intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 3 tuần 25 năm học 2019-2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:51

26
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án lớp 3 tuần 25 năm học 2019-2020" được thông tin đến các bạn những bài học thực hành xem đồng hồ; bài toán liên quan rút về đơn vị; ôn chữ hoa S; thực hành kĩ năng giữa học kì 2; làm lọ hoa gắn tường...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 3 tuần 25 năm học 2019-2020

  1. Giáo án lớp 3 - Tuần 25 Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2019 Chào cờ Tiết 25: Tuần 25 Toán Tiết 121: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo) I. Mục tiêu. - Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã). Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của học sinh. - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học. - GV: bảng phụ HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2.Kiểm tra bài cũ. – Gọi HS lên bảng làm - HS lên bảng làm bài bài tập 3 - HS nhận xét – GV nhận xét 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài - Để giúp các em nhận biết được về - HS lắng nghe thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã). Biết thời điểm làm 68 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  2. công việc hằng ngày của học sinh, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo)” - HS nhắc tựa bài - Gọi HS nhắc tựa bài 3.2. Thực hành: Bài 1. Xem tranh rồi trả lời các câu hỏi sau - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - HS làm việc theo cặp. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau - Vài HS hỏi đáp trước lớp.. cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, a. Bạn An tập thể dục lúc 6h 10' 1HS trả lời. b, 7giờ 13phút c. 10giờ 24 phút e, 8 giờ 8 phút d. 5 giờ 45 phút g, 9 giờ 55 phút - GV nhận xét, cho HS sửa bài vào vở - HS nhận xét, sửa bài vào vở Bài 2. Vào buổi chiều hoặc buổi tối, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - HS đọc, HS quan sát hình trong + Đồng hồ A chỉ mấy giờ? SGK. + 1h 25' buổi chiều còn gọi là mấy - 1 giờ 25 phút giờ? - 13 giờ 25 phút + Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ - Nối A với I 69 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  3. nào? - HS làm bài vào SGK - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS nêu kết quả - GV gọi HS nêu kết quả. + B nối với H E nối với N C -> K G- > L D - > M - HS nhận xét - GV nhận xét. Bài 3. Trả lời các câu hỏi sau - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS quan sát 2 tranh trong phần a. - HDHS chậm. - 6 giờ. + Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt - 6h 10.' lúc mấy giờ? - HS nêu + Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ? + Nêu vị trí của kim giờ, phút? - HS nhận xét b. từ 7h kém 5' - 7h 5' c. Từ 8h kết thúc 8h 30' - GV nhận xét 4. Củng cố: - Em đi học lúc nào, ra về - HS nêu mấy giờ? - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Giao bài về nhà cho HS. Chính tả Tiết 49: (Nghe viết) Hội vật 70 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  4. I. Mục tiêu. - Nghe viết lại chính xác một đoạn trong truyện “Hội vật” - HS có kĩ năng trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Làm đúng BT điền tiếng có âm vần dễ lẫn - HS luôn có ý thức, tính cẩn thận, trình bày sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học. - GV: bảng phụ - HS: bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: GV cho HS viết - HS viết bảng con bảng con những từ mắc lỗi nhiều ở bài trước - GV nhận xét 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài - Tiết chính tả hôm nay các em sẽ - HS lắng nghe nghe viết lại chính xác đoạn văn “Hội vật” và có kĩ năng trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Làm đúng BT điền tiếng có âm vần dễ lẫn - Gọi HS nhắc tựa bài - HS nhắc tựa bài 3.2. Hướng dẫn viết. a.Tìm hiểu về nội dung đoạn viết: 71 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  5. - GV đọc 1 lần đoạn viết - HS lắng nghe - Gọi 1HS đọc lại bài. - 1 HS đọc lại đoạn viết - Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông - HS nêu Cản Ngũ và Quắm Đen? b. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV hướng dẫn HS nhận xét - Đoạn văn có mấy câu Giữa 2 đoạn - 6 câu, viết phải xuống dòng và lùi vào ta viết như thế cho đẹp? 1 ô. - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Những câu đầu và tên riêng…. - GV nhận xét - GV đọc cho HS viết từ ngữ khó, sửa - HS viết vào bảng con các từ: dồn lên, sai cho HS gấp rút, giục giã, Cản Ngũ, Quắm Đen... b. Đọc cho HS viết bài. - HS viết bài vào vở - Đọc cho HS soát lỗi. - HS nghe - soát lỗi chính tả. c. Chấm chữa bài. - GV chấm 6 bài nhận xét. - HS lắng nghe 3.3. Hướng dẫn làm bài tập. HS nêu yêu cầu và làm các bài tập. Bài 2a. Tìm các từ gồm hai tiếng, tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr hoặc ch, có nghĩa như sau: - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu bài 72 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  6. - GV cho HS làm vào vở - Học sinh làm vào vở. - Gọi HS nêu đáp án - HS nêu: * trăng trắng; Chăm chỉ; - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. Chong chóng - HS nhận xét 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe 5. Dặn dò: Giao bài tập về nhà cho HS. Tập đọc – Kể chuyện Tiết 73+74: Hội vật I. Mục tiêu. A.Tập đọc - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, Quắm Đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay... Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện. Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi - HS yêu thích môn học B.Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK). Lời kể tự nhiên, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học. - GV: bảng phụ chép câu văn hướng dẫn đọc, tranh SGK 73 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  7. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ. Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi - HS đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài Tiếng đàn 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài. - GV giới thiệu chủ điểm Lễ hội - HS lắng nghe - Trong các môn thi tài ở lễ hội, vật là môn thi phổ biến nhất. Hội thi vật vừa có lợi cho sức khỏe, vừa mang lại niềm vui, sự thoải mái, hấp dẫn cho mọi người. Bài học hôm nay sẽ đưa em đến với không khí tưng bừng, náo nức, đầy hào hứng của môt hội vật. - Gọi HS nhắc tựa bài - HS nhắc tựa bài 3.2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu. Tóm tắt nội dung - Hướng dẫn giọng đọc của bài - HS nghe. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc câu: Cho HS đọc nối tiếp từng câu, kết hợp - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài; Kết sửa lỗi phát âm cho HS. hợp luyện đọc tiếng, từ khó - Cho HS đọc từ khó: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, Quắm Đen, lăn xả, khôn lường, 74 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  8. loay hoay … + Đọc đoạn trước lớp: Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn: 5 đoạn + Đoạn 1: Tiếng trống...xem cho rõ + Đoạn 2: Ngay nhịp trống đầu...chán ngắt + Đoạn 3: Ông Cản Ngũ... cũng phải ngã + Đoạn 4: Tiếng trống dồn lên...chân người nữ + Đoạn 5: Còn lại - Cho HS đọc - 5 HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài (lần 1) - GV nhận xét - HS nhận xét - GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, - HS luyện đọc bài trên bảng: nghỉ hơi đúng - GV đọc – Gọi HS đọc - HS nối tiếp đọc từng đoạn (1 lần) - Gọi HS đọc phần giải nghĩa từ: Tứ xứ, sới vậy, - HS đọc khôn lường, keo vật, khố +Đọc đoạn trong nhóm: - GV chia nhóm5, cho HS luyện đọc theo nhóm - HS đọc theo nhóm - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm đọc bài. + Thiđọc giữa các nhóm: Cho HS thiđọc nối tiếp đoạn - Đại diện các nhóm thi đọc đoạn. -GVnhậnxét,khenngợicácnhómđọctốt. - HS nhận xét -Gọi1HSđọccảbài - HS đọc Tiết 2 75 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  9. 3.3: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi: - HS đọc và trả lời các câu hỏi - Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động - Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước của hội vật? chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ…. - Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ cón + Quắm Đen lăn xả vào, đánh dồn dập ráo riết. gì khác nhau? + Ông Cả Ngũ; chậm chạp, lớ ngớ - Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo - Ông Cả Ngũ bước hụt Quắm Đen nhanh như vật như thế nào? cắt luồn qua hai cánh tay ông… - Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào? - Quắm Đen gò lưng vẫn không sao kê nổi chân ông Cả Ngũ…lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên nhẹ như giơ con ếch…. - HS nêu - Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng? 3.4. Luyện đọc lại. - GV nhắc lại cách đọc, giọng đọc - HS nghe + Gọi HS thi đọc bài theo nhóm - HS đọc - Yêu cầu HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét B. Kể chuyện: KNS: thể hiện sự tự tin Bài 1: Dựa vào những gợi ý sau đây em hãy kể lại câu chuyện Hội vật - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu và 5 gợi ý. - GV nhắc HS: Để kể lại hấp dẫn, truyền được - HS nghe. 76 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  10. không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật. - HS kể theo cặp. - Yêu cầu tập kể theo nhóm. - 5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn. - GV theo dõi nhắc nhở. - HS nhận xét. - GV nhận xét. 4. Củng cố: - Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng - HS nêu Quắm Đen?- Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe 5. Dặn dò: Giao bài vê nhà cho HS. Luyện đọc lại bài, về nhà kể lại câu chuyện. Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2019 Toán Tiết 122: Bài toán liên quan rút về đơn vị I. Mục tiêu. - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Giải được một số bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. GV: Bảng phụ HS:Bảng con III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2.Kiểm tra bài cũ. - GV gọi HS đọc bảng chia - HS đọc - GV nhận xét - HS nhận xét 77 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  11. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài - Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết cách giải bài - HS lắng nghe toán liên quan đến rút về đơn vị. Giải được một số bài toán liên quan đến rút về đơn vị, qua bài: “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị” - GV gọi HS nhắc lại tựa bài. - HS nhắc tựa bài 3.2.Hướng dẫn tìm hiểu bài toán: - Giới thiệu bài toán 1. - HS quan sát. - HS đọc bài tập. + Bài toán cho biết gì? - Có 35 lít mật ong đổ đều vào 7 can. + Bài toán hỏi gì? - 1 can có bao nhiêu lít mật ong? + Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải - Phép chia: Lấy 35 lít chia cho 7 can. làm gì? - GV yêu cầu 1 HS làm bảng + vở. Bài giải: Tóm tắt: Số lít mật ong có trong mỗi can là 7 can: 35 l 35: 7 = 5 (l ) 1 can: …l? Đáp số: 5 l mật ong + Để tính số lít mật ong trong mỗi can chúng ta - Phép chia. làm phép tính gì? - GV giới thiệu: Để tìm được số mật ong trong 1 - HS nghe. can chúng ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là rút về đơn vị tức là tìm giá trị của 1 phần trong các phần khác nhau. 78 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  12. * Bài toán 2: - GV gắn bài toán (viết sẵn) lên bảng. - HS quan sát. + Bài toán cho biết gì? - HS đọc lại. + Bài toán hỏi gì? - 7 can chứa 35 lít mật. + Muốn tính số mật ong có trong 2 can trước hết - Số mật trong 2 can. ta phải làm phép tính gì? - Tính được số mật trong 1 can. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vở Tóm tắt: Bài giải: 7 can:……35 l Số lít mật ong có trong mỗi can là: 2 can:……l? 35: 7 = 5 (l) Số lít mật ong có trong 2 can là: 5 2 = 10 (l) + Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về đơn Đáp số: 10 l mật ong vị? - Tìm số lít mật ong trong 1 can. - GV: Các bài toán rút về đơn vị thường được giải - HS nghe. bằng 2 bước. - Nhiều HS nhắc lại. + Bước 1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau. + Bước 2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau. 3.3.Thực hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn: - HS đọc 79 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  13. + Bài toán cho biết gì? - HS phân tích: Tóm tắt: + Bài toán hỏi gì? 4 vỉ: 24 viên - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 3 vỉ: ….viên? lớp - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp Bài giải: Số viên thuốc có trong 1 vỉ là 24: 4 = 6 (viên) Số viên thuốc có trong 3 vỉ là: 6× 3 = 18 (viên) Đáp số: 18 viên thuốc. - Bài toán trên thuộc dạng toán gì? - Liên quan rút về đơn vị. - Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước - Tìm số viên thuốc có trong 1 vỉ. nào? - HS nhận xét - GV nhận xét Bài 2. - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - HS phân tích, tóm tắt: - GV hướng dẫn: 7 bao: 28kg + Bài toán cho biết gì? 5 bao: ...kg? + Bài toán hỏi gì? - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng Bài giải lớp Số ki-lô-gam gạo có trong 1 bao là: 28:7=4 (kg) Số ki-lô-gam gạo có trong 5 bao là: 80 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  14. 5×4=20 (kg) Đáp số: 20kg - HS nhận xét - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. 4.Củng cố,dặn dò:NX tiết học,giao bài về nhà cho HS Tập viết Tiết 25: Ôn chữ hoa S I. Mục tiêu. - Viết đúng chữ hoa S, C, T; viết đúng tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ: “Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.” - Viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; viết đúng khoảng cách các chữ trong từng cụm từ - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch II. Đồ dùng dạy học. - GV: Mẫu chữ cái P, R, B - HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng viết từ: - HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con Phan Rang, Rủ - GV nhận xét 3. Bài mới: 81 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  15. 3.1. Giới thiệu bài. - Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại cách viết chữ viết - HS lắng nghe hoa S và một số chữ hoa khác có trong từ và câu ứng dụng, qua bài: “Ôn chữ hoa S” - GV gọi HS nhắc tựa bài - HS nhắc tựa bài 3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa - S, C, T nào? - Học sinh theo dõi, quan sát. - Treo bảng các chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. - Cho HS tập viết bảng con - HS viết trên bảng con ( 2 lần ) - Nhận xét, uốn nắn HS, nhắc lại quy trình viết. 3.3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng - HS đọc câu từ ứng dụng: Sầm Sơn - Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa, là một trong - HS lắng nghe những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta. - Gồm 2 chữ: Sầm Sơn - Từ ứng dụng gồm mấy chữ, là những chữ - Chữ S cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. nào? - Bằng khoảng cách viết 1 con chữ o - Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao - HS viết bảng con như thế nào? - Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào? 82 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  16. - Cho HS viết từ ứng dụng vào bảng con - HS đọc 3.4. Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - HS lắng nghe - Gọi HS đọc câu ứng dụng Ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn - Cho HS nhận xét câu ứng dụng: - HS quan sát nhận xét: + Những chữ có độ cao 2,5 ô li? + Các chữ cái: C, S, T, h, g, y + Chữ t cao 1,5 li, chữ đ cao 2 ô li + Chữ nào có độ cao 1 ô li rưỡi, 2 ô li? + Những chữ còn lại cao bao nhiêu ô li? + Những chữ còn lại cao 1 ô li + Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? + Bằng khoảng cách viết chữ cái o - GV viết mẫu chữ “Côn Sơn, Ta” - HS quan sát - Cho HS tập viết -HS viết vào bảng con: Côn Sơn, Ta - GV theo dõi, sửa sai cho HS * Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết. - GV uốn nắn tư thế ngồi và nhắc nhở HS trong - HS bài vào vở Tập viết viết theo yêu cầu của GV khi viết. * Chấm chữa bài: - GV chấm bài 5 - 7 bài nhận xét - HS lắng nghe 4. Củng cố: Nhận xét giờ. - HS lắng nghe 5. Dặn dò:Giao bài về nhà cho HS. - Luyện viết bài ở nhà. 83 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  17. Đạo đức Tiết 25: Thực hành kĩ năng giữa học kì 2 I. Mục tiêu. - Hệ thống hoá các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học của các tuần đầu của học kì 2. - Có kỹ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mực trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống. - Có ý thức thực hiện tốt các điều đã học. II. Đồ dùng dạy học - Thẻ đúng sai III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: GV nêu: Hãy kể những - 2 HS kể việc làm nào thể hiện tôn trọng đám tang, những việc làm thể hiện sự tôn trọng đám tang - HS nhận xét - GV nhận xét 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. - Để giúp các em có kĩ năng lựa chọn và thực - HS lắng nghe hiện một số hành vi đạo đức phù hợp với chuẩn mực trong tình huống cụ thể, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay: “Thực hành kĩ năng giữa học kì 2” - Gọi HS nhắc tựa bài - HS nhắc tựa bài 84 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  18. 3.2. Nội dung. * Hoạt động 1: Hái hoa - Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để - Bốc thăm, chuẩn bị trả lời theo yêu cầu tro HS nhắc lại các kiến thức đã học của các tuần phiếu. đầu của học kì 2 + Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế? + Học tập, giao lưu, viết thư, … + Vì sao cần phải đoàn kết với thiếu nhi quốc tế? + … để tăng thêm mối quan hệ với bạn bè trên to thế giới./... + Em sẽ làm gì khi có các bạn thiếu nhi nước + Chào đón, dẫn bạn đi thăm quan trường./.... ngoài đến thăm trường? + Khi nhìn thấy một số bạn có thái độ chê bai, cười cợt khi nhìn thấy các bạn người nước + Khuyên các bạn ấy không nên làm như vậy, h ngoài em sẽ làm gì? tôn trọng họ. + Vì sao cần phải tôn trọng đám tang? * Nhận xét, chốt ý và giáo dục + … tôn trọng người đã khuất. * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến. - Theo em, những việc làm nào đúng, những việc làm nào sai khi gặp đám tang: - Dùng thẻ đúng – sai đưa ra ý kiến. Có lời giải thíc a) Chạy theo xem, chỉ trỏ - Các việc làm a, c, đ, e là sai. b) Nhường đường Các việc làm b, d là đúng. c) Cười đùa + Nhiều HS phát biểu. d) Ngả mũ, nón 85 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  19. đ) Bóp còi xe xin đường e) Luồn lách vượt lên trước + Em đã làm gì khi gặp đám tang? Ở trong xóm em ở, khi nhà nào có đám tang mọi người trong xóm đã làm gì? - Nhận xét, chốt ý và giáo dục 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Giao bài về nhà cho HS - Về nhà biết nói với các bạn trong xóm cần đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. Biết tôn trọng đám tang ở địa phương mình và nói được với mọi người cần tôn trọng đám tang. ` Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2019 Toán Tiết 123: Luyện tập I. Mục tiêu. - Củng cố kĩ năng giải bài các bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Biết giải bài toán rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học. - GV: bảng phụ HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 86 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  20. 2.Kiểm tra bài cũ. – GV yêu cầu HS làm bảng - 1 HS làm bảng lớp lớp: Bµi gi¶i. 7 ng-êi thî: 56 s¶n phÈm Sè s¶n phÈm 1 ng-êi lµm ®-îc lµ: 22 ng-êi thôï:… s¶n phÈm? 56: 7 = 8 ( s¶n phÈm ) Sè s¶n phÈm 22 ng-êi lµm ®-îc lµ: 22 x 8 = 176 ( s¶n phÈm ) §¸p sè: 176 s¶n phÈm. - GV nhận xét - HS nhận xét 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài - Để giúp các em củng cố kĩ năng gải bài toán - HS lắng nghe liên quan đến rút về đơn vị, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Luyện tập” - Gọi HS nhắc tựa bài - HS nhắc tựa bài 3.2.Thực hành: Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - HS đọc - GV hướng dẫn: - HS phân tích: Tóm tắt: + Bài toán cho biết gì? 7 thuøng: 2135 quyeån saùch + Bài toán hỏi gì? 5 thuøng: … quyeån saùch? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp lớp Bài giải: 87 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2