intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 3 tuần 16 năm học 2019-2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

52
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án lớp 3 tuần 16 năm học 2019-2020" phục vụ cho quá trình biên soạn giáo án, xây dựng tiết học hiệu quả đối với giáo viên. Bên cạnh đó còn giúp các em học sinh nắm được nội dung các bài học tất cả các môn học chương trình lớp 3.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 3 tuần 16 năm học 2019-2020

  1. Giáo án lớp 3 - Tuần 16 Tiết 1: Chào cờ tuần 16 Tiết 2: Âm nhạc Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 (cột 1, 2, 4). - HS khá giỏi: Yêu thích học toán làm tốt bài 4. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - KT vở BT 1 số HS. - Lớp theo dõi. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Luyện tập chung. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS nêu yêu cầu bài. - Y/c 3 HS lên bảng đặt tính và tính. 3 HS lên bảng làm. 68 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  2. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở chữa bài. - HS đổi chéo vở chữa bài nhau. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bài bạn. Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu bài toán. - Gọi 3 HS lên bảng giải bài. 3 HS lên bảng làm, lớp bổ sung. 684 6 845 7 08 114 14 120 24 05 0 5 - Yêu cầu cả lớp làm bài tập. - Cả lớp thực hiện vào vở. - GV nhận xét bài làm của HS. - HS nhận xét bạn. Bài 3 Bài 3 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp đọc thầm. - Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Lớp làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải. 1 HS lên bảng giải, lớp bổ sung. Giải Số máy bơm đã bán là: 36 : 9 = 4 (cái) Số máy bơm còn lại: 36 – 4 = 32 (cái) Đáp Số: 32 máy bơm 69 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  3. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bạn. Bài 4: Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp đọc thầm. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. 1 HS lên bảng làm bài, lớp bổ sung - Gọi 2 HS lên bảng giải. Số đã cho 8 thêm 4 đơn vị: (8 + 4 = 12) Số đã cho 8 gấp 4 lần: (8 x 4 = 32) Số đã cho 8 bớt 4 đơn vị: (8 - 4 = 4) Số đã cho 8 giảm 4 lần: (8 : 4 = 2) - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài tập. - HS về nhà học và xem lại bài tập. ------------------------------------------------------------------------------ Tiết 4+5: Tập đọc + Kể chuyện ĐÔI BẠN TCT: 46+47 I. Mục tiêu: Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người dân làng quê sẵn sàng giúp đỡ người khác và lòng thủy chung của người thành phố với những người giúp đỡ mình lúc khó khăn, gian khổ. 70 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  4. Kể chuyện: - Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn câu chuyện. - HS K-G kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bài "Nhà rông ở Tây 3 HS đọc bài - trả lời câu hỏi. Nguyên". - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Nhà rông thường dùng để làm gì? - GV nhận xét. - HS biểu dương bạn (vỗ tay). 3. Bài mới: Tập đọc HĐ1: - GTB: Đôi bạn. - HS nhắc lại tên bài. GV đọc toàn bài: - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. HĐ2: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc diễn cảm toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa - Luyện phát âm các từ khó. từ. 71 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  5. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - Sửa lỗi phát âm cho HS. - Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. bài. - Nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Kết hợp giải thích các từ khó trong SGK - Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải. (sơ tán, tuyệt vọng...). - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1. 2 HS đọc lại cả đoạn 2 và 3. - Y/c 2HS đọc nối tiếp nhau đoạn 2 và 3. HĐ3: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm theo và - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc trả lời câu hỏi. thầm theo và trả lời câu hỏi: + Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? đình Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn. + Có nhiều phố, phố nào nhà cửa cũng + Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có san sát cái cao cái thấp không giống gì lạ? nhà ở quê. 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp theo dõi và trả lời: - Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2 cả lớp đọc thầm theo và TLCH: + Ở công viên có cầu trượt, đu quay. + Ở công viên có những trò chơi gì? + Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt + Ở công viên Mến đã có hành động gì vọng. 72 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  6. đáng khen? + Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng. + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? 1 HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm. - Gọi 1 HS đọc đoạn 3 cả lớp theo dõi đọc + Ca ngợi những người sống ở làng quê thầm theo và trả lời câu hỏi. rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khá... + Em hiểu câu nói của người bố như thế nào? + Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã chơi... + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình? - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. HĐ4: - Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. 3 HS lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Hướng dẫn đọc đúng bài văn. - Gọi lần lượt 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 1 HS đọc lại cả bài. văn. - HS bình chọn bạn đọc hay nhất. - Gọi 1HS đọc lại cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương. Kể chuyện + GV nêu yêu cầu: - Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức Bài tập 1: tranh để nắm được nội dung từng đoạn của câu chuyện. - Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý HS nhìn tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng 1 HS khá nhìn tranh minh họa kể mẫu 73 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  7. đoạn. đoạn 1 câu chuyện. - Gọi 1 HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện dựa theo bức tranh minh họa. - Lần lượt mỗi lần 3 HS kể nối tiếp 3 - Mời từng cặp HS lên kể. đoạn của câu chuyện cho lớp nghe. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu 1 HS kể lại câu chuyện trước lớp. chuyện trước lớp. - HS nhận xét bạn kể hay nhất. - Yêu cầu 1 HS kể lại cả câu chuyện - GV nhận xét tuyên dương HS kể hay nhất. 4. Củng cố: - HS lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì? về câu chuyện. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - HS về nhà tập kể lại câu chuyện, học bài - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện, học xem trước bài “Về quê ngoại”. bài xem trước bài “Về quê ngoại”. ================================================= Tiết 1: Thể dục (Gv chuyên) Tiết 2: Toán LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC TCT: 77 I. Mục tiêu: - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. - Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2. - GDHS cẩn thận trong khi làm toán. 74 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  8. II. Đồ dùng dạy học; - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm: 684:6; 845:7 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: - GV nhận xét. - HS khác nhận xét bạn. 3. Bài mới: - GTB:-Làm quen với biểu thức. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Cho HS làm quen với biểu thức: - Ghi bảng: 126 + 51 và giới thiệu: Đây là biểu thức 126 cộng 51. - Lắng nghe. - Ghi bảng: 62-11; đọc: biểu thức 62 trừ - Nhắc lại: "Biểu thức 126 cộng 51" 11. - Đọc: "Biểu thức 62 trừ 11". - Viết tiếp: 13 x 3 Ta có biểu thức nào? - Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu + Ta có biểu thức 13 nhân 3. thức: 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7 - HS nêu ví dụ, lớp nhận xét bổ sung. * Giá trị của biểu thức: Xét biểu thức: 126 + 51. Hãy tính kết quả của biểu thức: 126 + 51 =? - Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: “Giá trị - HS tính: 126 + 51 = 177. của biểu thức 126 + 51 là 177". 3 HS nhắc lại: "Giá trị của biểu thức 126 75 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  9. HĐ 2: - Luyện tập. + 51 là 177". Bài 1: - Tính nhẩm - Tự tính và nêu giá trị của các biểu thức - Gọi HS nêu yêu cầu BT. còn lại. - Hướng dẫn cách làm: Thực hiện nhẩm và ghi kết quả: Viết giá trị của biểu thức. Bài 1 1 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. a) 125 + 18 = 143 - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 - Y/c HS đổi chéo vở để KT bài nhau. b) 161 - 150 = 11 - Gọi 1 số HS đọc kết quả của mình. Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11 - GV nhận xét đánh giá. - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Vài HS đọc kết quả của mình. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - HS nhận xét chữa bài tập. Bài 2 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a) 52 + 23 b) 84 - 32 c) 169 - 20 + 1 - GV nhận xét bài làm của HS. 4. Củng cố: 150 75 52 53 43 360 - Gọi HS cho VD 1 biểu thức và nêu giá 76 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  10. trị của biểu thức đó? d) 86 : 2 e) 120 x 3 g) 45 + 8 - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và xem lại các bài tập 1 HS cho VD 1 biểu thức và nêu giá trị biểu thức đó. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà học và xem lại các bài tập. ---------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Chính tả: (Nghe - viết) ĐÔI BẠN I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT: Phân biệt chữ ch / tr hoặc thanh hỏi / thanh ngã. - Làm đúng BT2 a. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn BT2a. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con. con: một số từ dễ sai ở bài trước. 77 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  11. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: - Người liên lạc nhỏ - HS nhận xét. HĐ 1: - HS nhắc lại tên bài. Hướng dẫn viết chính tả: - Chuẩn bị: - GV đọc bài mẫu. - Yêu cầu 2 HS đọc lại bài văn. - Cả lớp theo dõi SGK. + Bài viết có mấy câu? 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm. + Những chữ nào trong đoạn văn cần + Bài viết có 6 câu. viết hoa? + Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên + Lời của bố viết như thế nào? riêng. - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy + Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi bảng con viết các tiếng khó. vào mội ô, gạch ngang đầu dòng- Lớp nêu - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn. 1 số tiếng khó và viết vào bảng con. - Đọc cho HS viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Đọc lại để HS dò bài, soát lỗi. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. HĐ 2: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 2 HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - HS làm vào vở. - Dán 3 băng giấy lên bản. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm đúng, làm 3 HS lên bảng làm bài, đọc kết quả. nhanh. 78 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  12. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn làm đúng nhất. - Gọi 5–7 HS đọc lại kết quả. 5-7 HS đọc lại kết quả đúng: bảo nhau - cơn bão; vẽ - vẻ mặt; uống sữa - sửa soạn. - Yêu cầu lớp sửa bài (nếu sai). - HS sửa bài (nếu sai). - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: - HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính 2 HS nhắc lại các y/c khi viết chính tả. tả. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và xem trước bài - HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài mới. mới. ------------------------------------------------------------------------ Tiết 4: Đạo đức BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (t.1) TCT: 16 I. Mục tiêu: - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. KNS: 79 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  13. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Đạo đức. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc ghi nhớ bài: Quan tâm giúp - Vài HS đọc ghi nhớ bài trước. đỡ hàng xóm láng giềng. - Nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới: - GTB: Biết ơn thương binh, liệt sĩ. - Cả lớp lắng nghe, nhắc lại tên bài. HĐ 1: Phân tích truyện: Một chuyến đi bổ ích. - GV kể chuyện 2 lần. - HS lắng nghe. - Đàm thoại theo các câu hỏi: + Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27 + Đi theo các cô, các chú ở trại điều tháng 7? dưỡng thương binh nặng. + Qua câu chuyện, em hiểu thương binh, + Là những người đã hy sinh tính mạng liệt sĩ là những người như thế nào? hoặc một phần xương máu của mình để đấu tranh bảo vệ tổ quốc. + Chúng ta phải biết kính trọng, biết ơn + Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối các thương binh và gia đình liệt sĩ. 80 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  14. với thương binh, liệt sĩ? - HS lắng nghe. - GV nhận xét. KL: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hy sinh tính mạng hoặc một phần xương máu của mình để đấu tranh bảo vệ tổ quốc. Chúng ta phải biết kính trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ. - Các nhóm thảo luận. HĐ 2: Thảo luận nhóm - Chia lớp thành 2 nhóm. - Phát phiếu giao việc và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Đại diện từng nhóm bày tỏ ý kiến của - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả nhóm mình đối với các quan niệm liên thảo luận. quan đến bài học. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe tiếp thu. - KL: Các việc a, b, c là những việc nên làm, việc d là không nên làm. 4. Cũng cố: - HS nhắc lại câu ghi nhớ ở cuối bài. - Yêu cầu HS nhắc lại câu ghi nhớ cuối bài. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về sưu tầm những bài hát, bài - HS lắng nghe thực hiện. thơ,... về thương binh, liệt sĩ. 81 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  15. ------------------------------------------------------------------------ Tiết 5: Thủ công CẮT, DÁN CHỮ E TCT: 16 I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E. - Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ E. - GDHS thích cắt, dán các chữ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ E đã dán và mẫu chữ E có kích thước lớn. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E. - Giấy thủ công, bút màu, bút chì, hồ dán, kéo thủ công. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sản phẩm và dụng cụ học tập - Các tổ trưởng báo cáo dụng cụ học tập của HS. của tổ viên. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: Giới thiệu bài:- Cắt, dán chữ E. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 3: - Thực hành: 82 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  16. - HS thực hành cắt dán chữ E. * Luyện tập, thực hành. - GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các bước cắt dán chữ E. - GV nhận xét và treo tranh quy trình gấp, cắt dán chữ E lên bảng. - GV nhắc lại các bước thực hiện: - HS trả lời gồm có 3 bước. + Bước 1: Kẻ chữ E. - HS thực hành lại các bước. + Bước 2: Cắt chữ E. + Bước 3: Dán chữ E. - GV tổ chức cho HS thực hiện cắt dán chữ - HS thực hành chữ E E. - GV giúp đỡ, uốn nắn những HS làm chưa đúng. - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho HS trưng bày các sản phẩm của mình. - HS trưng bày các sản phẩm của mình làm được. - Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS. - Lớp nhận xét bình chọn bài đẹp nhất.. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ E. - HS nhắc lại. - Nhận xét và đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - HS lắng nghe, tiếp thu. 83 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  17. - Dặn em nào làm chưa xong về nhà làm tiếp. Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau. - HS nào làm chưa xong về nhà làm tiếp. Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau. ================================================= Tiết 1: Tập đọc VỀ QUÊ NGOẠI TCT: 48 I. Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ: đầm sen, bất ngờ, ríu rít, mát rợp... - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. - Hiểu ND: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo (trả lời được các câu hỏi trong SGK thuộc 10 dòng thơ đầu). - HS khá giỏi: biết giữ gìn phong cảnh quê hương mình. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu 3 HS thực hiện. chuyện "Đôi bạn". - Nhận xét đánh giá. - HS biểu dương bạn (vỗ tay). 3. Bài mới: GTB: - Về quê ngoại. - HS nhắc lại tên bài. 84 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  18. HĐ 1: Luyện đọc: - Đọc diễn cảm toàn bài. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2 - Nối tiếp nhau đọc từng câu (mỗi em dòng thơ. đọc 2 dòng thơ), kết hợp luyện đọc các từ ở mục A. - GV sửa lỗi HS phát âm sai. - Nối tiếp nhau đọc mỗi em một khổ thơ. - Kết hợp hướng dẫn đọc đúng các câu và - Tìm hiểu nghĩa các từ mới sau bài đọc. giúp HS hiểu nghĩa các từ: Hương trời, - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. chân đất... - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Y/c HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 1 HS đọc khổ thơ 1, lớp đọc thầm. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Mời HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm khổ + Bạn ở thành phố về thăm bà ngoại ở thơ 1. nông thôn. + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Quê ngoại + Đầm sen nở ngát hương thơm, gặp bạn ở đâu? trăng gió bất ngờ, con đường rực rơm + Những điều gì ở quê khiến bạn thấy lạ? vàng, bờ tre.... + Bạn thấy họ rất thật thà, thưong họ - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2. như thương người ruột thịt như bà ngoại mình. + Bạn nhỏ nghĩ gì về người làm ra hạt gạo? + Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê. + Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ - HS lắng nghe. 85 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  19. có gì thay đổi? - GV kết luận. - Liên hệ thực tế. - HS lắng nghe. HĐ 3: - Học thuộc lòng bài thơ: - HS đọc từng câu rồi cả bài theo hướng - GV đọc lại bài thơ. dẫn của GV. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ 3 HS thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. thơ, cả bài thơ theo PP xóa dần. 2 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 3 khổ thơ. - HS bình chọn bạn đọc hay nhất. - GV nhận xét bình chọn tuyên dương HS đọc hay nhất. 4. Củng cố: 2 HS nhắc lại nội dung bài thơ. - Gọi 2 HS nêu nội dung bài thơ. - HS lắng nghe tiếp thu. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài - Dặn về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới. mới. ------------------------------------------------------------------------ Tiết 2: Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC TCT: 78 I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia. - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng BT điền dấu: =, . - Bài tập cần làm; Bài 1, 2, 3. - Giáo dục HS thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: 86 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  20. - Bảng phụ, SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng cho VD 1 biểu thức, 2 HS lên bảng làm BT. tính và nêu giá trị của biểu thức đó. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - Cả lớp theo dõi nhận xét. - GTB: Tính giá trị của biểu thức. *Giới thiệu 2 quy tắc: - HS nhắc lại tên bài. - Ghi ví dụ: 60 + 20 - 5 lên bảng. 60 + 20 - 5 = 80 - 5 + Nếu trong biểu thức chỉ có các phép = 75 tính cộng, trừ thì ta thực hiện như thế + "Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nào? cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính - Ghi Quy tắc lên bảng, HS nhắc lại. theo thứ tự từ trái sang phải". - Viết lên bảng biểu thức: 49 : 7 x 5 49 : 7 x 5 = 7 x 5 - GV nhận xét, chữa bài. = 35 HĐ: - Luyện tập: - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Bài 1: 87 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2