intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Lớp 4 Tuần 31 năm 2016

Chia sẻ: Huỳnh Công Bằng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:46

122
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là Giáo án Lớp 4 Tuần 31 năm 2016. Thông qua việc tham khảo bài giáo án này sẽ bổ sung thêm tư liệu cho các bạn trong việc biên soạn một bài giáo án điện tử nói chung và giáo án điện tử lớp 4 nói riêng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 31 năm 2016

  1. TUẦN 31 Thứ hai, ngày 04 tháng 4 năm 2016 Môn: Mĩ tuật   Tiết 31  (GVBM) ================================ Môn: Tập đọc   Tiết 61  BÀI: ĂNG – CO VÁT                                             (Những kì quan thế giới) I. Mục tiêu ­ Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ  tình  cảm kính phục. ­ Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng­co Vát, một công trình kiến trúc và điêu   khắc   tuyệt   diệu   của  nhân   dân   Cam­pu­chia   (trả   lời   được   các   câu   hỏi   trong   SGK). GDMT: Thấy được vẻ đẹp hài hòa của khu đền Ăng­co­vát trong vẻ đẹp   của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn (Trực tiếp nội dung bài). II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Ảnh khu đền Ăng­ co Vát trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ “Dòng sông mặc  áo” *   Vì   sao   tác   giả   nói   là   dòng   sông  *   Vì   dòng   sông   thay   đổi   nhiều   màu  “điệu”? trong ngày như con người thay màu áo. ­ GV nhận xét. ­ Nêu ý nghĩa bài học 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe.    b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm  hiểu bài HĐ1: Luyện đọc ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.  ­ GV hoặc HS đọc rồi HD chia đoạn:  3 đoạn. ­ HS đọc từ khó. ­ GV ghi từ  khó sau khi HS đọc lần  ­ HS luyện đọc câu văn dài 1.   Kết   hợp   luyện   đọc   câu   văn   dài  ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. khó:  ­ HS đọc chú giải. ­ Luyện đọc theo cặp. ­ GV giải nghĩa một số từ khó ­ 1 HS đọc toàn bài. ­ Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu  1
  2. ­ GV đọc diễn cảm cả bài. hỏi:  HĐ2: Tìm hiểu bài * Ăng­ co Vát được xây dựng  ở  Cam­  * Ăng­ co Vát được xây dựng ở đâu,  pu­ chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai. từ bao giờ? ­ HS đọc thầm đoạn 2. * Khu đền chính gồm 3 tầng với những   * Khu đền chính đồ sộ như thế nào?  ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn  Với những ngọn tháp lớn. gần 1.500 mét, có 398 phòng. * Những cây tháp lớn được xây dựng  * Khu đền chính được xây dựng kì  bằng   đá   ong   và   bọc   ngoài   bằng   đá  công như thế nào? nhẵn.   Những   bức   tường   buồng   nhẵn   như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng  đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép  vào nhau kín khít như xây gạch vữa. ­ HS đọc thầm đoạn 3. *Lúc hoàng hôn, Ăng­ co Vát thật huy  * Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng  hoàng … từ các ngách. hôn có gì đẹp? ­ HS đọc toàn bài. HĐ3: Đọc diễn cảm ­ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn  cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn  3. ­ Luyện đọc theo nhóm đôi ­ Đọc mẫu đoạn văn. ­ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. ­ Bình chọn người đọc hay. ­ Theo dõi, uốn nắn  ­ Nhận xét. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi Ăng­ co Vát,  4. Củng cố (Lồng ghép GDMT) một công trình kiến trúc và điêu khắc  ­ Nêu ý nghĩa bài học? tuyệt diệu của nhân dân Cam­ pu­ chia. 5. Dặn dò, nhận xét ­ HS học bài và Chuẩn bị  bài “Con  chuồn chuồn nước” ­ Nhận xét tiết học. ======================================= Môn: Toán    Tiết 151  BÀI: THỰC HÀNH I. Mục tiêu Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. * Bài 1 II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch bài học ­ SGK 2
  3. HS: Bài cũ – bài mới + Chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng­ tỉ lệ­ mét, bút chì. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ  3. Bài mới a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe.  b) Hướng dẫn thực hành HĐ1: Cả lớp 1. Hướng dẫn  Vẽ   đoạn  thẳng  AB trên bản đồ  ­ HS nghe yêu cầu của ví dụ. ­ Nêu ví dụ  trong SGK: Một bạn   đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt  đất   được   20   m.   Hãy   vẽ   đoạn  thẳng AB đó trên bản đồ  có tỉ  lệ  ­ Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn  1: 400. thẳng AB thu nhỏ.  ­ Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản  đồ,   trước   hết   chúng   ta   cần   xác  ­ Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB  định gì? và tỉ lệ của bản đồ. ­ Có thể  dựa vào đâu để  tính độ  ­ Tính và báo cáo kết quả trước lớp:  dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ. 20 m = 2000 cm ­ Yêu cầu: Hãy tính độ  dài đoạn  Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:  thẳng AB thu nhỏ. 2000: 400 = 5 (cm) ­ Dài 5 cm. ­ Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên  bản đồ  tỉ  lệ  1: 400 dài bao nhiêu  ­ 1 HS nêu trước lớp, HS cả  lớp theo dõi  cm. và nhận xét. ­ Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB  + Chọn điểm A trên giấy. dài 5 cm. + Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho  điểm A trùng với vạch số 0 của thước. + Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước, chấm  điểm   B   trùng   với   vạch   chỉ   5   cm   của  thước. + Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có  độ dài 5 cm. + HS thực hành. ­ HS nêu (có thể là 3 m) ­ Yêu cầu HS thực hành vẽ  đoạn  3
  4. thẳng AB dài 20 m trên bản đồ  tỉ  lệ 1: 400. c) Thực hành – luyện tập HĐ2: Cá nhân   Bài 1   ­ Tính độ  dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị  ­ Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng  chiều dài bảng lớp và vẽ. lớp đã đo ở tiết thực hành trước. Ví dụ:  ­ Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu  + Chiều dài bảng là 3 m. thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ  + Tỉ lệ bản đồ 1: 50 có tỉ lệ 1: 50 (GV có thể chọn tỉ lệ                    3 m = 300 cm khác   cho   phù   hợp   với   chiều   dài  Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ  thật của bảng lớp mình). lệ 1: 50 là:  300: 50 = 6 (cm) 4. Củng cố ­ HS cả lớp tính và vẽ trên giấy khổ A3 ­ Nâng cao: Vẽ bản đồ phòng học  với tỉ lệ 1: 50. ­ GV tổng kết giờ  học, khen các  HS tích cực hoạt động, nhắc nhở  các em còn chưa cố gắng. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn dò HS về  nhà chuẩn bị  bài  sau. ­ Nhận xét tiết học. ======================================= Buổi chiều THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (3 tiết) I. Mục tiêu ­ Nghe ­ viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài   chính tả sạch sẽ, đúng tốc độ qui định. ­ Làm quen văn miêu tả con vật. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy    a) Giới thiệu bài   b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả  ­ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.  ­ 2 HS đọc thành tiếng, cả  lớp theo  dõi. 4
  5. ­ Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? ­ HS TLCH. * Hướng dẫn  viết từ khó  ­ Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi   ­ 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp  viết chính tả. viết vào vở nháp. * Viết chính tả ­ GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. ­ Nghe GV đọc và viết bài. *  Soát lỗi và nhận xét bài chính tả  ­ HS dùng bút chì, đổi chéo vở  cho  nhau để soát lỗi, chữa bài.  c) Làm quen văn miêu tả con vật. ­ Tổ chức cho HS đọc bài văn mẫu, tìm  ­ HS làm bài vào vở hiểu cấu tạo của bài văn thể  loại miêu  ­ HS đọc bài viết trước lớp tả con vật. ­ Trình bày kết quả ­ nhận xét ­ sửa  ­ Viết đoạn văn miêu tả  con vật nuôi  chữa. trong nhà. ­ Nhận xét, góp ý. 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét ­ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập  của HS. ­ Nhắc những HS viết sai chính tả  ghi  nhớ để không viết sai những từ đã học;  Tìm   đọc   tham   khảo   một   số   bài   văn  mẫu. ­ Nhận xét tiết học. ==================================== Môn: Thể dục    Tiết 61 (GVBM) ==================================== THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu  Thực hành, vận dụng các phép tính về tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài    b) Thực hành Bài 1: Dạng tìm hai số khi biết tổng và  ­ HS tìm và nêu hướng làm bài. tỉ … ­ HS làm bài tập vào vở. Bài 2: Dạng tìm hai số khi biết hiệu và  ­ Chữa bài. 5
  6. tỉ … 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét ­ Gọi HS nhắc lại nội dung bài. ­ Dặn HS xem lại cách tìm hai số  khi  biết tổng, hiệu và tỉ … ­ Nhận xét tiết học.  ==================================  Thứ ba, ngày 05 tháng 4 năm 2016 Môn: Chính tả (Nghe – viết)    Tiết 31  BÀI: NGHE LỜI CHIM NÓI PHÂN BIỆT L/N, DẤU HỎI/DẤU NGÃ I. Mục tiêu ­ Nghe ­ viết đúng bài CT; biết trình bày các dòng thơ, khổ  thơ  theo thể  thơ 5 chữ. ­ Làm đúng BT CT phương ngữ (2) b, (3) b. GDMT: Ý thức yêu quý, BVMT thiên nhiên và cuộc sống con người (Liên   hệ bộ phận). II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2b, 3b. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ Kiểm tra HS. ­ 2 HS đọc lại BT3a hoặc 3b  ­ GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe. b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp 1. Nghe­ viết: Nghe lời chim nói ** Tái hiện nội dung bài:  ­ HS theo dõi trong SGK sau đó đọc  ­ GV đọc bài thơ một lần. thầm lại bài thơ. + Thông qua lời chim, tác giả  muốn   + Nêu nội dung bài viết? nói về  cảnh đẹp, về  sự  đổi thay của  đất nước. ** Luyện viết từ khó:  + HS viết từ  khó: bận rộn, bạt núi,  ­ Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ  tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết tha. viết sai   6
  7. ** HS viết bài ­ HS viết chính tả. ­ GV đọc cho HS viết. ­ Đọc từng câu hoặc cụm từ. ­ HS soát lỗi. ­ GV đọc một lần cho HS soát lỗi. ** Chấm, chữa bài. ­ HS đổi tập cho nhau để  chữa lỗi –  ­ Chấm 5 đến 7 bài. ghi lỗi ra lề. ­ Nhận xét chung. HĐ2: Cá nhân 2. Bài tập:  * Bài tập 2: GV chọn câu b. ­ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. ­ GV cho HS làm theo nhóm. ­ HS làm bài theo nhóm.    ­ Đại diện các nhóm dán bài làm lên  bảng. ­ Lớp nhận xét. ­ GV nhận xét, chốt lại những từ  các  ­ HS chép những từ đúng vào vở. nhóm tìm đúng Bài tập 3:  ­ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. ­ GV chọn câu b. ­ HS làm bài theo nhóm. ­ GV cho HS làm theo nhóm. ­ Đại diện các nhóm dán bài làm lên     bảng. ­ HS chép những từ đúng vào vở. ­ GV nhận xét, chốt lại những từ  các  nhóm tìm đúng:  4. Củng cố (Lồng ghép GDMT) ­ GV củng cố bài học. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Yêu cầu HS ghi nhớ  những từ  ngữ  đã   luyện   viết   chính   tả,   nhớ   những  mẫu tin đã học. ­ GV nhận xét tiết học. ======================================= Môn: Luyện từ và câu    Tiết 61  BÀI: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Mục tiêu ­ Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ). ­ Nhận diện được trạng ngữ  trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết  được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). * HS năng khiếu viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ  (BT2). II. Đồ dùng dạy ­ học 7
  8. GV: Kế hoạch dạy học ­ SGK ­ Bảng phụ. HS: Bài cũ­ bài mới III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ HS1:  đọc nội dung cần ghi nhớ   ở  ­ Kiểm tra 2 HS. tiết trước. ­ GV nhận xét. ­ Làm lại bài tập 1. 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe.   b) Tìm hiểu bài:  HĐ1: Cả lớp I. Phần nhận xét:  ­ 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Bài tập 1, 2, 3: Cho HS đọc yêu cầu  của BT. ­ HS làm bài cá nhân. ­ GV giao việc. Cho HS làm bài. ­ HS lần lượt phát biểu ý kiến, ­ Cho HS trình bày kết quả so sánh. ­ Lớp nhận xét. ­ GV nhận xét và chốt lại ý đúng: câu  a và câu b có sự  khác nhau: câu b có  thêm 2 bộ  phận được in nghiêng. Đó  là: Nhờ  tinh thần ham học hỏi, sau     Nhờ  đâu  I­ ren trở  thành một nhà   này. khoa học nổi tiếng? + Đặt câu cho phần in nghiêng  nhờ    Vì sao I­ ren trở thành nhà khoa học   tinh thần ham học hỏi. nổi tiếng?       Khi  nào  I­   ren   trở   thành   một   nhà   khoa học nổi tiếng? + Tác dụng của phần in nghiêng trong  câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy  +  Mỗi phần in nghiêng bổ  sung cho  ra sự việc ở CN và VN. câu b ý nghĩa gì? ­ 3 HS đọc ghi nhớ. c. Ghi nhớ:  ­ Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. ­ GV nhắc lại một lần nội dung ghi   nhớ và nhắc HS HTL phần ghi nhớ. d. Luyện tập­ thực hành:  ­ 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. HĐ2: Cá nhân    * Bài tập 1:   Cho HS đọc yêu cầu  ­ HS suy nghĩ, tìm trạng từ  trong các  8
  9. của BT1. câu đã cho. ­   GV   giao   việc:   Để   tìm   thành   phần  ­ HS lần lượt phát biểu ý kiến. trạng ngữ  trong câu thì các em phải  a). Ngày xưa, rùa có một cái mai láng  tìm bộ  phận nào trả  lời cho các câu  bóng. hỏi:  Khi   nào?   Ở   đâu?   Vì   sao?   Để  b).  Trong   vườn,   muôn   loài   hoa   đua  làm gì? nở.    c).  Từ   tờ   mờ   sáng,  cô  Thảo  …  Vì  vậy, mỗi năm, cô chỉ  về  làng chừng  hai ba lượt. ­ Lớp nhận xét. ­ HS đọc yêu cầu bài tập ­   GV   nhận   xét   và   chốt   lại   lời   giải   ­ HS làm bài vào VBT. đúng (GV gạch dưới trạng ngữ  trong  VD: các câu văn trên bảng phụ):   Tối thứ  sáu tuần trước, mẹ  bảo em:   Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. Sáng mai, cả  nhà mình về  quê thăm   ­ GV giao việc.Cho HS làm bài. ôngbà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ   ­ Cho HS trình bày đoạn văn. sáng mai, mẹ  sẽ   đánh thức con day      nhé.. ­ Một số HS đọc đoạn văn viết. ­ Lớp nhận xét. ­   GV   nhận   xét   +   khen   HS   nào   viết  đúng, hay. 4. Củng cố ­ GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò, nhận xét ­   Yêu   cầu   những   HS   viết   đoạn   văn  chưa đạt về nhà viết lại vào vở. ­ Nhận xét tiết học. ======================================= Môn: Toán   Tiết 152  BÀI: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu ­ Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. ­ Nắm được hàng và lớp, giá trị  của chữ số phụ thuộc vào vị  trí của chữ  số đó trong một số cụ thể. ­ Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. * Bài 1, bài 3 (a), bài 4 II. Đồ dùng dạy ­ học ­ Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học 9
  10. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài ­ HS lắng nghe.    b) Hướng dẫn ôn tập  HĐ1: Cả lớp   Bài 1. Viết theo mẫu:  ­ Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và  ­ Treo bảng phụ  kẻ  sẵn nội dung   nêu cấu tạo thập phân của một số  các số  bài tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu  tự nhiên. của bài tập. ­ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả  lớp làm  ­ Yêu cầu HS làm bài bài vào vở.   ­ GV chữa bài, có thể đọc cho HS  viết  một  số  các số  khác và viết  lên bảng một số  các số  khác yêu  cầu HS đọc, nêu cấu tạo của số.   Bài 3:  +   Lớp   đơn   vị   gồm:   hàng   đơn   vị,   hàng    + Chúng ta đã học các lớp nào?  chục, hàng trăm. Trong   mỗi   lớp   có   những   hàng  + Lớp nghìn gồm: hàng nghìn, hàng chục  nào? nghìn, hàng trăm nghìn. + Lớp triệu gồm: hàng triệu, hàng chục  triệu, hàng trăm triệu. + 67358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm  a) Yêu cầu HS đọc các số  trong  mươi tám.  – Chữ  số  5 thuộc hàng chục,  bài và nêu rõ chữ  số  5 thuộc hàng  lớp đơn vị. nào, lớp nào? ­ 5 HS nối tiếp nhau thực hiện yêu cầu,  mỗi HS đọc và nêu về một số.  +   1379   –   Một   nghìn   ba   trăm   bẩy   mươi  chín   Bài 4 a) 1 đơn vị. Ví dụ: số  231 kém 232 là 1  a) Trong dãy số  tự  nhiên, hai số  đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị. liên   tiếp   hơn   (hoặc   kém)   nhau  mấy đơn vị? Cho ví dụ minh hoạ. b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé  b) Số  tự  nhiên bé nhất là số  nào?  hơn số 0. Vì sao  c). Không có số  tự  nhiên nào lớn nhất vì  c) Có số tự nhiên lớn nhất không?  thêm 1 vào bất kì số  tự  nhiên nào cũng  Vì sao? được   số   đứng   liền   sau   nó.   Dãy   số   tự  nhiên có thể kéo dài mãi. 10
  11. 4. Củng cố  ­ HS nêu miệng – lớp nhận xét. ­   Nâng   cao:  Viết   (đọc)   số   tự  nhiên,   nêu   hàng,   lớp,   giá   trị   của  chữ số trong số đó ... ­ GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn dò HS về  nhà làm các bài  tập hướng dẫn luyện tập thêm và  chuẩn bị bài sau. ­ Nhận xét tiết học. ======================================= Kể chuyện    Tiết 31  BÀI: CHUYỆN KỂ ĐàNGHE, ĐàĐỌC I. Mục tiêu ­   Dựa   vào   gợi   ý   trong   SGK,   chọn   và   kể   lại   được   câu   chuyện   (đoạn   truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái  đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. ­ Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. Đồ dùng dạy – học ­ Một số truyện thuộc đề tài của bài KC. ­ Bảng lớp viết đề bài. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ Kiểm tra 2 HS. ­ 2 HS lần lượt kể  chuyện và nêu ý  nghĩa của câu chuyện. ­ GV nhận xét. 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài   b) Tìm hiểu bài HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề ­ 1 HS đọc đề bài, lớp lắng nghe. ­ GV ghi đề bài lên bảng lớp.    Đề  bài: Kể  một câu chuyện em đã  được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp  hay phản ảnh cuộc đấu tranh giữa cái  11
  12. đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. ­ GV gạch dưới những từ  ngữ  quan  trong ở đề bài. ­ 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý. ­ Cho HS đọc gợi ý trong SGK. ­ HS quan sát tranh minh hoạ. ­ GV đưa tranh minh hoạ  trong SGK  (phóng to) lên bảng cho HS quan sát. ­ HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu  ­ Cho HS giới thiệu tên câu chuyện  chuyện mình sẽ  kể, nhân vật có trong  mình sẽ kể. truyện. HĐ2: HS kể chuyện:  ­   Từng  cặp  HS  tập  kể,  trao   đổi  với  ­ Cho HS thực hành kể chuyện. nhau về ý nghĩa câu chuyện mình kể. ­ Đại diện các cặp lên thi. ­ Cho HS thi kể. ­ Lớp nhận xét. ­   GV   nhận   xét   và   chọn   những   HS,  chọn   những   truyện   hay,   kể   chuyện   hấp dẫn. 4. Củng cố ­ HS trả lời. * Em thích nhất câu chuyện nào các  bạn vừa kể, vì sao? 5. Dặn dò, nhận xét ­ GV nhận xét tiết học, khen những   HS tốt, kể chuyện tốt. ­ Dặn HS đọc trước nội dung của bài  tập KC được chứng kiến hoặc tham  gia. ­ Nhận xét tiết học. ======================================= Buổi chiều Môn: Kỹ thuật; Tiết 31 BÀI: LẮP Ô TÔ TẢI  (2 tiết) I.  Mục tiêu   ­ HS biết chọn đúng và đủ được  các chi tiết để lắp ô tô tải.   ­ Lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải  đúng kỹ thuật, đúng quy trình.   ­ Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô  tải. II.  Đồ dùng dạy­ học   ­ Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn .   ­ Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật . III. Hoạt động dạy ­ học Tiết 1 12
  13. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ  ­ Chuẩn bị đồ dùng học tập. học tập. 3. Dạy bài mới:   a) Giới thiệu bài: Lắp ô tô tải và nêu  mục tiêu bài học.    b) Hướng dẫn cách làm:   * Hoạt động 1: GV  hướng dẫn HS   quan sát và nhận xét mẫu. ­ HS quan sát vật mẫu.   ­ GV giới thiệu mẫu ô tô tải lắp sẵn .    ­  Hướng  dẫn HS  quan sát  từng  bộ  ­ 3 bộ phận : giá đỡ bánh xe, sàn cabin,  phận.Hỏi: cabin,  thành  sau  của thùng,  trục  bánh        +   Để   lắp   được   ô   tô   tải,   cần   bao  xe. nhiêu bộ phận?   ­ Nêu tác dụng của ô tô trong thực tế.   * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao   tác kỹ thuật.    a) GV hướng dẫn HS chọn các chi  ­ HS làm. tiết theo SGK    ­ GV cùng HS gọi tên , số  lượng và  chọn từng loại chi tiết theo bảng trong  SGK và xếp vào hộp.   b) Lắp từng bộ phận   ­ Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn cabin  ­ 2 phần. H.2 SGK ­ Giá đỡ trục bánh xe , sàn cabin.     ­ Để  lắp được bộ  phận này ta cần   phải lắp mấy phần?   ­ Lắp cabin: cho HS quan sát H.3 SGK  ­ 4 bước theo SGK. và hỏi: ­ HS theo dõi.    +  Em hãy nêu các bước lắp cabin? ­ 2 HS lên lắp.     ­   GV   tiến   hành   lắp   theo   các   bước   trong SGK.    ­ GV gọi HS lên lắp các bước đơn   ­ HS lắp và nhận xét. giản.    ­ Lắp thành sau của thùng xe và lắp   trục bánh xe H.5 SGK.    Đây là các bộ phận đơn giản nên GV  gọi HS lên lắp. ­ HS thực hiện.   c) Lắp ráp xe ô tô tải     ­ GV cho HS lắp theo qui trình trong  13
  14. SGK.   ­ Kiểm tra sự chuyển động của xe. ­ Cả lớp.    d)   GV  hướng  dẫn   HS   thực   hiện   tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào  trong hộp.  3. Nhận xét­ dặn dò    ­ Nhận xét tinh thần thái độ  học tập  của HS.    ­ HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau. =============================== THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu  Thực hành, vận dụng các phép tính về tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ. II. Các hoạt động dạy học Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài    b) Thực hành Bài 1: Dạng tìm hai số khi biết tổng và  ­ HS tìm và nêu hướng làm bài. tỉ … ­ HS làm bài tập vào vở. Bài 2: Dạng tìm hai số khi biết hiệu và  ­ Chữa bài. tỉ … 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét ­ Gọi HS nhắc lại nội dung bài. ­ Dặn HS xem lại cách tìm hai số  khi  biết tổng, hiệu và tỉ … ­ Nhận xét tiết học.  ==================================  Môn: Thể dục    Tiết 62 (GVBM) ==================================  Thứ tư, ngày 06 tháng 4 năm 2016 Môn: Tập đọc    Tiết 62  BÀI: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC                                             (Nguyễn Thế Hội) I. Mục tiêu 14
  15. ­ Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ  nhàng, tình cảm,   bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. ­ Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuốn chuốn nước  và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch bài học ­ SGK ­ Tranh minh hoạ trong SGK. HS: Bài cũ – bài mới III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ HS1 đọc bài Ăng­ co Vát. * Ăng­ co Vát được xây dựng ở đâu và  * Ăng­ co Vát là công trình kiến trúc  từ bao giờ? và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân  Cam­ pu­ chia được xây dựng từ  đầu  thế kỉ XII * Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng  * “Lúc hoàng hôn, Ăng­ co Vát thật  hôn có gì đẹp? huy hoàng, … từ các ngách”. 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài    b) Hướng dẫn luyện  đọc và tìm  ­ HS lắng nghe. hiểu bài. HĐ1: Luyện đọc ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.  ­ GV hoặc HS đọc rồi HD chia đoạn:  2 đoạn ­ HS đọc từ khó. ­ GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1.  ­ HS luyện đọc câu văn dài Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó ­ Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. ­ HS đọc chú giải. ­ GV giải nghĩa một số từ khó +   Lộc   vừng:  là   một   loại   cây   cảnh,   hoa màu hồng nhạt, cánh là những tua   ­ Luyện đọc theo cặp. mềm. ­ 1 HS đọc toàn bài. ­ GV đọc diễn cảm cả bài. ­ Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu  HĐ1: Tìm hiểu bài hỏi:  ­ Các hình ảnh so sánh là:  *   Chú   chuồn   chuồn   được   miêu   tả  + Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. bằng những hình ảnh so sánh nào? +   Hai   con   mắt   long   lanh   như   thuỷ  tinh. + Thân chú nhỏ và thon vàng như màu  15
  16. vàng của nắng mùa thu. + Bốn cành  khẽ  rung như   đang còn  phân vân. * Em thích hình  ảnh so sánh nào? Vì  **  HS phát biểu tự do. sao? ­ HS đọc thầm đoạn 2. * Cách miêu tả  chú chuồn chuồn bay  * Tả rất đúng về  cách bay vọt lên rất  có gì hay? bất ngờ  của chú chuồn chuồn nước.   Tác   giả   tả   cánh   bay   của   chú   cuồn  chuồn qua đó tả được một cách rất tự  nhiên phong cảnh làng quê. * Tình yêu quê hương, đất nước của  * Thể  hiện qua các câu “Mặt hồ  trải  tác   giả   thể   hiện   qua   những   câu   văn  rộng mênh mông … cao vút.” nào? ­ HS đọc toàn bài. HĐ3: Đọc diễn cảm ­ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn  cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1. ­ Đọc mẫu đoạn văn. ­ Luyện đọc theo nhóm đôi ­ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. ­ Theo dõi, uốn nắn  ­ Bình chọn người đọc hay. ­ Nhận xét. 4. Củng cố Ý   nghĩa:  Bài   văn   ca   ngợi   vẻ   đẹp  + Nêu ý nghĩa bài học? sinh   động   của   chú   chuồn   chuồn  nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất  nước theo cánh bay của chú , bộc lộ  tình cảm của tác giả với quê hương,  đất nước. 5. Dặn dò, nhận xét ­ HS học bài và Chuẩn bị bài “Vương   quốc vắng nụ cười” ­ Nhận xét tiết học. ======================================= Môn: Tập làm văn   Tiết 61  BÀI: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. Mục tiêu Nhận biết được những nét tả  bộ  phận chính của một con vật trong đoạn  văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm  được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). II. Đồ dùng dạy ­ học 16
  17. ­ Bảng phụ. ­ Tranh, ảnh một số con vật. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới ­ HS lắng nghe.  a) Giới thiệu bài  b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp Bài tập 1, 2:  ­ 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. ­ Cho HS đọc yêu cầu của BT ­   HS   đọc   kĩ   đoạn   Con   ngựa   +   làm   bài   cá  ­ Cho HS làm bài. nhân. ­ Cho HS trình bày bài. ­ HS lần lượt phát biểu ý kiến.   **Bộ phận được miêu tả:    Hai tai: To, dựng   đứng  trên  cái  đầu rất  đẹp  Hai lỗ mũi: Ươn ướt, động đậy hoài  Hai hàm răng: Trắng muốt  Bờm: Được cái rất phẳng  Ngực: Nở  Bốn chân: Khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp  trên đất   ­ GV nhận xét + chốt lại lời    Cái đuôi: Dài, ve vẩy hết sang phải lại   giải đúng:  sang trái HĐ2: Cá nhân hoặc nhóm đôi Bài tập 3 ­ Cho HS đọc yêu cầu của BT. ­   Cho   HS   làm   việc.   GV   treo  ảnh một số con vật. ­ 1 HS đọc mẫu. ­ Cho HS trình bày kết quả. ­ HS quan sát tranh,  ảnh về  các con vật và     làm bài (viết thành 2 cột như ở BT2). ­ Một số HS đọc kết quả bài làm. VD: Quan sát một con gà chọi. + Hai cẳng chân: cứng và lẳn như hai thanh   sắt, phủ đầy những vẩy sáp vàng óng. + Đôi bắp đùi: chắc nịch, từng thớ thịt căng   lên. + Lông: lơ  thơ  mấy chiếc quăn queo dưới   17
  18. bụng. + Đầu: to, hung dữ như dáng một chiếc nắm   đấm. + Cổ: bạnh. ­   GV   nhận  xét   +  chốt   lại   lời  + Da: đỏ gay đỏ gắt, đỏ tía, đỏ bóng lên như   giải đúng. có quết một nước sơn. 4. Củng cố ­ Lớp nhận xét. ­   Yêu   cầu   HS   về   nhà   hoàn  chỉnh kết quả  quan sát các bộ  phận cảu con vật. 5. Dặn dò, nhận xét ­ Dặn HS về  nhà quan sát con  gà trống để học TLV ở tiết sau  (tuần 32). ­ GV nhận xét tiết học. ======================================= Môn: Toán    Tiết 153  BÀI: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt) I. Mục tiêu ­ So sánh được các số có đến sáu chữ số. ­ Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. * Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: Bài cũ – bài mới III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ GV gọi HS lên bảng làm bài tập  ­ HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới   5 lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. ­ GV nhận xét.  3. Bài mới ­ HS lắng nghe.    a) Giới thiệu bài   b) Hướng dẫn ôn tập HĐ1: Cả lớp ­ Yêu cầu chúng ta so sánh các số tự nhiên    Bài 1:    rồi viết dấu so sánh vào chỗ trống. ­ Bài tập yêu cầu chúng ta làm g? 18
  19. ­ HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. ­ Yêu cầu HS tự làm bài.   989  
  20. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Không khí có vai trò như thế  nào đối  + Không khí giúp cây xanh quanghợp  với đời sống thực vật? và hô hấp… + Để  cây trồng cho năng suất cao hơn,  +   Tăng   lượng   khí   các­   bô­   níc   cho  người ta đã tăng lượng không khí nào  cây. cho cây? ­ Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài ­ Lắng nghe. b) Tìm hiểu bài  HĐ1: Trong quá trình sống thực vật  1.  Trong quá trình sống thực vật  lấy gì và thải ra môi trường những  lấy   gì   và   thải   ra   môi   trường  gì? những gì? ­ HS quan sát, trao đổi nhóm đôi. ­ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ  trang 122 SGK và mô tả  những gì trên  ­ Lắng nghe. hình vẽ mà em biết được. ­ GV gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu  tố  đóng vai trò quan trọng đối với sự  sống của cây xanh và những yếu tố nào  mà cần phải bổ  sung thêm để  cho cây  + Trong quá trình sống, cây thường  xanh phát triển tốt. xuyên phải lấy từ  môi trường:  các  + Những yếu tố  nào cây thường xuyên  chất khoáng có trong đất, nước, khí  phải lấy từ  môi trường trong quá trình  các­ bô­ níc, khí ô­ xi. sống?  + Trong quá trình hô hấp, cây thải ra  môi   trường   khí   các­   bô­   níc,   hơi  +   Trong   quá   trình   hô   hấp   cây   thải   ra  nước, khí ô­ xi và các chất khoáng  môi trường những gì? khác.   +   Quá   trình   trên   được   gọi   là   quá  trình trao đổi chất của thực vật. + Quá trình trên được gọi là gì?  + Quá trình trao đổi chất ở thực vật  là   quá   trình   cây   xanh   lấy   từ   môi  + Thế  nào là quá trình trao đổi chất  ở  trường các chất khoáng, khí các­ bô­  thực vật? níc, khí ô­ xi, nước  và thải ra môi  trường khí các­ bô­ níc, khí ô­ xi, hơi  nước và các chất khoáng khác. ­ Lắng nghe. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2