intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 14

Chia sẻ: Trần Đức Cường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:31

81
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5: Tuần 14" dưới đây. Nội dung giáo án giới thiệu đến các bạn những nội dung: chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập phân, chuỗi ngọc lam,..

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 14

  1.     TUẦN 14.                                                                         Ngày soạn: 02/ 12/ 2016.                                                                  Ngày giảng: Thứ hai, 05/ 12/ 2016. TOÁN: Tiết 66: CHIA 1 SỐ TỰ NHIÊN CHO 1 SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM  ĐƯỢC LÀ 1 SỐ THẬP PHÂN. I. Mục tiêu: ­ Biết chia một số  tự nhiên cho một số  tự  nhiên mà thương tìm được là một số  thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. ­ BT1a, BT2. II. Đồ dùng dạy học: ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy­ học: Giáo viên Học sinh 1. OĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS lên  ­ HS làm bài tập. bảng làm bài tập: 1328,5: 100;  237,6:  10. ­ Gọi HS làm bài và nhận xét. ­ GV nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ­ HS chú ý lắng nghe. b) Hình thành quy tắc chia một số tự  nhiên cho một số tự nhiên mà thương  tìm được là một số thập phân: * Ví dụ 1: GV nêu bài toán, yêu cầu  27 : 4 = ? (m) HS phân tích và rút ra phép tính. ­ Ta thực hiện phép chia 27 : 4 = ? (m). ­ HS nghe và làm theo YC của GV. ­ Ta đặt tính rồi chia (HD chia như  SGK) Vậy: 27 : 4 = 6,75 (m). * Ví dụ 2:      43 : 52= ? ­ HS nghe và làm theo. Phép chia này có số bị chia là 43 bé  ­ Vận dụng và thực hành chia. hơn số chia 52 ta có thể làm như sau: ­ Chuyển 43 thành 43,0. ­ Đặt tính rồi tính như phép chia:  43,0 : 52  (Chia số thập phân cho số tự nhiên). ­ Gọi HS nhìn vào ví dụ rút ra quy tắc. ­ HS nhắc lại quy tắc. c) Luyện tập: * Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài tập số  ­ 1 HS nêu yêu cầu của bài tập          1. ­ HS làm bài vào vở. ­ Yêu cầu HS tự làm bài tập .   12       5 23        4 882      36 ­ YC HS chữa bài.     20    2,4   30     5,75 162     24,5
  2.       0     20   180       0 0 * Bài 2:   ­ HS nêu yêu cầu của bài tập . ­ 1 HS nêu yêu cầu của bài tập          + Bài toán cho biết gì?         + Bài toán hỏi gì? Tóm tắt: + Muốn giải được bài toán này ta cần             25 bộ hết: 70 m làm như thế nào?            6 bộ hết: ...m ? ­ Yêu cầu HS tự làm bài.                       Bài giải: ­ YC HS chữa bài.  Số mét vải  để  may một bộ quần áo  ­ Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết  là: hợp cho điểm.            70 : 25 = 2,8 (m) Số mét vải để may 6 bộ quần áo là:            2,8 x 6 = 16,8 (m)    Đáp số: 16,8 m vải * Bài tập ôn tập, phụ đạo:  “Một lớp học có 35 học sinh,trong đó  ­ HS đọc đề bài. có 35 học sinh trai. Hỏi lớp học đó có  bao nhiêu học sinh gái?” ­ GVHD phân tích đề: Bài toán cho  ­ HS nêu miệng. biết gì ? Bài toán hỏi gì ? ­ Nêu miệng cách giải. ­ HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. ­ Trình bày kết quả. ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Nhận xét tiết học. ­ Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.  TẬP ĐỌC: Tiết 27: CHUỖI NGỌC LAM. I/ Mục tiêu: ­ Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện   được tính cách nhân vật  ­ Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem   lại niềm vui cho người khác.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II/ Đồ dùng dạy ­ học: ­ Tranh minh hoạ  SGK. III/ Các hoạt động dạy ­ học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. OĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ: gọi HS đọc  nối 
  3. tiếp nhau từng đoạn bài Trồng rừng  ngập mặn. ­ GV nhận xét. 3. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài:   ­ Tên chủ điểm tuần này là gì? Tên  ­ HS chú ý lắng nghe. chủ điểm gợi cho ta nghĩ đến điều gì?  ­ GV giới thiệu bài. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu  bài: * Luyện đọc: ­ Gọi HS khá đọc toàn bài. ­ HS khá đọc toàn bài. ­ Chia đoạn: +  Đoạn 1: Từ đầu­ người anh yêu  quý. + Đoạn 2 : Còn lại. ­ HS đọc nối tiếp theo đoạn (3 lượt).  ­ HS đọc thành tiếng trước lớp. GV kết hợp giải nghĩa từ và hướng  dẫn luyện phát âm, ngắt nghỉ câu cho  HS. ­ Luyện đọc theo cặp. ­ Luyện đọc theo cặp. ­ 1 HS đọc toàn bài. ­ Đọc toàn bài. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ GV đọc mẫu:  * Tìm hiểu bài: ­ YC HS đọc thầm phần 1 và trao đổi  + Cô bé tặng cho chị nhân ngày lễ  với nhau nhóm 2 . Nô­ en. Đó là người chị thay mẹ nuôi  + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng  cô từ khi mẹ cô mất. cho ai? + Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi  + Cô không có đủ tiền để mua chuỗi  ngọc lam không? ngọc lam. + Chi tiết nào cho em biết điều đó? + Cô mở khăn tay đổ một nắm đồng  xu và nói đó là số tiền đập con lợn đất. + Thái độ của chú Pi ­ e lúc đó thế  ­ Chú trầm ngâm nhìn cô bé lúi húi gỡ  nào? giá tiền trên chuỗi ngọc lam. + Nội dung chính của phần 1 nói lên  ­ Cuộc đối thoại giữa chú Pi­ e và cô  điều gì? bé Gioan. ­ Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm  ­ Luyện đọc diễn cảm theo sự HD của  phần 1 theo vai. GV. ­ Tổ chức cho HS thi đọc­ nhận xét  ­  Thi đọc và nhận xét bạn đọc. khen ngợi những em đọc tốt. ­ YC HS đọc thầm Phần 2 và trao đổi  ­ Đọc thầm và trả lời câu hỏi. với nhau nhóm 2 . + Chị của cô bé Gioan đến gặp chú Pi­  ­ Hỏi xem có đúng cô bé mua chuỗi  e để làm gì ? ngọc lam của chú Pi­ e không? Với giá  bao nhiêu tiền? + Vì sao Pi­ e lại nói rằng em bé đã trả  ­ Em mua chuỗi ngọc lam bằng tất cả  giá rất cao để mua chuỗi ngọc lam? số tiền mà em có.
  4. + Chuỗi ngọc lam đó có ý nghĩa như  ­ Chú để dành tặng vợ chưa cưới của  thế nào đối với chú Pi­ e? mình, nhưng vì cô đã mất do tai nạn  giao thông. + Em có suy nghĩ gì về những nhân vật  ­ Họ đều là những người tốt bụng,  trong câu chuyện này? sống vì nhau và mang lại HP cho  nhau... + Nội dung chính của phần 2 nói lên  ­ Cuộc đối thoại giữa chú Pi­ e và chị  điều gì? cô bé. + Nội dung chính của bài này là gì? * Ca ngợi ba nhân vất là những tấm  lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem  lại niềm vui cho người khác. + Chốt ý và giảng:  Ba nhân vật đều là  ­ HS nghe. những nhân vật tốt bụng , chị cô bé đã  thay mẹ nuôi cô bé khi mẹ cô bé qua  đời... ­ Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm  ­ Đọc theo nhóm phân vai: Chú Pi­ e và  phần 2 theo vai­ GV treo bảng phụ và  chị gái của bé Gioan. HD HS đọc phân vai. ­ Tổ chức cho HS thi đọc­ nhận xét  ­ Thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi  khen ngợi những em đọc tốt. bình chọn nhóm đọc hay nhất. ­ Đọc phân vai cả bài. ­ 2  nhóm. 4. Củng cố­ dặn dò: ­ GV tổng kết tiết học. ­ Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài: Hạt gạo làng ta.  THỂ DỤC: Tiết 27: (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành ­ GV thể dục dạy).  ĐỊA LÝ: Tiết 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI. I. Mục tiêu: ­ Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta: + Nhiều loại đường và phương tiện giao thông. + Tuyến đường sắt Bắc­Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài  nhất của đất nước. ­ Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A. ­ Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông  vận tải.  * Học sinh khá, giỏi: ­ Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta: toả  khắp nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc­Nam.
  5. ­ Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo chiều  Bắc­Nam: do hình dáng đất nước theo hướng Bắc ­ Nam. * THGDBVMT: ­ Sự ô nhiễm môi trường: Ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do dân số đông,  hoạt động sản xuất ở Việt Nam (LH). ­ Biện pháp bảo vệ môi trường: (LH) + Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí. + Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí (trồng rừng, bảo vệ rừng, đất,   biển, …). + Xử lí chất thải công nghiệp. + Phân bố lại dân cư giữa các vùng. II. Đồ dùng dạy học: ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... ­Tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông. ­ Bản đồ Giao thông Việt Nam. III. Các hoạt động dạy­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 13.  ­ HS nêu. ­ Lớp nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Các loại hình giao thông vận tải: * Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) ­ Cho HS đọc mục 1­SGK, QS hình 1. + Em hãy kể tên các loại hình giao  ­ Các loại hình giao thông vận tải:  thông vận tải trên đất nước ta mà em  đường sắt, đường ô tô, đường sông,  biết? đường biển, đường hàng không. + Loại hình vận tải nào có vai trò quan  ­ Loại hình vận tải đường ô tô. trọng nhất trong việc chuyên chở hàng       hoá? ­ HS trình bày kết quả. ­ Cả lớp và GV nhận xét. ­ GV kết luận: SGV­Tr.109. ­ GV hỏi thêm: Vì sao loại hình vận  ­ Vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng  tải đường ô tô có vai trò quan trọng  địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận  nhất? và giao hàng ở nhiều địa điểm khác  nhau. c) Phân bố một số loại hình giao  thông:          * Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp) ­ HS đọc. ­ Mời một HS đọc mục 2. ­ HS thảo luận nhóm 2. ­ GV cho HS làm bài tập ở mục 2 theo  cặp.
  6. + Tìm trên hình 2: Quốc lộ 1A, đường  sắt Bắc­Nam ; các sân bay quốc tế:  Nội Bài (HN), Tân Sơn Nhất (TP.  HCM), Đà Nẵng, các cảng biển: Hải  Phòng, Đà Nẵng, TP HCM. ­ Đại diện các nhóm trình bày, chỉ trên  ­ Mời đại diện các nhóm trình bày. HS  bản đồ theo yêu cầu của GV. chỉ trên Bản đồ vị trí đường sắt Bắc­ Nam, quốc lộ 1 A, các sân bay, cảng  biển. ­ HS nhận xét. ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ GV nhận xét. Kết luận: SGV­Tr. 110 * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Ngươi gac r ̀ ́ ưng ti hon  ̀ ́ ­ HS đọc bài theo HD của GV. (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần 13). ­ Trả lời câu hỏi 1. ­ Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Nhận xét tiết học. ­ Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.  SINH HOẠT DƯỚI CỜ.                                                                           Ngày soạn: 03/ 12/ 2016.                                                                          Ngày giảng: Thứ ba, 06/ 12/ 2016. TOÁN: Tiết 67: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: ­ Biết chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân   và vận dụng trong giải toán có lời văn. ­ BT1, BT3, BT4. II. Đồ dùng dạy học: ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy­ học: Giáo viên Học sinh 1. OĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ:  ­ Làm bài tập hôm trước. ­ HS làm bài.
  7. 3. Luyện tập:     * Bài 1: Tính. ­ 1HS. ­ HS nêu yêu cầu của bài tập số 1. a)       5,9 : 2 + 13,06 = 16,01     ­ Yêu cầu HS tự làm bài tập, chữa bài. b)       35,04 : 4 ­ 6,87 = 1,89       c)       167 : 25 : 4 = 1,67     d) 8,67 x 4 : 8 = 4,38. * Bài 3:  ­ HS đọc đề bài. ­ 1 HS.                ­ Tìm hiểu đề: + Bài toán cho biết gì? Mảnh vườn hình chữ nhật: Chiều dài  24 m, chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. + Bài toán hỏi gì? Tính chu vi và diện tích của mảnh  vườn đó. + Bạn nào nêu quy tắc tính chu vi,  ­ Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta  diện tích hình chữ nhật cho thầy giáo ? lấy chiều dài cộng với chiều rộng  (cùng đơn vị đo). rồi nhân với 2. ­ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta  lấy chiều dài nhân với chiều  rộng(cùng đơn vị đo). ­ Bài toán đã cho chúng ta chiều dài  ­ Chưa biết của mảnh vườn bằng 24 m, ta đã biết  chiều rộng chưa ? + Muốn tính chiều rộng của mảnh  ­ HS nêu miệng: vườn ta làm thế nào ? (lời giải, phép  Chiều rộng mảnh vườn HCN là: tính, danh số) 2 24 x  =9,6 (m) 5 + Tìm được chiều rộng rồi, muốn tính  ­ HS nêu miệng. chu vi của mảnh vườn ta phải làm như  Chu vi mảnh vườn HCN là: thế nào? Thực hiện phép tính gì ? (24 + 9,6) x 2 = 67,2(m) + Muốn tính diện tích của mảnh vườn  ­ HS nêu miệng. ta phải làm như thế nào? Thực hiện  Diện tích mảnh vườn là: phép tính gì ? 24  x 9,6 = 230,4(m2). + Phần cuối cùng ta phải thực hiện là  ­ Viết đáp số. gì ? Đáp số: 67,2 m và 230,4 m2. ­ Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng giải. Bài giải: ­ YC HS chữa bài. Chiều rộng mảnh vườn HCN là: ­ Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết  2 24 x  =9,6 (m) hợp cho điểm. 5 Chu vi mảnh vườn HCN là: (24 + 9,6) x 2 = 67,2(m) Diện tích mảnh vườn là: 24  x 9,6 = 230,4(m2). Đáp số: 67,2 m và 230,4 m2. * Bài 4: (HD chi tiết như bài 3). ­ HS nêu yêu cầu của bài tập. ­ HS nêu.
  8. ­ Yêu cầu HS tự làm bài tập. ­ HS làm bài vào vở. ­ YC HS chữa bài. ­ Chữa bài tập. ­ Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết  hợp NX. * Bài tập ôn tập, phụ đạo:  ­ GVHD cột 1. ­ HS chú ý theo dõi, lắng nghe. ­ Làm bảng con cột 2, 3.      81      31      51      71      61 ­ 2 HS giải trên bảng lớp cột 4, 5. ­   16 ­   17 ­   19 ­   38 ­   25     65     14     32     33     36 ­ GV nhận xét, chữa bài. ­ HS nhận xét. 4. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Nhận xét tiết học. ­ Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.  CHÍNH TẢ: (Nghe ­ Viết). Tiết 14: CHUỖI NGỌC LAM. I. Mục tiêu: ­ Nghe ­ viết đúng bài CT, trình bàyđúng hình thức đoạn văn xuôi. ­Tìm được tiếng thích hợp để  hoàn chỉnh mẩu tin theo YC củaBT3, làm được  BT(2)a/b.  II. Đồ dùng dạy­ học: ­ Bảng kẻ sẵn.  III. Các hoạt động dạy­ học chủ yếu:  Giáo viên Học sinh 1. OĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ: ­ Gọi 3 HS lên bảng  viết các từ  khác  ­ HS thực hiện. nhau ở âm đầu s/x hoặc vần uôt/ uốc. 3. Bài mới: a) G/ thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay  ­ HS chú ý lắng nghe. ta cùng nghe viết một đoạn trong bài  chuỗi ngọc lam. b) Hướng dẫn nghe­ viết: * Tìm hiểu nội dung bài: ­ Gọi HS đọc thành tiếng đoạn cần  ­ Học sinh đọc thành tiếng trước lớp. viết. + Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa 
  9. + Nội dung của đoạn văn là gì?  chú Pi­ e và cô bé Gioan. ­ Gọi HS nhận xét và bổ sung. * Hướng dẫn viết từ khó: ­ YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi  ­ HS nêu trước lớp ví dụ: Ngạc nhiên,  viết chính tả. Nô ­ en, Pi ­ e, trầm ngâm, Gioan,  chuỗi, lúi húi, rạng rỡ.  ­ HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào  vở nháp. ­ YC HS đọc và viết các từ vừa tìm  được. + Trước khi viết chính tả đoạn này  ­ Viết hoa tên riêng, đầu dòng viết thụt  chúng ta cần chú ý điều gì? vào một chữ. c) Viết chính tả: ­ GV đọc trước đoạn viết  một lần. ­ HS nghe ­ GV đọc cho HS  viết. ­ Nghe đọc và viết bài. d) Soát lỗi và NX bài: ­ HS soát lỗi theo giáo viên đọc, sau đó  đổi chéo vở dùng bút chì soát lỗi, chữa  bài, ghi số lỗi ra lề vở. ­ Thu bài (5 bài), KT, viết NX. ­ Nhận xét bài viết của HS. ­ HS chú ý lắng nghe. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: ­ Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. ­ HS nêu yêu cầu. ­ YC HS làm bài tập theo cặp. ­ HS làm bài. Tranh tranh ảnh, bức tranh, ... chanh quả chanh, chanh chua, ... trưng quả chanh, chanh chua, ... chưng bánh chưng, chưng cất, .. Trúng trúng đích, trúng đạn, ... chúng chúng tôi, chúng bạn, ... trèo leo trèo, trèo cây, ... chèo vở chèo, hát chèo, ... báo Báo thù, con báo, ... báu báu vật, kho báu, ... cao cao su, cao khỉ, ... cau cau có, cây cau,... lao lao động, lao công, lao lực, .. ­ Gọi HS đọc bài hoàn chỉnh. lau lau nhà, lau sậy, ... ­ Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và  mào mào gà, chào mào, ... bổ sung .GV nhận xét và kết luận về  màu màu sắc, bút màu, màu bài làm đúng. mè, .. * Bài tập 3:  ­ HS đọc yêu cầu của bài. ­ Đọc yêu cầu của bài. ­ Gọi HS lên bảng làm bài tập, HS  + Điền vào ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, 
  10. dưới lớp làm bài vào vở bài tập. vào. ­ Gọi HS nhận xét và bổ sung.  + Điền vào ô số 2: trọng nước,  + GV chốt lại bài làm đúng. trường, chỗ , trả. 3. Củng cố ­ dặn dò: ­ Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. ­ Dặn dò HS về nhà và chuẩn bị bài sau  LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 27: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI. I. Mục tiêu: ­ Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1, nêu được  qui tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2);tìm được đại từ xưng hô theo YC của  (BT3); thực hiện được YC của BT4(a,b,c) II. Đồ dùng dạy­ học: ­ Bảng lớp  viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1. III. Các hoạt động dạy ­ học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Gọi HS đặt  câu với một cặp  quan  ­ HS đặt câu. hệ từ đã học. 2. Dạy ­ học bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ­YC tiết  ­ HS chú ý lắng nghe. học. b) Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1:  ­ HS đọc yêu cầu. ­ 1 HS đọc yêu cầu bài tập­ cả lớp đọc  thầm. + Thế nào là danh từ chung? Cho ví  ­ Danh từ chung là tên của một loại sự  dụ. vật. VD: sông, bàn ghế, thầy giáo,... ­ Danh từ riêng là tên riêng của một  + Thế nào là danh từ riêng ? Cho ví dụ. người, một sự vật, hiện tượng, ... VD:  ­ YC HS làm bài tập. Nà Hẩu, Đế, Páo, Cây Táu, ... ­ YC HS báo cáo kết quả bài làm. ­ GV kết luận lời giải đúng. * Bài tập 2:  ­ HS đọc yêu cầu. ­1 HS đọc yêu cầu bài tập ­ cả lớp đọc  thầm. + Em hãy nêu quy tắc viết hoa danh từ  ­ Danh từ riêng là tên riêng của một sự  riêng? vật, danh từ riêng luôn được viết hoa  những chữ cái đầu tiên.  ­ YC HS  viết bài ­ GV đọc. ­ HS nêu. ­ GV kết luận lời giải đúng. ­ HS làm bài tập : Hồ Chí Minh, Tiền  Giang, Hậu Giang, Lào Cai,... ­ YC HS nêu và nhớ quy tắc viết hoa. ­ Nêu và nhớ quy tắc viết hoa.
  11. * Bài tập 3:    ­ HS đọc yêu cầu ­ làm bài tập. ­ 1 HS đọc yêu cầu bài tập­ cả lớp đọc  ­ YC HS nhắc lại kiến thức về đại từ. thầm ­ YC HS báo cáo kết quả bài làm. ­ HS nhắc lại. ­ GV kết luận lời giải đúng.  + Đại từ xưng hô trong đoạn văn 1 là:  Chị, em, tôi, chúng tôi. * Bài tập 4:    ­ HS đọc yêu cầu. ­ 1 HS đọc yêu cầu bài tập­ cả lớp đọc  ­ YC HS làm bài tập. thầm ­ YC HS báo cáo kết quả bài làm. ­ HS làm bài tập. ­ GV kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố­ dặn dò: ­ Nhắc lại nội dung chính của bài. ­ Nhận xét tiết học. ­ Dặn học sinh về nhà ghi nhớ các kiểu câu và chuẩn bị bài sau.  ĐẠO ĐỨC: Tiết 14: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (TIẾT 1). I. Mục tiêu:  ­ Nêu được vai trò của người phụ nữ trong gia đình và ngoài XH. ­ Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ  nữ. ­ Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người  phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. ­TH quyền và giới: Quyền được đối sử bình đẳng giữa các em trai và em gái. II. Đồ dùng dạy học:  ­ Sưu tầm những tấm gương về người phụ nữ trong thời chiến. và thời bình. III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. ÔĐTC: 2. KTBC: ­ Cho HS nêu phần ghi nhớ bài trước. ­ 1 em nêu. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ­ Chú ý nghe. b. HĐ1: Tìm hiểu thông tin: * Mục tiêu: HS biết những đóng góp  của người phụ nữ trong GĐ & ngoài  xã hội. * Cách tiến hành: ­  GV chia lớp làm 4 nhóm. ­ HS  ngồi theo nhóm, thảo luận.  ­ Giao nhiệm vụ cho từng nhóm: Quan  sát, chuẩn bị giới thiệu ND 1   bức ảnh  trong SGK. ­ Đại diện HS lên bảngtrình bày. ­ Mời HS trình bày. ­ HS theo dõi, nhận xét.
  12. * Kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà  Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý  ­ HS theo dõi. Hiền & bà mẹ trong bức ảnh…, trên  các lĩnh vực quân sự, thể thao, khoa  học, kinh tế. ­ Y/c HS thảo luận cả lớp: + Em hãy kể tên các công việc của  ­ VD: nội trợ, dạy học, … người phụ nữ trong GĐ, trong XH mà  em biết? + Tại sao những người phụ nữ là  ­ HS nêu tiếp nối. những người đáng được kính trọng? ­ Mời một số HS trả lời. ­ GV nhận xét.  ­ Gọi 1 số HS đọc ghi nhớ. ­ 2, 3 HS đọc ghi nhớ. ­ GV: Quyền  của trẻ em được đối sử  ­ Chú ý nghe.  bình đẳng giữa các em trai và em gái. c. HĐ 2: Làm bài tập 1(SGK): * Mục tiêu: HS biết các hành vi thể  hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử  bình đẳng giữa trẻ em trai & trẻ em  gái. * Cách tiến hành: ­ HS làm bài. ­ Y/c HS làm việc cá nhân. ­ 5, 6 HS trình bày. ­ Mời HS lên trình bày ý kiến. ­ HS  nhận xét. * KL:  ­ Cả lớp theo dõi. + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng  phụ nữ là (a), (b). + Các việc làm biểu hiện thái độ chưa  tôn trọng phụ nữ là (c), (d). ­ GV: Quyền  của trẻ em được đối sử  ­ HS nghe. bình đẳng giữa các em trai và em gái. d. HĐ 3: Bày tỏ thái độ(BT 2, SGK): *Mục tiêu: HS biết đánh giá & bày tỏ  thái độ tán thành với các ý kiến tôn  trọng phụ nữ…   *Cách tiến hành: ­ Y/c HS nêu y/c của bài tập.. ­ HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ  ­ HD HS cách thức bày tỏ thái độ  màu. thông qua việc giơ thẻ màu. ­ GV lần lượt nêu từng ý kiến. ­ Mời HS giải thích lí do. ­ HS giải thích lí do.    * KL:      + Tán thành với các ý kiến (a), (d).     + Không tán thành với các ý kiến  (b), (c), (đ) vì… ­ GV: Quyền  của trẻ em được đối sử 
  13. bình đẳng giữa các em trai và em gái. ­ HS nghe.. e. HĐ tiếp nối: ­ Tìm hiểu & chuẩn bị giới thiệu về 1  người phụ nữ mà em kính trọng... ­ HS giới thiệu người phụ nữ mà em  ­ Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi  kính trọng. người phụ nữ nói chung & người  PNVN nói riêng. ­ GV: Quyền  của trẻ em được đối sử  bình đẳng giữa các em trai và em gái. ­ Chú ý nghe. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Ngươi gac r ̀ ́ ưng ti hon  ̀ ́ ­ HS đọc bài theo HD của GV. (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần 13). ­ Trả lời câu hỏi 2. ­ Trả lời câu hỏi. 4. Củng cố ­ dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích  ­ Chú ý nghe. cực thực hành các nội dung đã học. ­ Chuẩn bị tốt đồ dùng, phương tiện  cho bài học sau.  LỊCH SỬ: Tiết 14: THU ĐÔNG 1947: VIỆT BẮC" MỒ CHÔN GIẶC PHÁP". I. Mục tiêu: Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu­đông năm 1947  trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu  não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến): ­ Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não  và lực  lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh. ­ Quân Pháp chia làm ba mũi (nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ) tiến công lên  Việt Bắc. ­ Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan  Hùng,... Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch  còn bị ta chặn đánh dữ dội. ­ Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công qui mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm  mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng  chiến. II. Đồ dùng dạy học: ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... ­Bản đồ Hành chính Việt Nam. ­ Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu­đông 1947. ­ Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc thu­đông 1947. ­ Phiếu học tập cho Hoạt động 3. III. Các hoạt động dạy­ học:
  14. Giáo viên Học sinh  1. Ki  ểm tra bài cũ : ­ Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời  các câu hỏi của bài 13. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. ­ Nêu nhiệm vụ học tập.  b)Ho  ạt động 2  (làm việc theo nhóm) ­ GV hướng dẫn HS tìm hiểu những  nguyên nhân tại sao địch âm mưu mở  a) nguyên nhân của chiến dich thu­ cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc: đông: + Muốn nhanh chóng kết thúc chiến  ­ TDP muốn tiêu diệt cơ quan đầu não  tranh, thực dân Pháp phải làm gì? và bộ đội chủ lực của ta để kết thúc  chiến tranh. + Tại sao Căn cứ địa Việt Bắc trở  ­ Chủ tịch HCM và Trung ương Đảng  thành  đã họp và quyết định phải phá tan cuộc  mục tiêu tấn công của quân Pháp ? tấn công của giặc. ­ Mời một số HS trình bày. ­ Các HS khác nhận xét, bổ sung. ­ GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi  bảng.  c) Ho  ạt động 3  (làm việc cả lớp và  theo nhóm). ­ GV hướng dẫn HS hình thành biểu  tượng về chiến dịch VB thu­đông. ­ GV sử dụng lược đồ để thuật lại  diễn biến. b) Diễn biến: ­ GV phát phiếu HT cho HS thảo luận  ­ Tháng 10­1947 TDP tấn công lên  nhóm 2:  Việt Bắc. + Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn  ­ Quân ta chặn đánh địch ở cả ba mũi  công lên Việt Bắc như thế nào? tấn công. + Sau hơn một tháng, quân đich nh ̣ ư ­ Sau hơn một tháng địch phải rút lui. thế nào? c) Kết quả:  + Sau 75 ngày đêm, ta thu được KQ ra  Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn  sao? của quân Pháp lên Việt Bắc, bảo vệ  được cơ quan đầu não của cuộc kháng  chiến. + Chiến thắng có tác động gì đến cuộc  d) Ý nghĩa: kháng chiến của nhân dân ta? Chiến thắng đã cổ vũ mạnh mẽ tinh  ­ GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm. thần chiến đấu của quân và dân ta. ­ Mời đại diện các nhóm trình bày. ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Ngươi gac r ̀ ́ ưng ti hon  ̀ ́ ­ HS đọc bài theo HD của GV. (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần 13).
  15. ­ Trả lời câu hỏi 3. ­ Trả lời câu hỏi. 4. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Nhận xét tiết học. ­ Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.                                                                           Ngày soạn: 04/ 12/ 2016.                                                                   Ngày giảng: Thứ tư, 07/ 12/ 2016. TOÁN: Tiết 68: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN. I. Mục tiêu: * Biết:  ­ Chia một số tự nhiên cho số thập phân.  ­ Vận dụng giải các bài toán có lời văn. ­ Bài tập: 1, 3. II. Đồ dùng dạy học: ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy­ học:  Giáo viên Học sinh 1. ÔĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ:  ­ YC HS nêu cách chia một số tự nhiên  ­ HS nêu. cho một số tự nhiên mà thương tìm  được là một số thập phân. ­ GV nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ­ HS chú ý lắng nghe. b) Hình thành quy tắc chia một số tự  nhiên cho một số thập phân: ­  Cho cả lớp tính giá trị biểu thức ở  ­ Cả lớp làm theo YC của GV. phần a) và gọi lần lượt HS nêu kết kết  quả rồi so sánh kết quả đó. ­ Giúp HS rút ra nhận xét. ­ HS tự rút ra nhận xét. * VD1:        57 : 9,5  ­ Đọc ví dụ 1, 2  và thực hiện phép  ­ Gọi HS nêu miệng các bước. tính. Chú ý phép chuyển thành chia  ­ GV nhấn mạnh chuyển phép chia  một số tự nhiên cho một số tự nhiên. 57 : 9,5 thành   570 :95. * VD2:            99 : 8,25 ­ GV hướng dẫn HS tìm ra cách làm và  ­ HS nêu. thực hiện phép chia. ­ YC HS rút ra quy tắc và gọi HS nhắc  ­ HS rút ra quy tắc, em khác nhắc lại. lại.
  16. 2. Luyện tập: * Bài 1: ­ HS nêu yêu cầu của bài tập số 1. ­ HS nêu. ­ Yêu cầu HS tự làm bài tập .   70      3,5 702     7,2   90      4,5 ­ YC HS chữa bài.     0      2   540  97.5     0       2          360          0        200    12,5  750    16             0 * Bài 3:    ­ 2 HS.              ­ HS nêu yêu cầu của bài tập. Bài giải: + Bài toán cho biết gì?  bài toán hỏi gì?      Một mét thanh sắt cân nặng là: + Muốn giải được bài toán này ta cần  16 : 0,8 = 20(kg) làm như thế nào? Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân  ­ HS lên bảng làm bài tập. nặng là:         20 x 0,18 = 3,6(kg) ­ YC HS chữa bài.          Đáp số: 3,6 kg * Bài tập ôn tập, phụ đạo:  ­ GVHD cột 1. ­ HS chú ý theo dõi, lắng nghe. ­ Làm bảng con cột 2, 3.      61      71      61      91      81 ­ 2 HS giải trên bảng lớp cột 4, 5. ­   25 ­   26 ­   34 ­   49 ­   23     36     45     27     43     59 ­ GV nhận xét, chữa bài. ­ HS nhận xét. 4. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Nhận xét tiết học. ­ Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.  TẬP ĐỌC: Tiết 28: HẠT GẠO LÀNG TA. I. Mục tiêu: ­ Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm ­ Hiểu ND, ý nghĩa: hạt gạo được làm nên từ  công sức của nhiều người, là tấm  lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm kháng chiến.(trả  lời được  các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2­3 khổ thơ) II. Đồ dùng dạy ­ học: ­ Tranh minh hoạ  SGK. ­ Bảng  viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy ­ học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. OĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ: 
  17. + Đọc bài: Chuỗi ngọc lam và cho biết  ­ HS đọc bài và trả lời câu hỏi. nội dung chính của từng phần là gì ? 3. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài: Qua tranh giới thiệu  ­ HS chú ý lắng nghe. ND bài đọc. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu  bài: * Luyện đọc: ­ Gọi HS khá đọc toàn bài. ­ HS khá đọc toàn bài. ­ Chia đoạn: ­ HS đọc nối tiếp theo đoạn (3 lượt).  + HS1: từ đầu ­ ngọt bùi đắng cay. GV kết hợp giải nghĩa từ và hướng  + HS 2 : Tiếp ­  mẹ xuống cấy. dẫn luyện phát âm, ngắt nghỉ câu cho  + HS 3: Tiếp ­  thơm hào giao thông. HS. + HS 4: tiếp ­ quang trành quết đất. (Hiểu thêm nghĩa một số từ ngữ: Vị  + HS 5 : còn lại. phù sa) ­ Luyện đọc theo cặp. ­ Đọc theo cặp (HS ngồi cùng bàn). ­ Đọc toàn bài. ­ 1­2 HS đọc toàn bài. ­ GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với  ­ HS nghe. giọng: tình cảm nhẹ nhàng, tha thiết.  Nhấn giọng ở các từ ngữ:  có, ngọt bùi  đắng cay, chết cả cá cờ, vàng, hạt  vàng làng ta. * Tìm hiểu bài: ­ YC HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. ­ Đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là  ­ Vì hạt gạo quý, nhờ công sức của  "Hạt vàng"? bao người. + Em hãy cho biết nội dung chính của  ­ HS nêu ý kiến HS khác bổ sung. bài thơ là gì? * Luyện đọc diễn cảm: ­ GV HD, đọc mẫu. ­ HS theo dõi GV đọc và dùng bút gạch  chân những từ cần nhấn giọng.  ­ Đọc theo hướng dẫn của GV. ­ Đọc theo cặp. ­ Tổ chức thi đọc diễn cảm cho HS  ­ Thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi  bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay nhất.  bình chọn nhóm đọc hay nhất. ­ GV nhận xét. * YC HS tự học thuộc lòng. ­ Cho HS luyện đọc theo nhóm, cá  ­ Đọc thuộc lòng trong nhóm. nhân. ­ Đọc thuộc lòng trước lớp. ­ Đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp. ­ Cả lớp theo dõi, nhận xét và chọn  ­ GV nhận xét tuyên dương. nhóm, cá nhân đọc tốt nhất. 4. Củng cố­ dặn dò: ­ GV tổng kết tiết học. 
  18. KỂ CHUYỆN: Tiết 14: PA ­ XTƠ VÀ EM BÉ. I. Mục tiêu: + Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp  được toàn bộ câu chuyện. ­ Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. ­ HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy ­ học: ­ Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy ­ học:  Giáo viên Học sinh 1. ÔĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ: ­ Gọi HS kể lại việc làm tốt, dũng  ­ HS kể. cảm bảo vệ môi trường mà em đã làm  hoặc chứng kiến. 3. Dạy ­ học bài mới: a) Giới thiệu bài:  ­ HS chú ý lắng nghe. b) Dạy bài mới: * Giáo viên kể chuyện. ­ GV kể lần 1: Giọng thong thả, đủ  ­ HS nghe kể chuyện. nghe, đôi chỗ hồi hộp nhấn giọng ở  một số từ ngữ  nói về cái chết thê  thảm đang đến gần của cậu bé Giô­  dép.... ­  HS đọc tên các nhân vật­ GV ghi  ­ Đọc tên các nhân vật: bác sĩ Lu­i Pa­  nhanh. xtơ, cậu Giô­ dép, người mẹ. ­ GV kể lần 2 (kết hợp chỉ tranh) ­ HS nghe kết hợp nhìn hình minh hoạ  trong SGK. ­ YC HS giải nghĩa một số từ "cái chết  ­ HS nối tiếp nhau giải thích theo ý  thê thảm": cái chết rất đáng thương... kiến của mình. + Em hãy nêu nội dung chính của mỗi  + HS nêu. tranh? * Hướng dẫn viết lời thuyết minh cho  tranh: * Bài tập 1:  HS đọc yêu cầu  ­ 2 HS  kể lại nội dung câu chuyện . ­ YC HS thảo luận nhóm về nội dung  ­ Thảo luận nhóm, viết lời thuyết  của từng tranh. minh cho từng tranh. ­ Gọi các nhóm trình bày yêu cầu nhóm  ­ các nhóm nối tiếp trình bày, bổ sung  khác bổ sung. (mỗi nhóm chỉ nói về 1 tranh). + GV kết luận, dán hoặc viết lời  thuyết minh sẵn cho từng tranh. c/ Hướng dẫn  HS tập kể chuyện. ­  HS  hoạt động nhóm 4.
  19. * Kể chuyện theo nhóm. ­ Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. * Kể chuyện trước lớp. ­ Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước  ­ Các nhóm kể chuyện. lớp (cho cả nhóm kể nối tiếp). ­ Gọi 2­ 3 HS kể toàn bộ câu chuyện. ­ 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước  ­ Trao đổi ý nghĩa câu chuyện. lớp và nêu ý nghĩa của câu chuyện. ­ Tổ chức bình chọn bạn kể hay nhất  ­ Bình chọn bạn kể hay và hiểu câu  và hiểu câu chuyện nhất. chuyện nhất. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ̀ ̀ ̉ ­ HS viêt bài: Hanh trinh cua bây ong  ́ ̀ ­ HS nhơ viêt. ́ ́ (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần 13). ̣ ­ GVKT, nhân xet. ́ ­ Chưa lôi. ̃ ̃ 4. Củng cố ­ dặn dò: ­ NX chung giờ học. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.  ÂM NHẠC: (Đồng chí: Lưu Thị Thương. GV âm nhạc dạy).  KHOA HỌC:  (Đồng chí: Nguyễn Thị Thủy dạy).                                                                           Ngày soạn: 05/ 12/ 2016.                                                                     Ngày giảng: Thứ năm, 08/ 12/ 2016. TOÁN: Tiết 69: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: * Biết:  ­ Chia một số tự nhiên cho 1số thập phân. ­ Vận dụng để tìm x và giải bài toán có lời văn. ­ BT1, BT2, BT3. II. Đồ dùng dạy học: ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:
  20. ­ Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho  ­ HS nêu. một số thập phân. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:   ­ GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết  ­ HS chú ý lắng nghe. học. * Bài tập 1 (70): Tính rồi so sánh kết  quả tính ­ 1 HS đọc đề bài. ­ HS đọc. ­ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán ­ Mời 4 HS lên chữa bài, sau đó rút ra  ­ 4 HS lên bảng. cách nhẩm khi chia cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 5 : 0,5 = 10 Và 5 x 2 = 10 52 : 0,5 = 104 Và 52 x 2 = 104 3 : 0,2 = 15 Và 3 x 5 = 15 18 : 0,25 = 72 Và 18 x 4 = 72 ­ GV nhận xét. ­ NX: Muốn chia một số TN cho 0,5 ta  chỉ việc nhân số đó với 2. Muốn nhân  một số TN với 0,2 ta chỉ việc nhân số  đó với 5. Muốn nhân một số TN với  0,25 ta chỉ việc nhân số đó với 4. * Bài tập 2 (70): Tìm x ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ HS nêu yêu cầu. ­ 2 HS sinh giải trên bảng lớp, lớp làm  a)    X x 8,6 = 387 bài vào vở.                X  = 387 : 8,6                 X = 45 b) 9,5 x X = 399              X =  399 : 9,5              X = 42 ­ Chữa bài, NX. * Bài tập 3:     ­ 1 HS đọc đề bài.. ­ HS đọc đề. ­ GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán  Bài giải: và tìm cách giải.  Số dầu ở cả hai thùng là: ­ Cho HS làm vào vở. 21 + 15 = 36 (l) Số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai)           Đáp số: 48 chai dầu. ­ 1 HS lên bảng chữa bài. ­ Chữa bài, NX. ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Đăt tinh rôi  ̣ ́ ̀ tinh ́ ­ GVHD phân a. ̀ ­ HS chú ý theo dõi, lắng nghe. a) 41 ­ 25 b) 51 ­ 35 c) 81 ­ 48 ­ Làm bảng con phân b, c. ̀                      d) 38 ­ 47 ­ 1 HS giải trên bảng lớp phân d. ̀ ­ GV nhận xét, chữa bài.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2