intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa Học lớp 8: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

Chia sẻ: Abcdef_25 Abcdef_25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

384
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I. Mục tiêu:1.Kiến thức: - Từ PTHH và các dữ liệu bài cho. Học sinh biết cách xác định ( thể tích và lượng chất) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích khí và lượng chất. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa Học lớp 8: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

  1. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Từ PTHH và các dữ liệu bài cho. Học sinh biết cách xác định ( thể tích và lượng chất) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích khí và lượng chất. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm. - HS: ôn lại các bước lập PTHH - III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới:
  2. Hoạt động 1: Tìm khối lượng chất tham gia và tạo thành : GV: Nêu mục tiêu của bài Ví dụ1: Đốt cháy hoàn toàn 13bg bột Đưa đề bài VD1. kẽm trong oxi, người ta thu được ZnO GV: Đưa các bước thực hiện bài toán a. Lập PTHH - Chuyển đổi số liệu. b. Tính khối lượng ZnO tạo thành. - Lập PTHH Giải: nZn = 13: 65 = 0,2 mol - Từ dữ liệu, tính số mol chất cần tìm. - PTHH - Tính khối lượng 2Zn + O2 2ZnO HS chép các bước làm bài vào vở 2 mol 1 mol 2 mol HS cả lớp chép bài 0,2 mol x mol HS 1 làm bước 1 x = 0,2 mol HS2 làm bước 2 mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g HS3 làm bước 3 Ví dụ 2: Tìm khối lượng CaCO3 cần đủ GV: Đưa ví dụ 2 để điều chế được 42g CaO. Biết PT t Gọi HS lên bảng làm điều chế CaO là : CaCO3 CaO GV chấm bài làm của một số HS + C O2 GV sửa sai nếu có Giải: nCaO = 42: 56 = 0,75 mol t PTHH: CaCO3 CaO + CO2
  3. Theo PT nCaCO3 = n CaO Theo bài ra n CaO = 0,75 mol nCaCO = 0,75 mol 3 mCaCO = 0,75 . 100 = 7,5 g 3 GV: Đưa ví dụ 2 Ví dụ 3: Để đôt cháy hoàn toàn ag bột Gọi HS lên bảng làm nhôm cần dùng hết 19,2g oxi, phản ứng GV chấm bài làm của một số HS kết thúc thu được bg bột nhôm oxit. GV sửa sai nếu có a. Lập PTHH b. Tìm các giá trị a, b. nO Giải: = 19,2 : 32 = 0,6 mol 2 PTHH t 4Al + 3O2 2Al2O3 Theo PT nAl = 4/3 n O2 Vậy nAl = 4/3. 0,6 mol = 0,8 mol Theo PT n Al2O3 = 2/3 n O2 Vậy nAl2O3 = 2/3. 0,6 = 0,4 mol
  4. mAl = 0,8 . 27 = 21,6g m Al O3 = 0,4 . 102 = 40,8 g 2 Cách 2: Tính theo định luật bảo toàn khối lượng. C. Củng cố - luyện tập: 1. Nhắc lại các bước chung của tính theo PTHH. 2. Bài tập mở: Đốt cháy hoàn toàn 4,8g kim loại R có hóa trị II trong oxi dư người ta thu được 8g oxit có công thức RO. a. Viết PTHH b. Xác địng tên và ký hiệu của kim loại R.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1