intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Lịch sử 10 bài 21: Những biến đổi của nhà nước phong kiến trong các thế kỷ XVI - XVIII

Chia sẻ: Nguyễn Ngọc Lâm | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

1.070
lượt xem
73
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Lịch sử 10 bài 21: Những biến đổi của nhà nước phong kiến trong các thế kỷ XVI - XVIII để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Lịch sử 10 bài 21: Những biến đổi của nhà nước phong kiến trong các thế kỷ XVI - XVIII được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Lịch sử 10 bài 21: Những biến đổi của nhà nước phong kiến trong các thế kỷ XVI - XVIII

  1. BÀI 21 NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TRONG CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong yêu cầu HS nắm được 1. Về kiến thức Giúp HS hiểu: - Sự sụp đổ của triều đình nhà Lê đã dẫn đến sự phát tri ển c ủa các th ế l ực phong kiến. - Nhà Mạc ra đời và tồn tại hơn nửa thế kỷ đã góp phần ổn định xã hội trong một thời gian. - Chiến tranh phong kiến diễn ra trong bối cảnh xã hội Vi ệt Nam th ế k ỷ XVI - XVIII đã dẫn đến sự chia cắt đất nước. - Tuy ở mỗi miền (Đàng Trong, Đàng Ngoài) có chính quyền riêng nhưng chưa hình thành hai nước. 2. Về tư tưởng và tình cảm - Bồi dưỡng ý thức xây dựng và bảo vệ đất nước thống nhất. - Bồi dưỡng tinh thần dân tộc. 3. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp vấn đề. - Khả năng nhận xét về tính giai cấp trong xã hội. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Bản đồ Việt Nam phân rõ ranh giới hai miền. - Một số tranh vẽ triều Lê - Trịnh. - Một số tài liệu về Nhà nước ở hai miền. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Vị trí của Phật giáo trong các thế kỷ XI - XVI? Biểu hiện nào ch ứng tỏ sự phát triển của Phật giáo ở giai đoạn này? Câu 2: Bằng những kiến thức đã học, em hãy chứng minh nhà Lê s ơ là m ột tri ều đại thịnh trị trong lịch sử phong kiến Việt Nam? (dành cho HS khá - giỏi). 2. Mở bài Ở chương II chúng ta đã được tìm hiểu về các triều đại phong kiến Việt Nam từ X - XV, qua đó thấy được quá trình hình thành, phát triển của nhà nước phong kiến và những thành tựu kinh tế, văn hóa của nhân dân Đại Vi ệt. T ừ đ ầu th ế k ỷ XVI, cuộc khủng hoảng xã hội đã làm sụp đổ nhà Lê s ơ, k ể t ừ đó nhà n ước phong kiến Đại Việt có những biến đổi lớn. Để hiểu được những bi ến đ ổi c ủa nhà nước phong kiến trong các thế kỷ XVI - XVIII, chúng ta cùng tìm hiểu bài 21.
  2. 3. Tổ chức dạy và học Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản cần nắm I- Sự sụp đổ của nhà Lê, Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân nhà Mạc thành lập - Trước hết GV nhắc lại: Triều đại nhà Lê *Sự sụp đổ chảu nàh Lê. Nhà sơ được đánh giá là một triều đại thịnh trị Mạc thành lập. trong lịch sử phong kiến Việt Nam: + Bộ máy Nhà nước hoàn chỉnh + Giáo dục thi cử đạt đến giai đoạn cực thịnh của giáo dục thi cử phong kiến. Phan Huy Chú nhận xét: "Giáo dục các thời thịnh nhất là thời Hồng Đức..." + Kinh tế được khôi phục và phát triển, kinh đô Thăng Long thực sự là đô thị sầm uất song từ đầu thế kỷ XVI nhà Lê sơ lâm vào khủng hoảng, suy sụp. - Sau đó GV yêu cầu HS theo dõi SGK trả - Đầu thế kỷ XVI nàh Lê sơ lời câu hỏi: Tại sao thế kỷ XVI nhà Lê sơ lâm vào khủng hoảng suy yếu. suy yếu? Biểu hiện của sự suy yếu đó? - HS theo dõi SGK trả lời - GV nhận xét, bổ sung, kết luận về biểu - Biểu hiện: hiện suy yếu nhà Lê sơ + Các thế lực phong kiến nổi dậy tranh chấp quyền lực - Mạnh nhất là thế lực Mạc Đăng Dung. Nguyên nhân làm cho nhà Lê suy sụp là do: + Phong trào đấu tranh của Vua, quan chỉ lo ăn chơi sa xỉ không quan nhân dân bùng nổ ở nhiều nơi. tâm đến triều chính và nhân dân. Địa chủ ra sức chiếm đoạt ruộng đất, bóc lột nông dân. GV kể về nhân vật Mạc Đăng Dung (1483- 1541): quê ở làng Cổ Trai, Nghi Dương, Hải Phòng. Vốn xuất thân từ nghề chài lưới, có sức khỏe, đánh vật giỏi, thi đậu đô lực sĩ được tuyển vào đội Túc vệ. Nhờ có sức khỏe, cương trực, lập được nhiều công lớn trong việc dẹp yên xung đột giữa các đại thần nên nhanh chóng được thăng
  3. quan, tiến chức. Ông từng làm đến chức Thái phó, Tiết chế 13 đạo quân thủy bộ, có thế lực lớn trong triều đình (thao túng triều - Năm 1257 Mạc Đăng Dung đình). phế truất vua Lê lập triều - GV trình bày tiếp: Trong bối cảnh nhà Lê Mạc. suy yếu, bất lực, Mạc Đăng Dung đã phế truất vua Lê và thành lập triều Mạc. GV: Giúp HS hiểu đây là sự thay thế tất yếu và hợp quy luật để HS có những đánh giá đúng đắn về triều Mạc và Mạc Đăng * Chính sách của nhà Mạc: Dung. * Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhấn. - GV yêu cầu HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi: Sau khi nhà Mạc lên cầm quyền đã thi hành chính sách gì? - Nhà Mạc xây dựng chính - HS theo dõi SGK trả lời. quyền theo mô hình cũ của nhà - GV bổ sung, kết luận. Lê. - Tổ chức thi cử đều đặn. - Xây dựng quân đội mạnh. - Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân . - GV giảng giải thêm ở thời Lê: Phép quân điền của nhà Lê đã làm chế độ sở hữu tư nhân về ruộng đất tăng. Ruộng đất công làng xã ít. Đến thời nhà Mạc đã cố gắng giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân ⇒ Những chính sách của nhà giúp thúc đẩy nông nghiệp. Mạc bước đầu đã ổn định lại - GV kết luận về tác dụng của những đất nước. chính sách của nhà Mạc. - GV phát vấn: Trong thời gian cầm quyền nhà Mạc gặp khó khăn gì? - Do sự chống đối của cựu - HS theo dõi SGK trả lời. thần nhà Lê và do chính sách - GV bổ sung, kết luận: Về những khó cắt đất, thần phục nhà Minh ⇒ khăn của nhà Mạc và lý giải tại sao nhà nhân dân phản đối. Mạc bị cô lập. Nhà Mạc bị cô lập. GV có thể bổ sung: Thấy Đại Việt đang trong tình trạng náo động, nhà Minh sai quân áp sát biên giới, đe dọa tiến vào nước
  4. ta. Mạc Đăng Dung lúng túng: năm 1540 xin cắt vùng đất Đông Bắc trước đây vốn thuộc Châm Khâm (Quảng Đông) nộp cho nhà Minh. Dâng sổ sách vùng đất này cho quân Minh. Việc làm này bị nhân dân lên án, mất lòng tin vào nhà Mạc. Vậy nên nhà Mạc bị cô lập. Các cựu thần nhà Lê nổi lên II. Đất nước bị chia cắt chống đối, đất nước rơi vào tình trạng * Chiến tranh Nam - Bắc triều chiến tran chia cắt. * Hoạt động 1 - GC giảng giải: Nhà Mạc ra đời trong bối cảnh chiến trang phong kiến bùng nổ. Tuy bước đầu có góp phần ổn định lại xã hội nhưng lại trở thành nguyên cớ gây nên chiến tranh: Chiến tranh Nam - Bắc triều. - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được nguyên nhân của cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều, kết quả. - Cựu thần nhà Lê, đứng đầu - HS theo dõi SGK trả lời. là Nguyễn Kim đã quy tụ lực - GV nhận xét bổ sung, kết luận. lượng chống Mạc "Phù Lê + GV giải thích thêm: Bộ phận cựu thần diệt Mạc" → Thành lập chính nhà Lê gắn bó với sự nghiệp giải phóng quyền ở Thanh Hóa gọi là đất nước của cha ông, không chấp nhận Nam triều, đối đầu với nhà nền thống trị của họ Mạc, không phục họ Mạc ở Thăng Long - Bắc Mạc ở chỗ Mạc Đăng Dung không xuất triều. thân từ dòng dõi quý tộc, vì vậy đã nổi lên ở Thanh Hóa - quê hương của nhà Lê để - 1545 - 1592 chiến tranh Nam chống lại nhà Mạc ⇒ Chiến tranh Nam - Bắc triều bùng nổ ⇒ nhà Mạc Bắc triều. bị lật đổ, đất nước thống + GV giải thích thêm về nhà Mạc không nhất. được nhân dân ủng hộ, vì vậy bị lật đổ, phải chạu lên Cao Bằng. Đất nước thống nhất. Không lâu sau ở Nam triều, quyền hành nằm trong tay họ Trịnh (Trịnh Kiểm) đã hình thành một thế lực cát cứ ở mạn Nam - Thế lực họ Nguyễn. Một cuộc * Chiến tranh Trịnh - Nguyễn chiến tranh phong kiến mới lại bùng nổ: Chiến tranh Trịnh- Nguyễn. - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy
  5. được nguyên nhân dẫn đến chiến tranh Trịnh -Nguyễn và hậu quả của nó. - HS theo dõi SGK phát biểu. - GV bổ sung, kết luận về nguyên nhân dẫn đến chiến tranh Trịnh - Nguyễn. + Trong lực lượng phù Lê: Đứng đầu là Nguyễn Kim. Nhưng từ khi Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm (được phong Thái sư nắm binh quyền) đã tiếp tục sự nghiệp "Phù Lê diệt Mạc". Để thao túng quyền lực vào tay họ Trịnh, Trịnh Kiểm tìm cách loại trừ phe cánh họ Nguyễn (họ Nguyễn Kim), giết Nguyễn Uông (con cả Nguyễn Kim), trước tình thế đó, người con thứ của Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng đã nhờ chị gái xin anh rể ( Trịnh Kiểm) cho vào trấn thủ đất Thuận Hóa. Từ đó cơ nghiệp họ Nguyễn ở mạn Nam dần được + Ở Thanh Hóa, Nam Triều xây dựng, trở thành thế lực cát cứ ở Đàng vẫn tồn tại nhưng quyền lực Trong, tách khỏi sự lệ thuộc họ Trịnh ở nằm trong tay họ Trịnh. Đàng Ngoài. + Ở mạn Nam: họ Nguyễn cát - GV chốt ý: Như vậy 2 mạn Nam - Bắc cứ xây dựng chính quyền của Đại Việt có 2 thế lực phong kiến cát riêng. cứ. + 1627 họ Trịnh đem quân GV sử dụng bản đồ để chỉ cho HS quan đánh họ Nguyễn, chiến tranh sát. Trịnh - Nguyễn bùng nổ. + Kết quả: 1672 hai bên giảng hòa, lấy sông Gianh làm giới tuyến ⇒ đất nước bị chia cắt. III. Nhà nước phong kiến Đàng Ngoài - Cuối XVI Nam Triều chuyển về Thăng Long. Hoạt động 1: - GV truyền đạt sự kiện Nam Triều chuyển về Thăng Long, triều Lê được tái thiết hoàn chỉnh với danh nghĩa tự trị toàn bộ đất nước. Song dựa vào công lao đánh đổ nhà Mạc, chúa Trịnh ngày càng lấn
  6. quyền vua Lê. - Chính quyền trung ương - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy gồm: được tổ chức chính quyền trung ương và ********** địa phương của nhà nước Lê - Trịnh ở ****** Đàng Ngoài. ****** ** - HS theo dõi SGK, trả lời. ********* - GV bổ sung kết luận về tổ chức chính quyền Lê - Trịnh ở Đàng Ngoài. - GV có thể minh họa bằng sơ đồ đơn giản. Qua đó có thể thấy quyền lực của chúa Trịnh không kém gì một ông Vua thực sự. - GV giải thích tại sao chúa Trịnh không lật đổ vua Lê: Chúa Trịnh đã nghĩ đến việc lật đổ vua Lê, đem ý định đó hỏi Trạng nguyên Nguyễn Bỉnh Khiêm (một người giỏi số - Chính quyền địa phương: thuật). Nguyễn Bỉnh Khiêm trả lời chúa Chia thành các trấn, phủ, Trịnh: Thóc cũ vẫn tốt cứ mang gieo. Từ huyện, châu xã như cũ. đó Chúa Trịnh hiểu nhà Lê vẫn còn có ảnh - Chế độ tuyển dụng quan lại hưởng trong nhân dân và tầng lớp sĩ phu, vì như thời Lê. vậy thôi ý định lật đổ vua Lê. - Luật pháp: Tiếp tục dùng - GV kết luận: Về chính quyền địa quốc triều hình luật (có bổ phương, luật pháp, quân đội, đối ngoại, sung). chế độ thi cử. - Quân đội gồm: + Quân thường trực (Tam phủ), tuyển chủ yếu ở Thanh Hóa + Ngoại binh: Tuyển từ 4 trấn quanh kinh thành. - Đối ngoại: Hòa hiếu với nhà Thanh ở Trung Quốc. + HS nghe, ghi chép. - GV: Em có nhận xết gì về bộ máy Nhà nước thời Lê - Trịnh? - HS dựa vào phần vừa học để trả lời: - GV kết luận: Về cơ bản bộ máy Nhà nước được tổ chức như thời Lê sơ. Nhưng IV. Chính quyền ở Đàng
  7. chỉ khác là triều đình nhà Lê không còn Trong nắm thực quyền, mà quyền lực nằm trong - Thể kỷ XVII lãnh thổ Đàng tay chúa Trịnh. Trong được mở rộng từ Nam HS nghe, ghi nhớ. Quảng Bình đến Nam Bộ ngày * Hoạt động 1 nay. - GV: Giảng giải về quá trình mở rộng lãnh thổ Đàng Trong của các chúa Nguyễn - Địa phương: Chia làm 12 và nguyên nhân tại sao các chúa Nguyễn dinh, nơi đóng phủ chúa (Phú chsu trọng mở rộng lãnh thổ (để có 1 vùng Xuân) là dinh chính, do chúa đất rộng đối phó với Đàng Ngoài). Nguyễn trực tiếp cai quản. - HS nghe, ghi chép. - Dưới dinh là: phủ, huyện, - GV tiếp tục giảng giải kết hợp với vẽ sơ thuộc, ấp. đồ chính quyền Đàng Trong *********** *********** * ******** *********** **** - GV: Em có nhận xét gì về chính quyền Đàng Trong, điểm khác biệt với Nhà nước Lê - Trịnh ở Đàng Ngoài? - HS so sánh, suy nghĩ, trả lời. - GV bổ sung, kết luận: Ở Đàng Trong chỉ có chính quyền địa phương do chúa Nguyễn cai quản. Chính quyền Trung ương chưa xây dựng. Điều đó lý giải tại sao ở Đàng Ngoài được gọi là "Nhà nước - Quân đội là quân thường phong kiến Đàng Ngoài", còn ở Đàng trực, tuyển theo nghĩa vụ, Trong được gọi là "Chính quyền Đàng trang bị vũ khí đầy đủ. Trong". Nước Đại Việt bị chia cắt làm 2 - Tuyển chọn quan lại bằng Đàng chứ không phải bị tách làm 2 nước nhiều cách: Theo dòng dõi, đề (liên hệ với giai đoạn 1954 - 1975). cử, học hành. - HS nghe, ghi nhớ. - 1744 chúa Nguyễn Phúc - GV tiếp tục giảng tiếp về quân đội, cách Khoát xưng vương, thành lập tuyển chọn quan lại và sự kiện 1744 chính quyền trung ương. Song Nguyễn Phúc Khoát xưng vương xây dựng đến cuối XVIII vẫn chưa hoàn triều đình trung ương và hệ quả của việc chỉnh. làm này (nước Đại Việt đứng trước nguy
  8. cơ chia làm 2 nước). 4. Củng cố - Nguyên nhân của chiến tranh Nam - Bắc triều, Trịnh - Nguyễn. - So sánh chính quyền Đàng Trong, Đàng Ngoài. 5. Dặn dò HS vẽ sơ đồ đơn giản bộ máy chính quyền Đàng Trong, Đàng Ngoài rồi so sánh. Học bài, đọc trước bài 22.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2