intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 2 môn chính tả

Chia sẻ: Đỗ Thúy Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

462
lượt xem
45
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu giáo án tiểu học lớp 2, dành cho giáo viên và phụ huynh học sinh tham khảo. Tài liệu được biên soạn theo chương trình sách giáo khoa của bộ giáo dục và đào tạo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 2 môn chính tả

  1. TRƯỜN TIỂU HỌC V T NG U VĨNH N NGUYÊN 2 N GIÁO ÁN LỚP 2 O N P MÔN CH H TẢ HÍNH Ả
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 Mục lục TUẦN : 19 Ngày dạy: 16/1/2007 Môn : CHÍNH TẢ( TẬP CHÉP) Bài dạy : CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU - Chép lại chính xác một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các tên riêng. - Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn: l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã. Viết sạch, đẹp. - Yêu thích viết chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) - Kiểm tra đồ dùng học tập. 3. Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò  Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. +MT: Giúp HS chép lại chính xác một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa Cách tiến hành: - Hoạt động lớp, cá nhân. - GV đọc đoạn chép. - HS đọc thầm theovà TLCH: - Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện bốn mùa? - Lời bà Đất. - Bà Đất nói gì? - - Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người - Đoạn chép có những tên riêng nào? mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu. - Những tên riêng ấy phải viết thế nào? - Xuân, Hạ, Thu, Đông. - Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con. - Viết hoa chữ cái đầu. - HS viết vào bảng con: tựu trường, ấp - Hướng dẫn HS chép bài vào vở. ủ,… - GV theo dõi, uốn nắn. - HS chép bài. - Chấm, sửa bài. - Sửa bài. - GV nhận xét.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. +MT:Giúp HS hướng dẫn làm bài tập chính tả. - Hoạt động cá nhân. Cách tiến hành: Bài tập 2: - GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu bài 2. - Chọn 2 dãy HS thi đua. - HS 2 dãy thi đua. - (Trăng) Mồng một lưỡi trai Mồng hai lá lúa - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. - Kiến cánh vỡ tổ bay ra Bão táp mưa sa gần tới. - Muốn cho lúa nảy bông to Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều. - GV nhận xét – Tuyên dương. Bài tập 3: - Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện bốn mùa và viết các chữ - HS 2 dãy thi đua cho hoàn chỉnh bài tập 3. - Chữ bắt đầu bằng l: - là, lộc, lại, làm, lửa, lúc, lá. - Chữ bắt đầu bằng n: - năm, nàng, nào, nảy, nói. GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Chữ có dấu hỏi: - bảo, nảy, của, nghỉ, bưởi, chỉ, thủ thỉ, lửa, ngủ, mải, vẻ. - Chữ có dấu ngã: - cỗ, đã, mỗi. - GV nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thư Trung thu.  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN : 19 Ngày dạy: 19/1/2007 Môn : CHÍNH TẢ( Nghe- viết) Bài dạy : THƯ TRUNG THU I. MỤC TIÊU - Nghe – viết đúng, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư Trung thu theo cách trình bày thơ 5 chữ. - Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm đầu và dấu thanh dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: l/n, dấu hỏi/ dấu ngã. - Yêu thích viết chữ Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng con, bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) - GV kiểm tra 2, 3 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào bảng con hoặc giấy nháp các chữ: lưỡi trai, lá lúa, năm, nằm (MB); hoặc: vỡ tổ, bão táp, nảy bông (MN). - GV nhận xét. 3. Bài mới GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  4. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò  Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. +MT: Nghe – viết đúng, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư Trung thu - Hoạt động lớp, cá nhân. + Cách tiến hành: - GV đọc 12 dòng thơ của Bác. 2, 3 HS đọc lại. - GV hỏi: Nội dung bài thơ nói điều gì? - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình để tham gia kháng chiến, gìn giữ hòa bình, xứng đáng là cháu - Hướng dẫn HS nhận xét. Bác Hồ. + Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào? - Bác, các cháu + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? - Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo qui định chính tả. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính; ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa - HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai là vì là tên riêng chỉ người. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết – mỗi dòng đọc hai lần. - ngoan ngoãn, tuổi, tùy, giữ gìn, . . . - Chấm, chữa bài. - HS viết bài. - HS tự chữa lỗi. - HS sửa bài. - GV chấm 5, 7 bài. HS đổi chéo bài, soát lỗi cho nhau.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. +MT: Giúp HS phân biệt những chữ có âm đầu và dấu thanh dễ viết sai +Cách tiến hành: Bài tập 2 (lựa chọn) - Hoạt động lớp, cá nhân - GV chọn cho HS làm bài tập 2a hoặc 2b. - Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, quan sát tranh; viết vào Vở bài tập tên các vật theo số thứ tự hình vẽ trong SGK; thầm phát âm các tiếng đó cho đúng. - GV mời 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng tên các vật trong tranh. Sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng: - 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng a) 1 chiếc lá ; 2 quả na ; 3 cuộn len ; 4 cái nón tên các vật trong tranh. b) 5 cái tủ ; 6 khúc gỗ ; 7 cửa sổ ; 8 con muỗi - HS đọc. Bài tập 3 (lựa chọn) Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. - GV chọn cho lớp làm bài tập 3a hoặc 3b. - Cả lớp làm bài vào vở hoặc Vở bài tập. - GV dán bảng 3, 4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài tập (3), phát bút dạ, mời 3, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh. Sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - 3, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh. a) - lặng lẽ, nặng nề - lo lắng, đói no b) – thi đỗ, đổ rác - giả vờ (đò), giã gạo. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 2 và bài tập 3. - Chuẩn bị: Gió.  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  5. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN : 21 Ngày dạy: 30/1/2007 Môn : CHÍNH TẢ( Tập chép) Bài dạy : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU - Chép đúng, không mắc lỗi đoạn: Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại… bay về bầu trời xanh thẳm. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, uôt/ uôc. - Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Mưa bóng mây. - Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau: sương mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa,… chiết cành, chiếc lá, hiểu biết, xanh biếc,… - GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT: Chép đúng, không mắc lỗi đoạn: Bên bờ rào, giữa - Hoạt động lớp đám cỏ dại… bay về bầu trời xanh thẳm. + Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt, sau đó 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài yêu cầu HS đọc lại. trên bảng. - Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. Về cuộc sống của chim sơn ca và bông - Đoạn trích nói về nội dung gì? cúc khi chưa bị nhốt vào lồng. Đoạn văn có 5 câu. Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu b) Hướng dẫn cách trình bày dòng. - Đoạn văn có mấy câu? Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than. - Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào? Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa chữ - Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? cái đầu tiên. - Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào? Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng, sơn c) Hướng dẫn viết từ khó ca, sà, sung sướng; mãi, trời, thẳm. - Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng d, r, Viết các từ khó đã tìm được ở trên. tr,s (MB); các chữ có dấu hỏi, dấu ngã - Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. Nhìn bảng chép bài. GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  6. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d) Viết chính tả - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép. Soát lỗi theo lời đọc của GV. e) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài - Thu và chấm một số bài. - Hoạt động cá nhân  Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ +MT : Giúp HS tìm đước từ thông qua trò chơi. +Cách tiến hành: 1 HS đọc bài. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2. Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví dụ: - Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng ghi từ và+ chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, châu tổ chức cho các đội thi tìm từ theo yêu cầu của bài tập 2, trong chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột, chuột thời gian 5 phút đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắngchũi, chìa vôi,… cuộc. + Trâu, trai, trùng trục,… + Tuốt lúa, chuốt, nuốt,… + Cái cuốc, luộc rau, buộc, chuộc, thuộc, thuốc… Các đội dán bảng từ, đội trưởng của từng - Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình lên bảng khi đã đội đọc từng từ cho cả lớp đếm để kiểm tra hết thời gian. số từ. - Nhận xét và trao phần thưởng cho đội thắng cuộc. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được. Đọc từ theo chỉ dẫn của GV. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3 và làm các bài tập chính tả trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Nhân xét tiết học. - Chuẩn bị: Sân chim.  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN : 21 Ngày dạy: 2/2/2007 Môn : CHÍNH TẢ Bài dạy : SÂN CHIM I. MỤC TIÊU - Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Sân chim (sgk) - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch / tr, uôt / uôc. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết: GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  7. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 + chào mào, chiền chiện, chích choè, trâu bò, ngọc trai, chẫu chàng, trùng trục, … tuốt lúa, vuốt tóc, chau chuốt, cái cuốc, đôi guốc, luộc rau, … - GV nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS viết đúng chính tả. +Cách tiến hành: - Hoạt động lớp. A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài yêu cầu HS đọc lại. trên bảng. - Đoạn trích nói về nội dung gì? Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim. B) Hướng dẫn trình bày - Đoạn văn có mấy câu? Đoạn văn có 4 câu. - Trong bài có các dấu câu nào? Dấu chấm, dấu phẩy. - Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. - Các chữ đầu câu viết thế nào? Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn. C) Hướng dẫn viết từ khó Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, trứng, nói - Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng n, l, chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông. tr, s,… các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. Viết các từ khó đã tìm được ở trên. - Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. Nghe và viết lại bài. D) Viết chính tả - GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần. Soát lỗi theo lời đọc của GV. E) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. - G) Chấm bài - Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Hoạt động lớp, cá nhân. +MT :Giúp HS làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: Bài 2 Điền vào chỗ trống ch hay tr? - Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo - Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện. Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu bài bạn sai. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. Đáp án: Uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc, buột miệng nói, chải chuốt, chuộc lỗi. - Nhận xét và cho điểm HS. Đọc đề bài và mẫu. Tiến hành tương tự với phần b của bài tập này. Hoạt động theo nhóm. Bài 3 Ví dụ: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Ong trồng - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà nội đã và một chiếc bút dạ. bạc trắng./… - Yêu cầu các con trong nhóm truyền tay nhau tờ bìa và Bà con nông dân đang tuốt lúa./ Hà đưa tay chiếc bút để ghi lại các từ, các câu đặt được theo yêu cầu của vuốt mái tóc mềm mại của con bé./ Bà bị bài. Sau 5 phút, các nhóm dán tờ bìa có kết quả của mình lên ốm nên phải uống thuốc./ Đôi guốc này thật bảng để GV cùng cả lớp kiểm tra. Nhóm nào tìm được nhiều đẹp./… từ và đặt được nhiều câu nhất là nhóm thắng cuộc. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhân xét tiết học. - Dặn dò HS: Các con viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  8. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp. - Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... TUẦN : 22 Ngày dạy: 6/2/2007 Môn : CHÍNH TẢ Bài dạy :MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC TIÊU - Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Một buổi sáng … lấy gậy thọc vào hang - Củng cố quy tắc chính tả r/d/g, dấu hỏi/ dấu ngã. - Luyện thao tác tìm từ dựa vào nghĩa.Viết đúng chính ta trình bày sạch đẹp - Ham thích môn học, rèn viết chữ đẹp . II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả. - HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Sân chim. - Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết. HS dưới lớp viết vào nháp. - MB: trảy hội, nước chảy, trồng cây, người chồng, chứng gián, quả trứng. - MN: con cuốc, chuộc lỗi, con chuột, tuột tay, con bạch tuộc. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS hiểu nội dung viết chính tả. Hoạt động lớp, cá nhân. +Cách tiến hành: 1.Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết GV đọc đoạn từ Một buổi sáng … lấy gậy thọc vào lưng. - Theo dõi. Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào? Đoạn văn kể lại chuyện gì? - 3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn. - Gà và Chồn đang dạo chơi thì gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. Bác thợ săn thích chí và tìm cách bắt chúng. b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 4 câu. Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Ong, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu. Tìm câu nói của bác thợ săn? - Có mà trốn đằng trời. Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì? - Dấu ngoặc kép. c) Hướng dẫn viết từ khó GV đọc cho HS viết các từ khó. - HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống quýt, GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  9. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 nấp, reo lên, đằng trời, thọc. Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập Hoạt động lớp, cá nhân. +Cách tiến hành: Bài 1: Trò chơi - Reo. GV chia lớp thành 2 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ. Khi - Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ ngỏ/ GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước thì được trả lời. Mỗi câu trả lời đúng tính 10 điểm. Sai trừ 5 điểm. - Đọc đề bài. Kêu lên vì sung sướng. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Tương tự. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Tổng kết cuộc chơi. - Nhận xét, chữa bài: Bài 3 i. giọt/ riêng/ giữa Gọi 1 HS đọc yêu cầu. ii. vắng, thỏ thẻ, ngẩn Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm. Gọi HS nhận xét, chữa bài. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Cò và Cuốc.  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN : 22 Ngày dạy: 9/2/2007 Môn : CHÍNH TẢ Bài dạy : CÒ VÀ CUỐC I. MỤC TIÊU - Nghe và viết lại chính xác đoạn Cò đang … hở chị trong bài Cò và Cuốc. - Phân biệt được r/d/g; dấu hỏi/ dấu ngã trong một số trường hợp chính tả. - Củng cố kĩ năng dùng dấu câu. Viết đúng chính tả trình bày sạch đẹp. - Ham thích môn học. Rèn thói quen viết đẹp. GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  10. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. - HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Môt trí khôn hơn trăm trí khôn. - Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ sau: reo hò, gieo trồng, bánh dẻo, rẻo cao. giã gạo, ngã ngửa, bé nhỏ, ngõ xóm. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS hiểu nội dung viết chính tả. Hoạt động lớp, cá nhân. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc. Theo dõi bài viết. - Đoạn văn trên ở bài tập đọc nào? Bài Cò và Cuốc. - Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai? Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc. - Cuốc hỏi Cò điều gì? Cuốc hỏi: “Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?” Cò trả lời: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở - Cò trả lời Cuốc ntn? chị?” b) Hướng dẫn cách trình bày 5 câu. - Đoạn trích có mấy câu? 1 HS đọc bài. - Đọc các câu nói của Cò và Cuốc. Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu - Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào? dòng. - Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì? Dấu hỏi. - Những chữ nào được viết hoa? Cò, Cuốc, Chị, Khi. c) Hướng dẫn viết từ khó - MB: lội ruộng, lần ra, chẳng, áo trắng. HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. - MN: ruộng, hỏi, vất vả, bắn bẩn. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập +MT : Giúp HS hiểu và làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: Bài 1 Hoạt động lớp, cá nhân. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể - Chia HS thành nhiều nhóm, 4 HS thành một nhóm. GV ghép với các tiếng có trong bài. phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút dạ sau đó yêu cầu các Hoạt động trong nhóm. nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài. Đáp án: riêng: riêng chung; của riêng; ở riêng,…; giêng: tháng giêng, giêng hai,… dơi: con dơi,…; rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi rớt,… dạ: dạ vâng, bụng dạ,…; rạ: rơm rạ,… rẻ: rẻ tiền, rẻ rúng,…; rẽ: đường rẽ, rẽ liềm,… mở: mở cửa, mở khoá, mở cổng,…; mỡ: - Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội mua mỡ, rán mỡ,… dung bổ sung từ, nếu có. củ: củ hành, củ khoai,…; cũ: áo cũ, cũ kĩ,… GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  11. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - GV nhắc lại các từ đúng. HS viết vào Vở Bài tập. Bài 2: Trò chơi - GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. Nhóm nào ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá,… nói 1 tiếng đúng được 1 điểm, nói sai không được điểm. GV HS làm bài tập vào Vở bài tập gọi lần lượt đến khi hết. - VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r? - Tổng kết cuộc thi. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3. - Chuẩn bị: Bác sĩ Sói.  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN : 23 Ngày dạy: 13/2/2007 Môn : CHÍNH TẢ Bài dạy : BÁC SĨ SÓI I. MỤC TIÊU - Chép đúng, không mắc lỗi đoạn văn tóm tắt truyện Bác sĩ Sói. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ươt. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. - HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cò và Cuốc - Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho HS viết các từ sau: riêng lẻ, của riêng, tháng giêng, giêng hai, con dơi, rơi vãi,… (MB); ngã rẽ, mở cửa, thịt mỡ, củ cải, cửa cũ,… (MN). - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. +MT : giúp HS viết đúng chính tả, trình bày đúng. Hoạt động lớp, cá nhân. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt sau đó - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài yêu cầu HS đọc lại. trên bảng. - Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào? - Bài Bác sĩ Sói. - Nội dung của câu chuyện đó thế nào? - Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Ngựa. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Sói bị Ngựa đá cho một cú trời giáng. b) Hướng dẫn trình bày - Đoạn văn có 3 câu. - Đoạn văn có mấy câu? - Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào một ô GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  12. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Chữ đầu đoạn văn ta viết ntn? vuông và viết hoa chữ cái đầu tiên. - Viết sau dấu hai chấm và nằm trong dấu ngoặc kép. - Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào? - Dấu chấm, dấu phẩy. - Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? - Viết hoa tên riêng của Sói. Ngựa và các - Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa? chữ đầu câu. c) Hướng dẫn viết từ khó - Tìm và nêu các chữ: giả làm, chữa giúp, - Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng gi, l, chân sau, trời giáng,… ch, tr (MB); các chữ có dấu hỏi, dấu ngã (MN, MT) - Viết các từ khó đã tìm được ở trên. - Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. - Nhìn bảng chép bài. d) Viết chính tả - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép. e) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS - Soát lỗi theo lời đọc của GV. soát lỗi. g) Chấm bài - Thu và chấm một số bài.  Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ . +MT : giúp HS làm đúng các bài tập. Hoạt động lớp, cá nhân. +Cách tiến hành: Bài 2 - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào ô trống. - Làm bài theo yêu cầu của GV. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào Đáp án: Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. i. nối liền, lối đi; ngọn lửa, một nửa. ii. ước mong, khăn ướt; lần lượt, cái lược - HS nhận xét bài của bạn và chữa bài nếu sai. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ màu và yêu cầu HS thảo luận cùng nhau tìm từ theo yêu cầu. Sau 5 phút, đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc. - Tổng kết cuộc thi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3 và làm các bài tập chính tả trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Chuẩn bị: Ngày hội đua voi…  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... TUẦN : 23 Ngày dạy: /2/2007 Môn : CHÍNH TẢ GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  13. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 Bài dạy : NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU - Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên (SGK, trang 48) - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ ươt. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. - HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bác sĩ Sói - Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết: + nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa, lung linh, lời nói,… (MB) + ước mong, trầy xước, ngược, ướt át, lướt ván,… (MN) - Nhận xét việc học bài ở nhà của HS, sau đó cho điểm 2 HS viết trên bảng. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS nắm được các bước viết chính tả. Hoạt động lớp, cá nhân. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài yêu cầu HS đọc lại. trên bảng. Đoạn văn nói về nội dung gì? - Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê-đê, Mơ-nông. Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên diễn ra vào - Mùa xuân. mùa nào? Những con voi được miêu tả ntn? - Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. - Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm nượp Bà con các dân tộc đi xem hội ntn? đổ ra. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc… - Đoạn văn có 4 câu. b) Hướng dẫn trình bày - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, Đoạn văn có mấy câu? dấu ba chấm. Trong bài có các dấu câu nào? - Viết hoa và lùi vào một ô vuông. - Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn. Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? - HS viết bảng con các từ này. Các chữ đầu câu viết thế nào? - Tìm và nêu các chữ: tưng bừng, nục nịch, c) Hướng dẫn viết từ khó nườm nượp, rực rỡ,… Hướng dẫn HS viết tên các dân tộc Ê-đê, Mơ-nông. - Viết các từ khó đã tìm được ở trên. Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ khó viết. Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. - Nghe và viết lại bài. Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d) Viết chính tả - Soát lỗi theo lời đọc của GV. GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần. e) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS. Hoạt động lớp, cá nhân.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập. - Điền vào chỗ trống l hay n? GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  14. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 +Cách tiến hành: Năm gian lều cỏ thấp le te Bài 2. Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè - Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. - HS nhận xét bài bạn trên bảng lại nếu bài - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. bạn sai. - Nhận xét và cho điểm HS. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b của bài. - Đọc đề bài và mẫu. - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và một chiếc bút dạ . - Yêu cầu các em trong nhóm truyền tay nhau tờ bìa và - Hoạt động theo nhóm. chiếc bút để ghi lại các tiếng theo yêu cầu của bài. Sau 3 phút, Đáp án: rượt; lướt, lượt; mượt, mướt; thượt; các nhóm dán tờ bìa có kết quả của mình lên bảng để GV trượt. cùng cả lớp kiểm tra. Nhóm nào tìm được nhiều tiếng đúng bước; rước; lược; thước; trước. nhất là nhóm thắng cuộc. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Dặn dò HS: Các em viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp. Chuẩn bị: Quả tim Khỉ  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN : 24 Ngày dạy: 27/2/2007 Môn : CHÍNH TẢ Bài dạy :QUẢ TIM KHỈ I. MỤC TIÊU - Nghe – viết đúng đoạn Bạn là ai? … mà Khỉ hái cho trong bài Quả tim Khỉ. - Củng cố quy tắc chính tả s/x, ut/ uc. - Ham thích viết chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. - HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cò và Cuốc. - Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp. - lướt, lược, trướt, phước. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. +MT : Giúp HS ôn lại cách viết chính tả. Hoạt động lớp, cá nhân. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS đọc lại bài. - GV đọc bài viết chính tả. - Khỉ và Cá Sấu. - Vì chẳng có ai chơi với nó. - Đoạn văn có những nhân vật nào? - Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  15. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Vì sao Cá Sấu lại khóc? Sấu ăn. - Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn? - Đoạn trích có 6 câu. b) Hướng dẫn cách trình bày - Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. - Đoạn trích có mấy câu? Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì là những chữ - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao? đầu câu. - Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? - Hãy đọc lời của Khỉ? - Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với - Hãy đọc câu hỏi của Cá Sấu? tôi. - Đặt sau dấu gạch đầu dòng. - Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì? - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu - Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào? gạch đầu dòng, dấu hai chấm. c) Hướng dẫn viết từ khó - HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. - Cá Sấu, nghe, những, hoa quả… - HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở. - HS viết chính tả. d) Viết chính tả - HS sửa bài. e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập. Hoạt động lớp, cá nhân. +Cách tiến hành: Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta điền s hoặc x và - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? chỗ trống thích hợp. - 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào - Gọi HS lên bảng làm. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Đáp án: say sưa, xay lúa; xông lên, dòng sông chúc mừng, chăm chút; lụt lội; lục lọi - Nhận xét, chữa bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển, sên, sẻ, - Nhận xét, cho điểm HS. sơn ca, sam,… Bài 2: Trò chơi - rút, xúc; húc. - GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung. - HS viết các tiếng tìm được vào Vở Bài - GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 nhóm, gọi lần lượt các tập Tiếng Việt. nhóm trả lời. Mỗi tiếng tìm được tính 1 điểm. - Tổng kết cuộc thi. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả - Chuẩn bị bài sau:Voi nhà  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  16. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN : 24 Ngày dạy: 2/3/2007 Môn : CHÍNH TẢ Bài dạy : VOI NHÀ I. MỤC TIÊU - Nghe và viết lại đúng đoạn: Con voi lúc lắc vòi … đến hướng bản Tìm trong bài Voi nhà. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; ut/uc. - Ham thích viết chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả. - HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Quả tim Khỉ - Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào giấy nháp. - MN: cúc áo, chim cút; nhút nhát, nhúc nhắc. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS ôn lại cách viết chính tả. Hoạt động lớp, cá nhân. +Cách tiến hành: . a) Ghi nhớ nội dung bài viết - HS theo dõi bài viết, 1 HS đọc lại bài. - GV đọc đoạn văn viết - Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó. - Mọi người lo lắng ntn? - Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. - Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ? - Đoạn trích có 7 câu. b) Hướng dẫn cách trình bày - Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi! - Đoạn trích có mấy câu? - Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch - Hãy đọc câu nói của Tứ. ngang. Cuối câu có dấu chấm than. - Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là - Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào? chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh. - Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? - HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. - HS nêu tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở. c) Hướng dẫn viết từ khó: - HS viết bài. - quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lững thững. - HS sửa bài. d) Viết chính tả Hoạt động lớp, cá nhân. e) Soát lỗi g) Chấm bài - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính ta. trong SGK. +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: . - Làm bài theo yêu cầu của GV. Bài 2a Đáp án: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo; sinh GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  17. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 sống, xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh. - Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt, tập hai. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào - Gọi HS nhận xét, chữa bài. vở Bài tập Tiếng Việt. - lụt, rút, sút, thút, nhút. - Cho điểm HS. - lúc, rúc, rục, súc, thúc, thục, nhục. Bài 2b - Cả lớp đọc đồng thanh. - Yêu cầu đọc đề bài và tự làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Cho điểm HS. - Gọi HS tìm thêm các tiếng khác. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập - Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN : 25 Ngày dạy: 6/3/2007 Môn : CHÍNH TẢ Bài dạy :SƠN TINH, THỦY TINH I. MỤC TIÊU - Nhìn bảng và chép lại chính xác đoạn từ Hùng Vương thứ mười tám … cầu hôn công chúa trong bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Trình bày đúng hình thức. Viết đẹp, đúng nét. - Làm các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Voi nhà. GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  18. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 - Yêu cầu HS viết các từ sau: lụt lội, lục đục, rụt rè, sút bóng, cụt. - 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS nhớ lại nội dung để viết chính tả. Hoạt động lớp, cá nhân. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn viết. - 3 HS lần lượt đọc bài. - Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì? - Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám. Ong có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn. - Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu b) Hướng dẫn cách trình bày đoạn phải viết hoa và lùi vào một ô vuông. - Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn. - Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ chỉ tên riêng như Sơn Tinh, Thủy Tinh. c) Hướng dẫn viết từ khó - tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai, - Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? non cao, nước,… - giỏi, thẳm,… - Viết các từ khó, dễ lẫn. - Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi, ch, tr; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Viết bài. - Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. d) Viết chính tả - GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài. e) Soát lỗi g) Chấm bài - Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Hoạt động lớp, cá nhân. +MT : Giúp HS làm đúng các bài tập. +Cách tiến hành: - 2 HS làmbài trên bảng lớp. Cả lớp làm Bài 1: bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài Đáp án: nhanh. 5 HS làm xong đầu tiên được tuyên dương. - trú mưa, chú ý; truyền tin, chuyền cành; chở hàng, trở về. - số chẵn, số lẻ; chăm chỉ, lỏng lẻo; mệt Bài 2 mỏi, buồn bã. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ chức cho HS thi tìm từ giữa các nhóm. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm - HS chơi trò tìm từ. nào tìm được nhiều từ đúng hơn thì thắng cuộc. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu các HS viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng và sạch, đẹp bài. - Chuẩn bị: Bé nhìn biển.  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  19. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN : 25 Ngày dạy: 9/3/2007 Môn : CHÍNH TẢ Bài dạy : BÉ NHÌN BIỂN I. MỤC TIÊU - Nghe và viết lại chính xác bài thơ Bé nhìn biển. - Củng cố quy tắc chính tả ch/tr, thanh hỏi/thanh ngã. Trình bày đúng, viết đẹp đúng nét. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. - HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau: + số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, buồn bã, mệt mỏi,… - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả +MT : Giúp HS nhớ nội dung viết đúng chính tả, trình bày Hoạt động lớp, cá nhân. sạch đẹp. +Cách tiến hành: a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc lại bài. GV đọc bài thơ Bé nhìn biển. - Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con. Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển ntn? - Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu b) Hướng dẫn cách trình bày thơ. Mỗi câu thơ có 4 chữ. Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ - Viết hoa. có mấy chữ? - Để cách một dòng. - Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 hoặc thứ 4 để Các chữ đầu câu thơ viết ntn? bài thơ vào giữa trang giấy cho đẹp. Giữa các khổ thơ viết ntn? Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở cho đẹp? - MB: tưởng, trời, giằng, rung, khiêng sóng lừng,… c) Hướng dẫn viết từ khó - MN: nghỉ hè, biển, chỉ có, bãi giằng, bễ, Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết. thở, khiêng,… - 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
  20. TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2 Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - HS nghe – viết. d) Viết chính tả GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát e) Soát lỗi lỗi, chữa bài. GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. g) Chấm bài Thu chấm 10 bài. Nhận xét bài viết. Hoạt động lớp, cá nhân.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +MT : Giúp HS là đúng các bài tập. +Cách tiến hành: . Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tên các loài cá bắt đầu bằng âm ch/tr. Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu - Tên loài cá bắt đầu bằng âm ch: cá chép, cầu trong thời gian 5 phút, các nhóm cùng nhau thảo luận để cá chuối, cá chim, cá chạch, cá chày, cá tìm tên các loài cá theo yêu cầu trên. Hết thời gian, nhóm nào cháy (cá cùng họ với cá trích, nhưng lớn tìm được nhiều từ hơn là nhóm thắng cuộc. hơn nhiều và thường vào sông đẻ), cá chiên, cá chình, cá chọi, cá chuồn,… - Tên các loài cá bắt đầu bằng tr: cá tra, cá trắm, cá trê, cá trích, trôi,… Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3 - Suy nghĩ và làm bài. Yêu cầu HS tư đọc đề bài và làm bài vào Vở Bài tập Tiếng a) chú, trường, chân Việt 2, tập hai. b) dễ, cổ, mũi Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn dò những HS viết xấu, sai nhiều lỗi phải viết lại. Chuẩn bị: Vì sao cá không biết nói?  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TUẦN : 26 Ngày dạy: 13/3/2007 Môn : CHÍNH TẢ Bài dạy : VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI? I. MỤC TIÊU - Chép lại chính xác đoạn truyện vui: Vì sao cá không biết nói? - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: r/d; ưt/ưc. Rèn viết sạch, đẹp. - Ham thích viết đẹp. GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2