạch Minh Thành                                                                                                                THPT Hòa  Tú  3. Bài mới: Thời  Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng gian 15' * Hoạt động 1: I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP ­ GV: yêu cầu HS viết phương trình phản  ­ VD: 0 ứng este hoá của axit axetic với ancol  C2H5OH + CH 3COOH H SO ñaë 2 4 c, t CH3COOC2H5 +H2O etyl axetat etylic và isoamylic. c, t0 H2SO4 ñaë HS: Lên bảng viết CH3COOH + HO [CH2]2 CH CH3 CH3 CH3COO [CH3]2 CH CH3 + H2O CH3 isoamyl axetat Tổng quát: c, t0 H2SO4 ñaë RCOOH + R'OH RCOOR' +H2O ­ GV: cho HS biết các sản phẩm tạo   Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của  axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este. thành sau 2 phản ứng trên thuộc loại hợp  chất este ? Vậy este là gì ? Hoặc: HS: Khi thay thế nhóm OH ở nhóm  cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm  OR’ thì được este. ­ CTC của este ­ GV: Đó la KN este, nhưng còn CTC của  + Đơn chức: RCOOR’ este ntn? R: gốc hiđrocacbon của axit hoặc H. HS: Nghiên cứu SGK để biết cách phân  R’: gốc hiđrocacbon của ancol (R # H) loại este, vận dụng để phân biệt một vài  + No, đơn chức: este no, đơn chức đơn giản.  CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0, m ≥ 1)   hay CxH2xO2 (x ≥ 2) ­ Tên gọi: ­ GV: giới thiệu cách gọi tên este, gọi 1  VD:  este để minh hoạ, sau đó lấy tiếp thí dụ  CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat và yêu cầu HS gọi tên, yêu cầu HS rút ra  HCOOCH3: metyl fomat cách gọi tên este tổng quát. TQ: HS: Thảo luận nhóm rổi cử đại diện lên  Tên gốc hiđrocacbon của ancol + tên gốc axit. bảng trình bày (Tên gốc axit: Xuất phát từ tên của axit tương  ­ GV: Cho đại diện nhóm khác nhận xét  ứng, thay đuôi ic→at) và bổ sung HS: Nghe TT 10' * Hoạt động 2: II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ ­ GV: Các e cho thầy biết các TCVL của  ­ Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều  este? kiện thường, hầu như không tan trong nước. HS: HS nghiên cứu SGK để biết một vài  ­ Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit  tính chất vật lí của este. đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol  phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon. ­ GV ?: Vì sao este lại có nhiệt độ sôi  Thí dụ: thấp hơn hẳn với các axit đồng phân  Trang 5
  6. Thạch Minh Thành                                                                                                                THPT Hòa  Tú hoặc các ancol có cùng khối lượng mol  CH3CH2CH2COOH CH3[CH2]3CH2OH CH3COOC2H5 (M = 88)  t s 0 (M = 88) (M = 88) phân tử hoặc có cùng số nguyên tử  =163,50C 0 t s = 132 C 0 t s0 = 770C cacbon ?   Tan nhiều trong  Tan ít trong nước Không tan  HS: Do giữa các phân tử este không tạo  nước trong nước được liên kết hiđro với nhau và liên kết  hiđro giữa các phân tử este với nước rất  Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo   kém. được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro  ­ GV: cho HS ngửi mùi của một số este  giữa các phân tử este với nước rất kém. (etyl axetat, isoamyl axeta), yêu cầu HS  ­   Các   este   thường   có   mùi   đặc   trưng:   isoamyl  nhận xét về mùi của este. axetat   có   mùi   chuối   chín,   etyl   butirat   và   etyl  HS: Các este thường có mùi đặc trưng propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi hoa  hồng… 15' * Hoạt động 3: III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC ­ GV: GV yêu cầu HS nhận xét về phản  ứng este hoá ở 2 thí dụ đầu tiên (Ở phần  I)? Phản ứng este hoá có đặc điểm gì ? HS: Pư thuận nghịch ­ GV : Trong điều kiện của phản ứng  este hoá thì một phần este tạo thành sẽ bị  1. Thuỷ phân trong môi trường axit thuỷ phân. Tùy theo môi trường thủy  H2SO4 ñaëc, t0 CH3COOC2H5 +H2O C2H5OH + CH3COOH phân sẽ cho sp khác nhau, 1 em lên  * Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy  bảngviết phương trình hoá học của phản  ra chậm. ứng thuỷ phân este trong môi trường axit. HS: Lên bảng viết ­ GV: hướng dẫn HS viết phương trình  phản   ứng   thuỷ   phân   este   trong   môi  trường kiềm. 2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản  HS: Lên bảng viết ứng xà phòng hoá) t0 CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa +C2H5OH * Đặc điểm của phản  ứng: Phản  ứng chỉ xảy ra   1 chiều. 5' * Hoạt động 4: IV. ĐIỀU CHẾ ­   GV:  Em   hãy   cho   biết   phương   pháp  Bằng phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và  chung để điều chế este ? ancol: HS:  Bằng phản  ứng este hoá giữa axit  c, t0 H2SO4 ñaë RCOOH + R'OH RCOOR' +H2O cacboxylic và ancol ­ GV: giới thiệu phương pháp riêng để  điều chế este của các ancol không bền: Điều chế este của anol không bền bằng  phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol  tương ứng.  t0, xt CH3COOH +CH CH CH3COOCH=CH2 HS: Nghe TT ­ GV: trình chiếu cho học sinh quan sát cơ  chế của phản ứng este hóa giữa axit axetic và  ancol etylic HS: Quan sát Trang 6
  7. Thạch Minh Thành                                                                                                                THPT Hòa  Tú 5' * Hoạt động 5: V. ỨNG DỤNG ­ GV:  Các em nghiên cứu SGK và cho  ­ Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ   thầy biết các ứng dụng của este? (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),... HS: Tìm hiểu SGK để  biết một số   ứng  ­ Một số polime của este được dùng để sản xuất  dụng của este. chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl  metacrylat),.. hoặc dùng làm keo dán. ­ Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng  làm   chất   tạo   hương   trong   công   nghiệp   thực  phẩm   (benzyl   fomat,   etyl   fomat,..),   mĩ   phẩm  (linalyl axetat, geranyl axetat,…),… ­ GV ?: Những  ứng dụng của este được  dựa trên những tính chất nào của este ? HS: Tính chất vật lý  4. Củng cố bài giảng: (3') BT1, BT2 (SGK)  5. Bài tập về nhà: (1') ­ Bài tập về nhà: BT 3 → 6 trang 7 (SGK)   ­ Xem trước bài LIPIT V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG Tiết 03. Bài 2 LIPIT Ngày soạn:    /    /  I. MỤC TIÊU BÀI HỌC  1. Kiến thức: HS Biết được : ­ Khái niệm và phân loại lipit. ­ Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học, (tính chất chung của este và phản ứng   hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.  ­ Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản  ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không  khí.  2. Kỹ năng:  ­ Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo. ­ Phân biệt được dấu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học. ­ Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả. ­ Tính khối lượng chất béo trong phản ứng.   Trọng tâm:  ­ Khái niệm và cấu tạo chất béo ­ Tính chất hoá học cơ bản của chất béo là phản ứng thuỷ phân (tương tự este).  3. Tư tưởng:  Biết quý trọng và sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong tự nhiên. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH  1. Giáo viên:  Mỡ dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc, nước, etanol,..để làm thí nghiệm xà phòng hoá chất béo.  2. Học sinh:  Trang 7
  8. Thạch Minh Thành                                                                                                                THPT Hòa  Tú Chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo. III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG  1. Ổn định tổ chức: (1')  2. Kiểm tra bài cũ: (5') Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân là este ? Chọn một CTCT của este và trình bày  tính chất hoá học của chúng. Minh hoạ bằng phương trình phản ứng.  3. Bài mới: Thời  Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng gian 5' * Hoạt động 1: I – KHÁI NIỆM   GV: giới thiệu thành phần của chất  ­ Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống,  béo. không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong các  HS: Nghiên cứu SGK để biết được khái  dung môi hữu cơ không cực. ­ Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm  niệm của lipit. chất béo (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit,…  GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức  tạp. Sau đây chúng ta chỉ xét về chất béo. 10' * Hoạt động 2: II – CHẤT BÉO 1. Khái niệm  GV: giới thiệu đặc điểm cấu tạo của  ­ Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi  các axit béo hay gặp, nhận xét những  chung là triglixerit hay là triaxylglixerol. điểm giống nhau về mặt cấu tạo của các  ­ Các axit béo hay gặp: axit béo. C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic HS: Nghiên cứu SGK để nắm khái niệm  C17H33COOH hay cis­ của chất béo. CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic   Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon  dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no.  GV: giới thiệu CTCT chung của axit  ­ CTCT chung của chất béo: béo, giải thích các kí hiệu trong công  R1COO CH2 thức. R2COO CH HS: lấy một số thí dụ về CTCT của các  R3COO CH2 trieste của glixerol và một số axit béo mà  R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể  GV đã gới thiệu. giống hoặc khác nhau. Thí dụ: (C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin) (C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein) (C15H31COO)3C3H5:   tripanmitoylglixerol  (tripanmitin) 5' * Hoạt động 3: 2. Tính chất vật lí  ­ GV: Liên hệ thực tế, em hãy cho biết  ­ Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn. trong điều kiện thường dầu, mỡ động  + R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất  thực vật có thể tồn tại ở trạng thái nào ? béo là chất rắn. Trang 8
  9. Thạch Minh Thành                                                                                                                THPT Hòa  Tú HS: Là chất lỏng hoặc chất rắn. + R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no   GV: lí giải cho HS biết khi nào thì  thì chất béo là chất lỏng. chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng, khi  nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái rắn. HS: Nghe TT ­ Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung   GV ? Em hãy cho biết dầu mỡ  động  môi hữu cơ không cực: benzen, clorofom,… thực vật có tan trong nước hay không ?  ­ Nhẹ hơn nước, không tan trong nước. Nặng hay nhẹ  hơn nước ? Để  tẩy vết  dầu mỡ động thực vật bám lên áo quần,  ngoài   xà   phòng   thì   ta   có   thể   sử   dụng  chất nào để giặt rửa HS: xăng, dầu ... 10' * Hoạt động 4: 3. Tính chất hoá học    GV:  Trên  sở  sở   đặc  điểm cấu tạo  a. Phản ứng thuỷ phân H+, t0 của   este,   em   hãy   cho   biết   este   có   thể  (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H 2O 3CH3[CH2]16COOH +C3H5(OH)3 tristearin axit stearic glixerol tham gia được những phản ứng hoá học  nào ? HS: viết PTHH thuỷ phân este trong môi  trường axit và phản ứng xà phòng hoá.   GV  biểu   diễn   thí   nghiệm   về   phản  b. Phản ứng xà phòng hoá t0 ứng   thuỷ   phân   và   phản   ứng   xà   phòng  (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH tristearin 3CH3[CH2]16COONa +C3H5(OH)3 natri stearat glixerol hoá.  c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng HS: quan sát hiện tượng. Ni (C17H33COO)3C3H5 + 3H 2 (C17H35COO)3C3H5 175 - 1900C   GV   ?:  Đối   với   chất   béo   lỏng   còn  (loû ng) (raé n) tham   gia   được   phản   ứng   cộng   H2,   vì  sao ? HS: Còn liên kết bội trong gốc axit 5' * Hoạt động 5: 4. Ứng dụng ­ GV: liên hệ đến việc sử dụng chất béo  ­ Thức ăn cho người, là nguồn dinh dưỡng quan  trong nấu ăn, sử dụng để nấu xà phòng.  trọng và cung cấp phần lớn năng lượng cho cơ thể  HS:  rút   ra   những   ứng   dụng   của   chất  hoạt động. béo. ­ Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất khác cần  thiết cho cơ thể. Bảo đảm sự vận chuyển và hấp  thụ được các chất hoà tan được trong chất béo. ­ Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng  để sản xuất xà phòng và glixerol. Sản xuất một số  thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,…  4. Củng cố bài giảng: (3') BT1. Chất béo là gì ? Dầu ăn và mỡ động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật  lí ?  Cho thí dụ minh hoạ.   BT2. Phát biểu nào sau đây không đúng ?   A. Chất béo không tan trong nước. B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.    D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch dài, không phân nhánh. Trang 9
  10. Thạch Minh Thành                                                                                                                THPT Hòa  Tú   BT3. Trong thành phần của một loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và  axit linolenic C17H29COOH. Viết CTCT thu gọn của các trieste có thể của hai axit trên với  glixerol.  5. Bài tập về nhà: (1') Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 11­12 (SGK). Xem trước bài KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG Tiết 04, 05. Bài 4 LUYỆN TẬP: ESTE VÀ CHẤT BÉO Ngày soạn:    /    /  I. MỤC TIÊU BÀI HỌC  1. Kiến thức:  Củng cố kiến thức về este và lipit  2. Kỹ năng:  Giải bài tập về este.  Trọng tâm: Giải bài tập về este.  3. Tư tưởng:  Học tập chăm chỉ, nghiêm túc II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH  1. Giáo viên:  Giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập  2. Học sinh:  Làm BT trước khi đến lớp III. PHƯƠNG PHÁP Thông qua BT củng cố kiếm thức IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Tiết 04 Giảng ở các lớp:  1. Ổn định tổ chức: (1')  2. Kiểm tra bài cũ: Trong  giờ học  3. Bài mới: Thời  Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng gian 5' * Hoạt động 1: *  Bài 1:  So sánh chất béo và este về: Thành phần  ­   GV:  Do   2   bài   học   trước   kiến   thức  nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử  và tính chất  không   có   nhiều   nên   việc   ôn   lại   kiến  hoá học. thức cũ chúng ta sẽ  tiến hành trong cả  ­­­ // ­­­ quá trinh của tiết học hôm nay. Trước  Chất béo Este tiên chúng ta làm BT1 Thành phần  Chứa C, H, O HS: Làm BT theo sự HD của GV nguyên tố Là hợp chất este Trang 10
  11. Thạch Minh Thành                                                                                                                THPT Hòa  Tú Đặc điểm  Trieste   của  Là   este   của  cấu tạo phân  glixerol   với  ancol và axit tử axit béo. ­   Phản   ứng  ­   Phản   ứng  thuỷ phân trong  thuỷ phân trong  Tính chất  môi trường axit môi trường axit hoá học ­ Phản  ứng xà  ­   Phản   ứng   xà  ­ GV: Nhận xét và bổ sung phòng hoá phòng hoá HS: Nghe TT 10' * Hoạt động 2: *  Bài   2:  Khi   đun   hỗn   hợp   2   axit   cacboxylic   đơn  ­ GV: GV hướng dẫn HS viết tất cả các  chức với glixerol (xt H2SO4  đặc) có thể  thu được  CTCT của este. mấy trieste ? Viết CTCT của các chất này. HS: viết dưới sự hướng dẫn của GV. ­­­ // ­­­ Có thể thu được 6 trieste. RCOO CH2 RCOO CH2 R'COO CH2 RCOO CH R'COO CH R'COO CH R'COO CH2 RCOO CH2 RCOO CH2 R'COO CH2 RCOO CH2 R'COO CH2 RCOO CH RCOO CH R'COO CH ­ GV: Nhận xét và bổ sung R'COO CH2 RCOO CH2 R'COO CH2 HS: Nghe TT 10' * Hoạt động 3: * Bài 3:  Khi thuỷ  phân (xt axit) một este thu được  ­ GV ?:  hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic  + Em hãy cho biết CTCT của các este ở  (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1. 4 đáp án có điểm gì giống nhau ? Este   có   thể   có   CTCT   nào   sau   đây   ? + Từ tỉ lệ số mol nC17H35COOH :  A. C17H35COO CH2 B. C17H35COO CH2 nC15H31COOH = 2:1, em hãy cho biết số  C17H35COO CH C15H31COO CH lượng các gốc stearat và panmitat có  C17H35COO CH2 C17H35COO CH2 trong este ? C17H35COO CH2 C17H35COO CH2 C17H33COO CH C15H31COO CH HS: Một HS chọn đáp án, một HS khác  C. C H COO CH D. C15H31COO CH2 15 31 2 nhận xét về kết quả bài làm. ­ GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT 15' * Hoạt động 4: * Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức,  ­ GV: Trong số  các CTCT của este no,  mạch hở  thu được thể  tích hơi đúng bằng thể  tích  đơn chức, mạch hở, theo em nên chọn  của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t0, p). a) Xác định CTPT của A. công   thức   nào   để   giải   quyết   bài   toán  ngắn gọn ? b)  Thực hiện phản  ứng xà phòng hoá 7,4g A với   HS: CnH2nO2 dung dịch NaOH đến khi phản  ứng hoàn toàn thu  được 6,8g muối. Xác định CTCT và tên gọi của A. ­ GVHD: Chúng ta xác định Meste, sau đó  ­­­ // ­­­ dựa vào CTCT chung của este để giải  a) CTPT của A quyết bài toán.  3,2 74 nA = nO2 =  = 0,1 (mol)  MA =  = 74 HS: Làm theo HD của GV 32 0,1 Trang 11
  12. Thạch Minh Thành                                                                                                                THPT Hòa  Tú Đặt công thức của A: CnH2nO2  14n + 32 = 74  n  = 3. ­  GV:  hướng dẫn HS xác  định CTCT  CTPT của A: C3H6O2. của este.  b) CTCT và tên của A HS: tự gọi tên este sau khi có CTCT. Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc hiđrocacbon  no hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon no). RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH                 0,1→                              0,1 ­ GV: Nhận xét và bổ sung  mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8  R = 1  R là  HS: Nghe TT H CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat   4. Củng cố bài giảng: (3') BT1. Xà phòng hoá este A có công thức phân tử  C5H8O4  thu được hai ancol là metanol và  etanol. Axit tạo nên A là A. axit axetic.  B. axit malonic (axit propanđioic). C. axit oxalic (axit etanđioic). D. axit fomic. BT2. Công thức tổng quát của một este tạo bởi axit no, đơn chức, mạch hở và ancol không no  có một liên kết đôi, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n–2O2  B. CnH2n–2kO2  C. CnH2nO2  D. CnH2n–1O2   5. Bài tập về nhà: (1') BT1. Cho sơ đồ chuyển hoá sau : C2H5OH   X   Y   CH3COOCH3. X, Y lần lượt là  A. CH3CHO, CH3COOH  B. CH3COOH, CH3CHO C. CH3CHO, CH3CH2OH D. C2H4, CH3CH2OH BT2. Đốt cháy hoàn toàn este X thu được  nCO2  =  nH2O . Vậy X là este  A. đơn chức, mạch hở, có một liên kết đôi C=C.  B. no, đơn chức, mạch hở.  C. no, hai chức, mạch hở. D. đơn chức, mạch hở, có một liên kết đôi C=C hay đơn chức, một vòng no. Tiết 05 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 12A 12B 12G Trang 12
  13. Thạch Minh Thành                                                                                                                THPT Hòa  Tú  1. Ổn định tổ chức: (1')  2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học  3. Bài mới: Thời  Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng gian 15' * Hoạt động 5: Bài 5:  Khi thuỷ  phân a gam este X thu được  ­ GV: hướng dẫn HS giải quyết bài toán. 0,92g   glixerol,   3,02g   natri   linoleat  HS:  giải quyết bài toán trên cơ  sở  hướng  C17H31COONa   và   m   gam   natri   oleat  dẫn của GV. C17H33COONa. Tính giá trị a, m. Viết CTCT có   thể của X. ­­­ // ­­­ nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol); nC17H31COONa =  0,01 (mol)  nC17H33COONa = 0,02 (mol)  m =  0,02.304 = 6,08g X là C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2 ­ GV: Nhận xét và bổ sung nX = nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol)  a = 0,01.882 =  HS: Nghe TT 8,82g 5' * Hoạt động 6: Bài   6:  Thuỷ   phân   hoàn   toàn   8,8g   este   đơn,  ­ GV: Các em xác định CTCT của este dựa  mạch   hở   X   với   100   ml   dung   dịch   KOH   1M   vào 2 dữ kiện: khối lượng của este và khối  (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên của  lượng của ancol thu được. X là HS: tính toán và xác định tên gọi của este. A. etyl fomat B. etyl propionat ­ GV: Nhận xét và bổ sung C. etyl axetat  D. propyl axetat HS: Nghe TT 5' * Hoạt động 7: Bài 7:  Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn  ­ GV: Để giải BT này chúng ta làm ntn? chức   X   thu   được   3,36   lít   CO2  (đkc)   và   2,7g  HS: xác định nCO2 và nH2O nhận xét về số  H2O. CTPT của X là: mol CO2 và H2O thu được este no đơn chức. A. C2H4O2 B. C3H6O2  ­ GV: Nhận xét và bổ sung C. C4H8O2 D. C5H8O2 HS: Nghe TT 15' * Hoạt động 8: Bài 8: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl   ­ GV: Với NaOH thì có bao nhiêu phản ứng  axetat   tác   dụng  vừa  đủ   với   150  g  dung  dịch  xảy ra ? NaOH 4%. % khối lượng của etyl axetat trong   HS: Có 2 pư hỗn hợp là ­ GV: Hướng dẫn HS viết ptpư và tính toán A. 22% B. 42,3% HS: xác định số  mol của etyl axetat, từ  đó  C. 57,7%             D. 88% suy ra % khối lượng. ­ GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT  4. Củng cố bài giảng: (3') BT1. Cho sơ đồ chuyển hoá : A  + NaOH  B  + NaOH  CH4 Các chất phản ứng với nhau theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức không phù hợp với chất A là  A. CH3OOCCH3. B. CH3COOH. C. CH3COONH4. D. HCOOCH3.  Trang 13
  14. Thạch Minh Thành                                                                                                                THPT Hòa  Tú BT2. Sắp   xếp   theo   chiều   tăng   dần   về   nhiệt   độ   sôi   của   các   chất   (1)   C3H7COOH,   (2)  CH3COOC2H5 và (3) C3H7CH2OH, ta có thứ tự :  A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (1).   C. (1), (3), (2). D. (3), (2), (1).   5. Bài tập về nhà: (1') BT1. Tổng số đồng phân cấu tạo của hợp chất đơn chức có công thức phân tử C3H6O2 là  A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.  BT2. Đun nóng hỗn hợp gồm 9 gam axit axetic với 4,6 gam ancol etylic có mặt xúc tác H2SO4  đặc. Sau phản ứng thu được 6,16 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 52,20%. B. 46,67%. C. 70,00%.   D. 45,29%. V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... HIỆU PHÓ CM DUYỆT .......................................................................................... Ngày 26/08 / 2014 .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... Dương Viết Long Chương 2: CACBOHIĐRAT MỞ ĐẦU (5') I – KHÁI NIỆM: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chứa và thường có công thức chung là  Cn(H2O)m. Thí dụ: Tinh bột: (C6H10O5)n hay [C6(H2O)5]n hay C6n(H2O)5n Glucozơ: C6H12O6 hay C6(H2O)6 II – PHÂN LOẠI   Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn chức giản nhất, không thể thuỷ phân được. Thí dụ: Glucozơ, fructozơ.  Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit Thí dụ: Saccarozơ, mantozơ.  Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử đều sinh ra nhiều  phân tử monosaccarit. Thí dụ: Tinh bột, xenlulzơ Tiết 06 .  Bài 5 GLUCOZƠ Trang 14
  15. Thạch Minh Thành                                                                                                                THPT Hòa  Tú CTPT: C6H12O6 Ngày soạn: 07 /09 / 2014 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 12A 12B 12G I. MỤC TIÊU BÀI HỌC  1. Kiến thức:    * HS Biết được :  ­ Khái niệm, phân loại cacbohiđrat. ­ Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ  nóng chảy,   độ tan), ứng dụng của glucozơ.   * HS Hiểu được : Tính chất hoá học của glucozơ : tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức ;  phản ứng lên men rượu.  2. Kỹ năng:  ­ Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ . ­ Dự đoán được tính chất hoá học. ­ Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ. ­ Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học. ­ Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng.  Trọng tâm:  ­ Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ. ­ Tính chất hoá học cơ bản của glucozơ (phản ứng của các nhóm chức và sự lên men).  3. Tư tưởng:  Vai trò quan trọng của glucozơ và fructozơ trong đời sống và sản xuất, từ đó tạo  hứng thú cho HS muốn nghiên cứu, tìm tòi về hợp chất glucozơ, fructozơ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH  1. Giáo viên: ­ Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn. ­ Glucozơ, các dung dịch AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH. ­ Các mô hình phân tử glucozơ, fructozơ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học  2. Học sinh:  Làm BTVN, đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG  1. Ổn định tổ chức: (1')  2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học  3. Bài mới: Thờ Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng i  gian Trang 15
  16. Thạch Minh Thành                                                                                                                THPT Hòa  Tú 3' * Hoạt động 1: I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG THÁI TỰ  ­   GV:    GV   cho   HS   quan   sát   mẫu   glucozơ.  NHIÊN Nhận xét về trạng thái màu sắc ?  ­ Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong  HS: Tham khảo thêm SGK để biết được một số  nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường  tính chất vật lí khác của glucozơ cũng như trạng  mía. thái thiên nhiên của glucozơ.  ­ Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể thực  vật như  hoa, lá, rễ,… và nhất là trong quả  chín  (quả nho), trong máu người (0,1%). 5' * Hoạt động 2: II – CẤU TẠO PHÂN TỬ ­ GV: Để xác định CTCT của glucozơ, người ta   CTPT: C6H12O6 căn cứ vào kết quả thực nghiệm nào?   ­ Glucozơ có phản ứng tráng bạc, bị oxi hoá bởi  HS:Từ  các kết quả  thí nghiệm trên, HS rút ra  nước brom tạo thành axit gluconic → Phân tử  những đặc điểm cấu tạo của glucozơ. glucozơ có nhóm ­CHO. Lên  bảng viết  CTCT   của  glucozơ  và  đánh  số    ­ Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch  mạch cacbon. màu xanh lam → Phân tử glucozơ có nhiều nhóm  (­OH) kề nhau.   ­ Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO →  Phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH.   ­ Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan →  Trong phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C và có  mạch C không phân nhánh. Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chứa, ở dạng   mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn  chức và ancol 5 chức. CTCT: 6 5 4 3 2 1 CH2OH CHOH CHOH CHOH CHOH CH O Hay CH2OH[CHOH]4CHO III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC  5' * Hoạt động 3: ­ GV:  Từ  đặc điểm cấu tạo của glucozơ, em  hãy   cho   biết   glucozơ   có   thể   tham   gia   được  những phản ứng hoá học nào ? HS: Phản ứng của ancol đa chức và anđehit dơn  chức 1. Tính chất của ancol đa chức  ­ GV: biểu diễn thí nghiệm dung dịch glucozơ +  a) Tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh  Cu(OH)2. lam. HS: Quan sát hiện tượng, giải thích và kết luận  về phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2. ­ GV: Do có 5 nhóm (­OH) nên glucozơ  có khả  năng tham gia pư este hóa tạo este 5 chức. b) Phản ứng tạo este HS: Ghi TT piriñin Glucozô + (CH 3CO)2O Este chöù a 5 goá c CH3COO 8' * Hoạt động 4: 2. Tính chất của anđehit đơn chức ­ GV: biểu diễn thí nghiệm dung dịch glucozơ +  a) Oxi hoá glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3 dd AgNO3/NH3, với Cu(OH)2 đun nóng CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO 3 + 3NH 3+ H2O t0 HS: quan sát hiện tượng, giải thích và viết PTHH  CH2OH[CHOH]4COONH4 +2Ag +NH4NO3 của phản ứng. amoni gluconat ­ GV: Yêu cầu HS viết PTTT của phản ứng khử  Trang 16
  17. Thạch Minh Thành                                                                                                                THPT Hòa  Tú glucozơ bằng H2. b)  Khử glucozơ bằng hiđro HS:  HS viết PTTT của phản  ứng khử  glucozơ  CH2OH[CHOH]4CHO + H2 Ni, t0 CH2OH[CHOH]4CH2OH bằng H2 sobitol 2' * Hoạt động 5: 3. Phản ứng lên men enzim ­ GV: Giới thiệu phản ứng lên men. C6H12O6 2C2H5OH +2CO2 30-350C HS: Ghi TT 2' * Hoạt động 6: IV – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG   GV   HD  HS   nghiên   cứu   SGK   và   cho   biết  1. Điều chế phương   pháp   điều   chế   glucozơ   trong   công   Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl loãng  nghiệp. hoặc enzim.  Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa)  nhờ  xúc tác axit HCl đặc. 2. Ứng dụng: Dùng làm thuốc tăng lực, tráng    GV  HD  HS  nghiên cứu SGK  đ biết những  gương ruột phích, là sản phẩm trung gian đ sản  ứng dụng của glucozơ. xuất etanol từ các nguyên liệu có chứa tinh bột  hoặc xenlulozơ. 5' * Hoạt động 7: V – ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ –  ­ GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết:  FRUCTOZƠ CTCT của fructozơ và những đặc điển cấu tạo   CTCT dạng mạch hở của nó. 6 5 4 3 2 1 CH2OH CHOH CHOH CHOH CO CH2OH HS: nghiên cứu SGK và cho biết những tính  Hay CH2OH[CHOH]3COCH2OH chất lí học, hoá học đặc trưng của fructozơ.  Là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong  nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong  quả ngọt như dứa, xoài,..Đặc biệt trong mật ong  có tới 40% fructozơ.  Tính chất hoá học:   ­ Tính chất của ancol đa chức: Tương tự  glucozơ.   ­ Phản ứng cộng H2 Ni, t0 CH2OH[CHOH]3COCH2OH + H 2 CH2OH[CHOH]4CH2OH sobitol ­ GV: Yêu cầu HS giải thích nguyên nhân  Trong môi trường bazơ fructozơ bị oxi hoá bởi  fructozơ tham gia phản ứng oxi hoá bới dd  dung dịch AgNO3/NH3 do trong môi trường bazơ  AgNO3/NH3, mặc dù không có nhóm chức  fructozơ chuyển thành glucozơ. anđehit. OH- OH- Fructozô Glucozô HS:  Fructozô Glucozô CHO CH OH CH2OH H OH C OH C O - HO H OH- HO H OH HO H H OH H OH H OH H OH H OH H OH CH2OH CH2OH CH2OH glucozô enñiol fructozô  4. Củng cố bài giảng: (3')   Phát biểu nào sau đây không đúng ?   A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. Trang 17
  18. Thạch Minh Thành                                                                                                                THPT Hòa  Tú   B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.   C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn  dạng mạch hở.   D. Metyl ­glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.  5. Bài tập về nhà: (1') HS làm các bài tập 5,6,7/ SGK V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... HIỆU PHÓ CM DUYỆT .......................................................................................... Ngày 08/ 09 / 2014 .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... Dương Viết Long Trang 18
  19. Thạch Minh Thành                                                                                                                THPT Hòa  Tú Tiết 07, 08 .  Bài 6 SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ Ngày soạn: 13 / 09/ 20 14 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC  1. Kiến thức: Biết được : ­ Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, vị, độ  tan), tính   chất   hoá   học   của   saccarozơ   (thủy   phân   trong   môi   trường   axit),   quy   trình   sản   xuất   đường   trắng   (saccarozơ) trong công nghiệp. ­ Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, (trạng thái, màu, độ tan). ­ Tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ : tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản  ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO3 ; ứng dụng.  2. Kỹ năng:  ­ Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rồi rút ra nhận xét. ­ Viết các PTHH minh họa cho tính chất hoá học. ­ Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học. ­ Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất.  Trọng tâm:  ­ Đặc điểm cấu tạo phân tử của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. ­ Tính chất hoá học cơ bản của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.  3. Tư tưởng:  HS nhận thức được tầm quan trọng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ trong cuộc sống II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH  1. Giáo viên:  ­ Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.   ­ Hoá  chất: Dung dịch I2, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.   ­ Các sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.  2. Học sinh:  Đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Trang 19
  20. Thạch Minh Thành                                                                                                                THPT Hòa  Tú Tiết 07 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 12A 12B 12G  1. Ổn định tổ chức: (1')  2. Kiểm tra bài cũ: (5')  Trình bày đặc điểm cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ. Viết PTHH  minh hoạ cho các đặc điểm cấu tạo đó.  3. Bài mới: Thời  Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng gian I – SACCAROZƠ (C12H22O11 : Đường mía)  Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có  trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong  cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt. 7' * Hoạt động 1: 1. Tính chất vật lí  ­ GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết   ­ Chất rắn, kết tinh, không màu, không mùi, có  được tính chất vật lí, trạnh thái thiên nhiên  vị ngọt, nóng chảy ở 185 C. 0 của được saccarozơ.  ­ Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo  HS: Nghiên cứu và trả lời nhiệt độ. 10' * Hoạt động 2: 2. Công thức cấu tạo  ­ GV: Để xác định CTCT của saccarozơ,   ­ Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc,  người ta căn cứ vào những kết quả thí  không làm mất màu nước Br2  phân tử  nghiệm nào ? saccarozơ không có nhóm –CHO. HS: Nghiên cứu SGK và trả lời  ­ Đun nóng dd saccarozơ với H2SO4 loãng thu  được dd có phản ứng tráng bạc (dd này có chứa  glucozơ và fructozơ). ­ GV: Từ các thí nghiệm trên các em hãy rút ra  Kết luận: Saccarozơ là một đisaccarit được  CTCT của saccarozơ? cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc  HS: nghiên cứu SGK và cho biết CTCT của   fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.  saccarozơ, phân tích và rút ra đặc điểm cấu  6 CH2OH 1 tạo đó. H 5 H O H CH2OH O H 4 H 1 2 H OH 5 OH O OH 3 2 3 4 CH2OH H OH OH H 6 c ­glucozå Gäú c ífructozå Gäú  Trong phân tử saccarozơ không có nhóm  anđehit, chỉ có các nhóm OH ancol. 10' * Hoạt động 3: 3. Tính chất hoá học  ­ GV: Các em nghiên cứu SGK vàcho biết  a. Phản ứng với Cu(OH)2  hiện   tượng   phản   ứng   khi   cho   dung   dịch   2C12H22O11 + Cu(OH)2  saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2. Giải thích  → (C12H21O11)2Cu + 2H2O hiện tượng trên. HS: Tạo thành đ màu xanh lam, pư: 2C12H22O11 + Cu(OH)2  → (C12H21O11)2Cu + 2H2O Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2