intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án hóa học 8_Tiết: 9

Chia sẻ: Nguyễn Minh Thắng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

145
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'giáo án hóa học 8_tiết: 9', tài liệu phổ thông, hóa học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án hóa học 8_Tiết: 9

  1. Tiết: 9: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt) I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Biết được: - Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên. - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
  2. 2) Kĩ năng: - Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất. - Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất. - Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó. 3) Trọng tâm: - Khái niệm đơn chất và hợp chất - Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất, Khái niệm phân tử và phân tử khối II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên : Tranh vẽ hình 1.11 đến 1.14 SGK/ 25,26 2) Học sinh: Ôn lại khái niệm đơn chất và hợp chất.
  3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1) Ổn định lớp GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: ?Hãy định nghĩa đơn chất và hợp chất . Cho ví dụ -Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 1,2 SGK/ 25 3) Vào bài mới: Ở tiết học trước các em đã hiểu như thế nào l đơn chất và như thế nào l hợp chất. Tiết học này em sẽ tiếp tục tìm hiểu về phân tử và trạng thái của chất. Hoạt động 1: Tìm hiểu về phân tử Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung sinh Yêu cầu HS quan sát tranh Quan sát tranh vẽ III. PHÂN 1.11 đến 1.13 , chú ý quan trong SGK/ 23. TỬ sát các phân tử H2 , O2 ,H2O Quan sát, so sánh 1. ĐỊNH
  4. trong 1 mẫu khí H2 , O2 và các phân tử của mỗi NGHĨA: H2O Nhận xét về: mẫu chất với nhau. Phân tử là hạt đại +Thành phần . -Nhận xét: Các hạt hợp thành mỗi diện cho +Hình dạng. mẫu chất nói trên đều chất, gồm +Kích thước của các hạt 1 số có số nguyên tử, hình phân tử hợp thành các mẫu nguyên tử dạng và kích thước chất trên. liên kết với giống nhau ( các -Đó là các hạt đại diện cho nhau và - nguyên tử liên kết chất, mang đầy đủ thể hiện với nhau theo 1 tỉ lệ và - tính chất của chất và được đầy đủ tính trật tự nhất định) gọi là phân chất -Phân tử là hạt đại tử.Vậy phân tử là gì ? hóa học diện cho chất, gồm 1 Yêu cầu HS quan sát hình của chất. số nguyên tử liên kết 1.10, em có nhận xét gì về với nhau và thể hiện các hạt phân tử hợp thành đầy đủ tính chất hóa mẫu kim học của chất.
  5. -loại đồng ? -Hạt phân tử hợp thành mẫu chất là -Đối với đơn chất kim loại: nguyên tử. nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử. Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân tử khối. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Nội dung học sinh -Yêu cầu HS nhắc lại: -Nguyên tử khối là 2.PHÂN TỬ Nguyên tử khối là gì ? khối lượng của KHỐI: nguyên tử tính Tương tự như vậy, em Là khối bằng đ.v.C lượng của phân hãy nêu định nghĩa về tử tính bằng phân tử khối. -Phân tử khối là đ.v.C, bằng khối lượng của -Vậy phân tử khối được tổng nguyên tử phân tử tính bằng tính bằng cách nào? khối của các đ.v.C Bằng tổng nguyên tử -Nghe, theo dõi bài nguyên tử trong khối của các nguyên tử có
  6. hướng dẫn của GV. phân tử. trong phân tử chất đó. Ví dụ 1:Tính phân tử khối *Phân tử khối của: của: +PTK của Oxi:[NTK của a/ Oxi b/ Clo c/ Nước Oxi] .2 = 16.2 = 32 đ.v.C -Hướng dẫn: +PTK của ?1 phân tử khí oxi gốm có Clo:[NTK của Clo] mấy nguyên tử .2 = 35,5.2 = ?1 phân tử nước gồm 71 đ.v.C những loại nguyên tử nào +PTK của nước:[NTK của -Nhận xét và sửa chữa. Hiđro] .2 + [NTK của Oxi] = 1.2 + 16 Ví dụ 2: Tính phân tử khối = 18 đ.v.C của: a. Axít sunfuric biết phân -HS 1: PTK của
  7. tử gồm: 2H ,1S và 4O. axit Sunfuric: b. Khí amoniac biết phân 1.2 +32 tử gồm: 1N và 3H. +16.2 =98 đ.v.C c. Canxicacbonat biết -HS 2: PTK của phân tử gồm: 1Ca, 1C và khí Amoniac: 3O. 14.1 + 1.3 -Yêu cầu 3 HS lên bảng = 17 đ.v.C làm bài tập -HS 3: PTK của Canxicacbonat: 40.1 + 12.1 + 16.3 =100 đ.v.C Hoạt động 3: Tìm hiểu trạng thái của chất Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh -Yêu cầu HS quan sát -Các chất tồn tại ở 3 IV. TRẠNG 1.14  Các chất tồn trạng thái chính: rắn , THÁI CỦA
  8. lỏng và khí. tại ở mấy trạng thái CHẤT : chính ? Mỗi mẫu -Ở trạng thái rắn: các chất là 1 tập hợp -Mỗi mẫu chất là 1 phân tử xếp khít nhau vô cùng lớn tập hợp vô cùng lớn và dao động tại chỗ. những nguyên tử hay -Ở trạng thái lỏng: các những hạt là phân phân tử ở gần sát nhau tử hay nguyên tử . phân tử. Tùy điều kiện t0, p mà một Tùy điều kiện, một và dao động trượt lên chất có thể ở 3 chất tồn tại ở trạng nhau. trạng thái: rắn, thái rắn, lỏng hay -Ở trạng thái khí: các lỏng và khí . ở khí. phân tử rất xa nhau và trạng thái khí các Em có nhận xét gì chuyển động hỗn độn hạt rất xa nhau. về khoảng cách giữa về nhiều phía. các phân tử trong mỗi mẫu chất ở 3 trạng thái trên ? 4) Củng cố: ?Phân tử khối là gì ?Phân tử khối được tính bằng cách nào
  9. ?Các chất tồn tại ở mấy trạng thái -Làm bài tập 7 SGK/ 26 ngay tại lớp. 5) Dặn dò: -Học bài. -Chuẩn bị theo nhóm: bông và chậu nước để làm thực hành. -Bài tập về nhà: 4,5,6,8 SGK/ 26 IV. RÚT KINH NGHIỆM: ----------------------------------- o0o-------------------------- ----------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2