intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 19

Chia sẻ: Trần Đức Cường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:25

92
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5: Tuần 19" dưới đây. Nội dung giáo án giới thiệu đến các bạn những nội dung: Diện tích hình thang, người công dân số một,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 19

  1.     TUẦN 19.                                                                          Ngày soạn: 06/ 01/ 2017.                                                                   Ngày giảng: Thứ hai, 09/ 01/ 2017. TOÁN: Tiết 91: DIỆN TÍCH HÌNH THANG I/ Mục tiêu:   ­ Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các BT liên quan  BT1(a)  BT2(a). II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ÔĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ:  ­ Thế nào là hình thang? Hình thang vuông? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. Giáo viên Học sinh ­ GV chuẩn bị 1 hình tam giác như  ­ HS xác định điểm M là trung điểm  SGK. của BC ­ Em hãy xác định trung điểm của cạnh  BC ­ GV cắt rời hình tam giác ABM, sau đó  ­ Diện tích hình thang ABCD bằng  ghép thành hình ADK. diện tích tam giác ADK. ­ Em có nhận xét gì về diện tích hình                                 (DC + AB) x AH thang ABCD so với diện tích hình tam  S h/thang ABCD =  giác ADK?                                             2 ­ Dựa vào công thức tính diện tích hình  ­ Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với  tam giác, em hãy suy ra cách tính diện  chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi  tích hình thang? chia cho 2. * Quy tắc: Muốn tính S hình thang ta  ­ HS nêu:        (a + b) x h  làm thế nào?                S =                 * Công thức:                               2            Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài các  * Kết quả: cạnh đáy, h là chiều cao thì S được tính  a) 50 cm2 NTN?  4. Luyện tập: * Bài tập 1 (93):. * Kết quả: ­ GV hướng dẫn HS cách làm. a) 32,5 cm2 ­ 1 HS lên bảng chữa bài.  ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2 (94):  1 HS nêu yêu cầu. ­ Cho HS làm vào vở. Sau đó cho HS  đổi vở KT chéo. ­ GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tính ­ GVHD cột 1. ­ HS chú ý theo dõi, lắng nghe. ­ Làm bảng con cột 2, 3.
  2. 76 56 98 88 ­ 1 HS giải trên bảng lớp cột 4. - 28 - 39 - 19 - 39      48      17      79      47 ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét, chữa bài. 5. Củng cố, dặn dò:   ­ Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.  TẬP ĐỌC: Tiết 37: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT. I/ Mục tiêu: ­ Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời tác giả  với lời nhân vật (anh  Thành, anh Lê)  ­ Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất  Thành. Trả lời được các CH 1,2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do). * HTVLTTGĐĐHCM: ­ Bổ sung câu hỏi: Sau câu chuyện này anh Thành đã làm gì? ­ Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa quyết tâm cứu nước của thanh niên Nguyễn  Tất Thành. II/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Giáo viên Học sinh a) Luyện đọc: ­ 1 HS giỏi đọc. ­ Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy anh vào Sài  ­ Chia đoạn. Gòn này làm gì? ­ Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết  ­ Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gòn nữa. hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ  ­ Đoạn 3: Phần còn lại. khó. ­ HS đọc đoạn trong nhóm. ­ 2 HS đọc toàn bài. ­ GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: ­Tìm việc làm ở Sài Gòn. ­ Cho HS đọc đoạn 1: +) Anh Lê giúp anh Thành tìm việc  + Anh Lê giúp anh Thành việc gì? làm. +) Rút ý1: ­ Cho HS đọc đoạn 2,3: ­ Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ  + Những câu nói nào của anh Thành  da vàng. Nhưng… anh có khi nào nghĩ  cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới  đến đồng bào không? … nước? ­ Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này  + Câu chuyện giữa anh Thành và anh  làm gì? Anh Thành đáp: Anh học ở  Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau.  trường Sa­xơ­lu Lô­ba…thì…ờ…anh 
  3. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều  là người nước nào?… đó và giải thích vì sao như vậy? +) Rút ý 2: +) Sự trăn trở của anh Thành. ­ Nội dung chính của bài là gì? ­ HS nêu. ­ GV chốt ý đúng, ghi bảng. ­ Cho 1­2 HS đọc lại. ­ HS đọc. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: ­ Mời 3 HS đọc phân vai. ­ cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân  ­ HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi  vật. đoạn. ­ Cho HS luyện đọc phân vai trong  ­ HS luyện đọc diễn cảm. nhóm 3 đoạn từ đầu đến anh có khi  nào nghĩ đến đồng bào không? ­ Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm. ­ HS thi đọc. ­ HS khác nhận xét. ­ GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay  nhất. 3. Củng cố, dặn dò: ­ GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.  THỂ DỤC:  (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành ­ GV thể dục dạy).  ĐỊA LÝ: Tiết 19: CHÂU Á. I/ Mục tiêu:  ­ Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu  Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực, các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây  Dương, Ân Độ Dương. ­ Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á + Ở bán cầu bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá xích đạo, ba phía giáp biển và đại  dương + Có diện tích  lớn nhất trong các châu lục trên thế giới ­ Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của Châu Á  ­ Ba phần tư diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới + Châu á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới ­ Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh  thổ Châu Á  ­ Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu  Á trên bản đồ (lược đồ). * THGDBVMT:
  4. ­ Con người và môi trường (LH): Sự thích nghi của con người với môi trường của  một số châu lục, quốc gia. ­ Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (BP): Một số đặc điểm về môi trường, tài  nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của một số châu lục,  quốc gia. ­ Mối quan hệ giữa dân số và môi trường (BP): Mối quan hệ giữa việc dân số  đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường của một số châu lục, quốc  gia. II/ Đồ dùng dạy học: ­ Bản đồ tự nhiên châu Á. III/ Các hoạt động dạy học: GV HS 1. ÔĐTC: 2. KTBC: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài:  GV nêu mục tiêu của  tiết học.  a) Vị trí địa lí và giới hạn 2.1­Hoạt động 1: (Làm việc nhóm hai) ­ Cho HS quan sát hình 1­SGK, trả lời  câu hỏi: + Em hãy cho biết các châu lục và đại  ­ HS đọc 6 châu lục, 4 đại dương. dương trên Trái Đất? + Em hãy cho biết các châu lục và đại  ­ Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, ,  dương mà châu A ti ́ ếp giáp? phía đông giáp TBD… ­ Mời một số HS trình bày kết quả  thảo luận. ­ Cả lớp và GV nhận xét. ­ GV kết luận: Châu A n ́ ằm ở bán cầu  Bắc ; có ba phía giáp biển và đại  dương. * Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) ­ Cho HS đọc bảng số liệu trang 103­ ­ HS thảo luận nhóm 4. SGK, trả lời câu hỏi: + Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện  tích châu A v́ ới diện tích của các châu  lục khác? ­ Mời đại diện một số nhóm trình bày  ­ Đại diện các nhóm trình bày. kết quả thảo luận. ­ HS nhận xét. ­ Cả lớp và GV nhận xét. ­ GV kết luận: Châu A có di ́ ện tích lớn  nhất trong các châu lục trên thế giới. b) Đặc điểm tự nhiên:          * Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân sau  ­ HS làm việc theo sự hướng dẫn của  đó làm việc theo nhóm) GV. ­ B1: Cho HS quan sát hình 3, nêu tên 
  5. theo kí hiệu a, b, c, d, đ của H2, rồi tìm  chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên  H3. ­ B2: Cho HS trong nhóm 5 kiểm tra  lẫn nhau. ­ B3: Mời đại diện một số nhóm báo  ­ Đại diện các nhóm trình bày. cáo kết quả. ­ HS nhận xét. ­ B4: Cho HS nhắc lại tên các cảnh  thiên nhiên. Em có nhận xét gì về thiên  nhiên châu A?́ * Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân và  cả lớp) ­ Cho HS quan sát hình 3, nhận biết kí  ­ HS làm việc cá nhân. hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên  chúng ra giấy. ­ Mời một số HS đọc. HS khác nhận  ­ HS trình bày. xét. ­ GV nhận xét. Kết luận: SGV­Tr. 117 * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Người công dân số Một  ­ HS đọc bài theo HD của GV. (SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần 19). ­ Trả lời câu hỏi 1. ­ Trả lời câu hỏi. 3­ Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học.  ­ Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.  SINH HOẠT DƯỚI CỜ.                                                                            Ngày soạn: 07/ 01/ 2017.                                                                   Ngày giảng: Thứ ba, 10/ 01/ 2017. TOÁN: Tiết 92: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu:   ­ Biết tính diện tích hình thang BT1, BT3(a) II/ Đồ dùng dạy học: III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1. ÔĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ:    
  6. ­ Cho HS làm lại bài tập 2 SGK. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài:     ­ GV nêu mục tiêu của tiết học. * Luyện tập: * Bài tập 1 (94):  ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ GV hướng dẫn HS cách làm. ­ Cho HS làm vào nháp. ­ Cả lớp và GV nhận xét. a) 70 cm2         21 b)            m2         16 * Bài tập 3 (94): 1 HS nêu yêu cầu. ­ Cho HS làm vào vở. ­ Cho HS đổi vở, KT chéo. a) Đúng ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tính ­ GVHD cột 1. ­ HS chú ý theo dõi, lắng nghe. ­ Làm bảng con cột 2, 3. 48 87 77 67 ­ 1 HS giải trên bảng lớp cột 4. - 29 - 39 - 48 - 18      19      48      29      49 ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét, chữa bài. 3­ Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.  CHÍNH TẢ: (Nghe – viết) Tiết 19: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC. I/ Mục tiêu: ­ Viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. ­ Làm được BT2 a. II/ Đồ dùng daỵ học: ­ Bảng lớp III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: ­ HS làm bài 2a trong tiết chính tả trước. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài:    GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS nghe – viết: Giáo viên Học sinh ­ GV Đọc bài viết. ­ HS theo dõi SGK.
  7. + Tìm những chi tiết cho thấy tấm  ­ Bị giặc bắt và đưa ra hành hình, ông  lòng yêu nước của Nguyễn Trung  khảng khái trả lời viên thống đốc Nam  Trực? Kì: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ  nước Nam thì mới hết người Nam  đánh Tây”. ­ Cho HS đọc thầm lại bài. ­ HS viết bài. ­ Em hãy nêu cách trình bày bài?  ­ HS soát bài. ­ GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. ­ GV đọc lại toàn bài.  Lời giải: ­ GV thu một số bài để KT, NX.  Các từ lần lượt cần điền là: giấc,  ­ Nhận xét chung. trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt. 2.3­ Hướng dẫn HS làm bài tập chính  tả . * Bài tập 2: ­ 1 HS nêu yêu cầu. Lời giải: + Ô 1 là chữ  r, d hoặc gi. Các tiếng cần điền lần lượt là:  + Ô 2 là chữ o hoặc ô. a) ra, giải, già, dành ­ Cho cả lớp làm bài cá nhân. hồng, ngọc, trong, trong, rộng ­ Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm  thắng cuộc * Bài tập 3: 1 HS đọc đề bài. ­  một số nhóm trình bày. ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.  ­ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. ­ Cho 1­2 HS đọc lại. 3. Củng cố dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học.  LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 37: CÂU GHÉP. I/ Mục tiêu:  ­Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu  ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt  chẽ với ý của của những vế câu khác (ND ghi nhớ) ­Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1 mục 3)  thêm được một vế câu vào chỗ chống để tạo thành câu ghép (BT3) II/ Đồ dùng dạy học:     Bảng lớp III/ Các hoạt động dạy học: 1­Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1. 2­ Dạy bài mới: 2.1­Giới thiệu bài:  GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Giáo viên Học sinh
  8.   ần nhận xét :  2.2.  Ph a) Yêu cầu 1:  * Bài tập 1: 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ  1. Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ  nội dung các bài tập. Cả lớp  theo dõi. cũng ... ­ Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn  2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ … của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện  3. Con chó chạy sải thì con khỉ … từng Y/C: 4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng  ­ Sau từng yêu cầu GV mời một số  b) Yêu cầu 2: học sinh trình bày.      ­ Câu đơn: câu 1 ­ Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải       ­ Câu ghép: câu 2,3,4 đúng. c) Yêu cầu 3: 2.3. Ghi nhớ: ­ Không tách được, vì các vế câu diễn  ­ Thế nào là câu ghép? tả những ý có quan hệ chặt chẽ với  ­ Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi  nhau. Tách mỗi vế câu thành một câu  nhớ. đơn sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc,  2.4. Luyện tâp: không gắn kết với nhau về nghĩa. * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu.         Vế 1                 Vế 2 ­ Cho HS thảo luận nhóm 7. Trời / xanh  biển cũng thẳm  ­ Một số học sinh trình bày. thẳm xanh, ­ Cả lớp và GV nhận xét. Trời / rải mây  biển / mơ màng dịu  * Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu. trắng nhạt. hơi sương ­ Cho HS trao đổi nhóm 2. Trời / âm u  biển / xám xịt, nặng  ­  Một số HS trình bày. mây… nề ­ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Trời / ầm ầm  biển / đục ngầu,  * Bài tập 3: giận giữ… ­ Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài. Biển / nhiều  ai / cũng thấy như  khi … thế. ­ Không thể tách mỗi vế câu ghép nói  trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu  thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ  với các ý của vế câu khác. 3­ Củng cố dặn dò:  ­ Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. ­ GV nhận xét giờ học.  ĐẠO ĐỨC: Tiết 19: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 1) I/ Mục tiêu:   ­ Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê  hương. ­ Yêu mến tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê  hương.  II/ Chuẩn bị: ­ Tranh ảnh quê hương, đất nước. III/ Các hoạt động dạy học:
  9. GV HS 1­Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7. ̣ ­ HS nêu miêng. 2­Bài mới: 2.1­Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu  của tiết học. 2.2­Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây  đa làng em (trang 28­SGK) * Mục tiêu: HS biết được một biểu  hiện cụ thể của tình yêu quê hương. * Cách tiến hành: ­ Mời một HS đọc truyện Cây đa làng  ̣ ­ HS đoc. em ­ GV chia lớp thành 4 nhóm và giao  nhiệm vụ: + Các nhóm thảo luận các câu hỏi   ­ HS thảo luận theo hướng dẫn của  trong SGK. GV. ­ Các nhóm thảo luận. ­ Mời đại diện các nhóm trình bày. ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ Đại diện nhóm trình bày. ­ GV kết luận: SGV­Tr. 43. ­ Nhận xét. 2.3­Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK * Mục tiêu: HS nêu được những việc  cần làm để thể hiện tình yêu quê  hương. * Cách tiến hành:  ­ HS thảo luận theo nội dung Gv  ­ Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. hướng dẫn.  ­ Cho HS thảo luận nhóm 4. ­ Mời đại diện các nhóm HS trình bày.  Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ HS chu y lăng nghe. ́ ́ ́ ­ GV kết luận: trường hợp a, b, c, d, e  thể hiện tình yêu quê hương. ̣ ­ HS đoc. ­ Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi  nhớ. 2.4. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế * Mục tiêu: HS kể được những việc  mà em đã làm thể hiện tình yêu quê  hương của mình * Cách tiến hành: ­ GV yêu cầu học sinh trao đổi với  nhau theo gợi ý sau: ­ HS nêu. + Quê bạn ở đâu ? Bạn biết những gì  về quê hương mình ? + Bạn đã làm được việc gì để thể  hiện tình yêu quê hương ? ­ Một số HS trình bày.
  10. ­ Mời một số HS trình bày trước lớp.  ­ HS khác trao đổi. Các HS khác có thể nêu câu hỏi về  những vấn đề mà mình quan tâm. ­ HS chu y lăng nghe. ́ ́ ́ ­ GV nhận xét, tuyên dương HS thảo  luận tốt. 3. Hoạt động nối tiếp:  ­ HS vẽ tranh, sưu tầm các bài hát, bài  thơ… nói về tình yêu quê hương. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Người công dân số Một  ­ HS đọc bài theo HD của GV. (SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần 19). ­ Trả lời câu hỏi 2. ­ Trả lời câu hỏi.  LỊCH SỬ: Tiết 19: CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ. I/ Mục tiêu:  ­ Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ: + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt 3: ta tấn công và tiêu diệt đồi A1  và khu trung tâm chỉ huy của địch. + Ngày 7/5/1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng  lợi  ­ Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi,  góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. ­ Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là  anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. II/ Đồ dùng dạy học: ̉ ­ Anh t ư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới. Phiếu học tập cho HĐ  2. III/ Các hoạt động dạy học: 1­Kiểm tra bài cũ:   ­ Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 15. 2­Bài mới: GV HS * Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) ­ GV tóm lược tình hình địch sau thất  bại ở chiến dịch Biên giới 1950 đến  năm 1953. Nêu nhiệm vụ học tập. * Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) ­ GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm   ­ Học sinh thảo luận nhóm theo hướng  thảo luận  một nhiệm vụ: dẫn của GV. ­ Đại diện các nhóm HS trình bày. ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi  ­ Đại diện các nhóm trình bày.
  11. bảng. ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm) GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm  thảo luận một nhiệm vụ: Nhóm 1: Nêu diễn biến sơ lược của  * Diễn biến: chiến dịch Điện Biên Phủ: ­ Ngày 13 – 3 ­  1954, quân ta nổ súng  + Đợt 1, bắt đầu từ ngày 13 – 3 mở màn chiến dịch ĐBP. + Đợt 2, bắt đầu từ ngày 30 – 3 ­ Ngày 30 – 3 – 1954, ta tấn công lần 2. + Đợt 3, bắt đầu từ ngày 1 – 5 và đến  ­ Ngày 1 – 5 – 1954, ta tấn công lần 3. ngày 7 – 5 thì kết thúc thắng lợi. ­ Nhóm 2: Nêu ý nghĩa lịch sử của  * Y nghĩa: Chi ́ ến thắng ĐBP là mốc  chiến thắng Điện Biên Phủ? son chói lọi, góp phần kết thúc thắng  Gợi ý: Chiến thắng lịch sử Điện Biên  lợi chín năm kháng chiến chống thực  Phủ có thể ví với những chiến thắng  dân Pháp XL. nào trong lịch sử chống ngoại xâm của  dân tộc ta mà em đã học ở lớp 4? ­ Đại diện các nhóm HS trình bày. ­ GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi  bảng. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Người công dân số Một  ­ HS đọc bài theo HD của GV. (SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần 19). ­ Trả lời câu hỏi 3. ­ Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học.  ­ Dặn HS về nhà học bài. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.                                                                                                                                                                                                                               Ngày soạn: 08/ 01/ 2017.                                                                  Ngày giảng: Thứ tư, 11/ 01/ 2017. TOÁN: Tiết 93: LUYỆN TẬP CHUNG. I/ Mục tiêu:   * Biết: ­ Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang ­ Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm BT1,BT2 II/ Đồ dùng dạy học:
  12. ­ Bảng lớp. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ:   ­ Cho HS  nêu công thức tính diện tich hình thang. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. * Làm bài tập: Giáo viên Học sinh * Bài tập 1:   ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ GV hướng dẫn HS cách làm. ­ Cho HS làm vào nháp. ­ 3 HS lên bảng chữa bài.  a/ 6 cm2 ;   b/ 2m2   ; c/ 1 dm2 30 ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2: 1  ­ HS nêu yêu cầu. ­ GV hướng dẫn HS cách làm. ­ Cho HS làm vào bảng vở, 2 học sinh  làm vào bảng nhóm.  Bài giải: ­ Hai HS treo bảng nhóm.     Diện tích của hình thangABED là:           (1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2)     Diện tích của hình tam giácBEC là:            1,3 x 1,2 : 2 = 0,78(dm2)      . Diện tích  hình thangABED lớn hơn  diện tích của hình tam giácBEC là:            2,46 ­ 0,78  = 1,68 (dm2)                         Đáp số: 1,68 dm2 ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Đặt tính rồi  tính. ­ HS chú ý theo dõi, lắng nghe. ­ GVHD phần a. ­ Làm bảng con phần b,c. a) 35 ­ 7 c) 75 ­ 36 ­ 1 HS giải trên bảng lớp phần d. b) 81 ­ 9 d) 50 ­ 17 ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.  TẬP ĐỌC: Tiết 38: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (TIẾP) I/ Mục tiêu: ­ Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật , lời tác giả.
  13. ­ Hiểu nội dung, ý nghĩa. Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường  cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu  nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành Trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi  3 (không yêu cầu giải thích lí do). * HTVLTTGĐĐHCM: ­ Bổ sung câu hỏi: Sau câu chuyện này anh Thành đã làm gì? ­ Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa quyết tâm cứu nước của thanh niên Nguyễn  Tất Thành. II/ Các hoạt động dạy học: 1­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2­Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Giáo viên Học sinh a) Luyện đọc: ­ Mời 1 HS giỏi đọc. ­ Chia đoạn. ­ Đoạn 1: Từ đầu đến Lại còn say  ­ Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết  sóng nữa… hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ  ­ Đoạn 2: Phần còn lại. khó. ­ Cho HS đọc đoạn trong nhóm. ­ Mời 1 ­ 2 HS đọc toàn bài. ­ GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: ­ Cho HS đọc đoạn 1: ­ Khác nhau: + Anh Lê, anh Thành đều là những  + Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu  thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có  cảnh … gì khác nhau? + Anh Thành: không cam chịu, ngược  lại  +) Cuộc trò chuyện giữa anh Thành và  +) Rút ý 1: anh Lê. ­ Cho HS đọc đoạn 2, 3: ­ Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ  + Quyết tâm của anh Thành đi tìm  có…. đường cứu nước được thể hiện qua  ­ Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra: “Tiền  lời nói, cử chỉ nào? đây ...” ­ Người công dân số Một là Nguyễn  + Người công dân số Một trong đoạn  Tất Thành có thể gọi như vậy là vì ý  kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? thức công dân…. +) Anh Thành nói chuyện với anh Mai  +) Rút ý 2: và anh Lê về chuyến đi của mình. ­ HS nêu. ­ Nội dung chính của phần hai, của  ­ HS đọc. toàn bộ đoạn trích là gì? ­ GV chốt ý đúng, ghi bảng. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: ­ 4 HS đọc phân vai. ­ HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi  ­ Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi  đoạn.
  14. nhân vật. ­ HS luyện đọc diễn cảm. ­ Cho HS luyện đọc phân vai trong  nhóm 4 đoạn  hai. ­ HS thi đọc. ­ Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm. ­ HS khác nhận xét. ­ GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay  nhất 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.  KỂ CHUYỆN: Tiết 19: CHIẾC ĐỒNG HỒ. I/ Mục tiêu. ­ Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ tronh SGK;  kể đúng và đầy đủ ND câu chuyện ­ Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. * HTVLTTGĐĐHCM: ­ Qua câu chuyện chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ, nhiệm vụ nào của  cách mạng cũng cần thiết quan trọng: Do đó cần làm tốt việc được phân công,  không lên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng mình…. II/ Đồ dùng dạy học: ­ Tranh minh hoạ trong SGK . III/ Các hoạt động dạy học 1­ Dạy bài mới: * Giới thiệu bài:   GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. * GV kể chuyện: ­ GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp xúc động ­ GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. * Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Giáo viên Học sinh ­ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. ­ HS nêu nội dung chính của từng tranh ­ HS nêu nội dung chính của từng  a) KC theo nhóm: tranh: ­ Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 (HS  thay đổi nhau mỗi em kể một tranh,  ­ HS kể chuyện trong nhóm lần lượt  sau đó đổi lại) theo từng tranh. ­ HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao  đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu  ­ HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao  chuyện. đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện b) Thi KC trước lớp: ­ Cho HS thi kể từng đoạn chuyện 
  15. theo tranh trước lớp. ­ HS thi kể từng đoạn theo tranh trước  ­ Các HS khác nhận xét, bổ sung. lớp. ­ GV nhận xét, đánh giá. ­ Các HS khác NX bổ sung. ­ Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và  ­ HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn  trao đổi với bạn về ý nghĩa câu  về ý nghĩa câu chuyện. chuyện: * Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm  vụ nào của cách mạng cũng cần thiết,  quan trọng: do đó cần làm tốt việc  được phân công, không nên suy bì, chỉ  nghĩ dến việc riêng của mình. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS viêt bài: Nhà yêu n ́ ước Nguyễn  ­ HS nghe viêt. ́ Trung Trực (SGK tiếng Việt 5, tập 2,  tuần 19). ­ Chưa lôi. ̃ ̃ ̣ ­ GVKT, nhân xet.́ 3. Củng cố, dặn dò: ­ GV nhận xét giờ học. ­ Dặn HS chuẩn bị bài sau. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.  ÂM NHẠC: (Đồng chí: Lưu Thị Thương, GV âm nhạc dạy)  KHOA HỌC: (Đồng chí: Nguyễn Thị Thủy dạy)                                                                           Ngày soạn: 09/ 01/ 2017.                                                                      Ngày giảng: Thứ năm, 12/ 01/ 2017. TOÁN: Tiết 94: HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN. I/ Mục tiêu:  * Giúp HS:  ­ Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn ­ Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn BT1,BT2 II/ Đồ dùng dạy học: ­ Các dụng cụ học tập, hình tròn bằng tấm xốp.
  16. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1­ Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS nêu công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang. 2­ Bài mới: * Giới thiệu bài:  GV nêu mục tiêu của tiết học. Giáo viên Học sinh   ới thiệu về hình tròn, đường tròn:   *  Gi ­ GV đưa ra một tấm bìa hình tròn, chỉ  tay lên tấm bìa và nói: “Đây là hình  tròn”. + Mời một số HS lên chỉ và nói. ­ GV dùng com pa vẽ trên bảng một  hình tròn rồi nói: “Đầu chì của com pa  vạch ra một đường tròn”.  ­ HS vẽ hình tròn. + HS dùng com pa vẽ trên giấy một  hình tròn.  ­ GV giới thiệu cách tạo dựng một bán  kính hình tròn. Chẳng hạn: Lấy một  điểm A trên đường tròn nối tâm O với  ­ HS vẽ bán kính. điểm A, đoạn thẳng OA là bán kính  ­ Trong một hình tròn các bán kính đều  của hình tròn. bằng nhau. + Cho HS tự tạo dựng các bán kính  khác. ­ HS vẽ đường kính. ­ Các bán kính của một hình tròn như  ­ Trong một hình tròn đường kính gấp  thế nào với nhau? 2 lần bán kính. ­ Tương tự như vậy GV hướng dẫn  HS tạo dựng đường kính. + Trong một hình tròn đường kính gấp  mấy lần bán kính? 2.4­Luyện tập: ­ HS làm bài vào nháp. * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. ­ Hai HS lên bảng vẽ. ­ GV hướng dẫn HS cách làm. ­ Cho HS làm vào nháp.  ­ Chữa bài. ­ HS vẽ vào vở. * Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu. ­ HS đổi vở kiểm tra chéo. ­ Cho HS tự làm vào vở.  ­ HS đổi vở kiểm tra. Hai HS lên bảng  vẽ. ­ Cả lớp và GV nhận xét. 3­ Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.  TẬP LÀM VĂN: Tiết 37: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI  (DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI)
  17. I/ Mục tiêu: ­ Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người  (BT1) ­ Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2 II/ Đồ dùng dạy học: ­ Bảng lớp viết kiến thức về hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp. III/ Các hoạt động dạy học: 1­ Giới thiệu bài:  ­ GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2­ Hướng dẫn HS luyện tập: Giáo viên Học sinh * Bài tập 1 (12): ­ Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1. ­ Có mấy kiểu mở bài? đó là những  ­ Có hai kiểu mở bài: kiểu mở bài nào? + Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay  ­ Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy  đối tượng được tả. nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu. + Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác  ­ Các HS khác nhận xét, bổ sung. để dẫn vào chuyện. ­ GV nhận xét kết luận. * Bài tập 2 (12): ­ Một HS đọc yêu cầu. ­ GV hướng dẫn HS làm bài. ­ Cho HS viết đoạn văn vào vở. Hai  ­ Lời giải:   HS làm vào bảng nhóm. a)  Kiểu mở bài trực tiếp: giới thiệu  ngay người bà trong gia đình. b) Kiểu mở bài gián tiếp: giới thiệu  hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu bác  nông đân đang cày ruộng. ­ HS viết đoạn văn vào vở. ­ HS đọc. ­ Mời một số HS đọc. Hai HS  mang  bảng nhóm treo lên bảng. ­ Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài trong văn tả người. ­ GV nhận xét giờ học. Nhắc HS viết chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn  bị bài sau.  LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 38: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP. I/ Mục tiêu:  ­ Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ và nối vế câu ghép không 
  18. dùng từ nối (ND ghi nhớ) ­ Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1 mục 3); viết được đoạn văn theo  YC của BT2. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp. III/ Các hoạt động dạy học: 1­ Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ? 2­ Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Giáo viên Học sinh   ần nhận xét :  2.2.  Ph * Bài tập 1: ­ Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội  dung các bài tập. Cả lớp  theo dõi. ­ Cho cả lớp đọc thầm lại các câu văn,  đoạn văn.  ­ Yêu cầu HS dùng bút chì gạch chéo  để phân tách hai vế câu ghép ; gạch  dưới những từ và dấu câu ở ranh giới  giữa các vế câu. ­ Mời 4 học sinh lên bảng mỗi em  ­ Câu 1: Từ thì đánh dấu ranh giới   phân tích một câu. giữa 2 vế câu. ­ Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải  ­ Câu 2: Dấu phẩy đánh dấu ranh giới  đúng. giữa 2 vế câu. 2.3 Ghi nhớ: ­ Câu 3: Dấu hai chấm đánh dấu ranh  ­ Có mấy cách nối các vế câu trong câu  giới giữa 2 vế câu. ghép? ­ Câu 4: Các dấu chấm phẩy đánh dấu  ­Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi  ranh giới giữa 3 vế câu. nhớ. ­ Đoạn a có một câu ghép, với 4 vế  2.4 Luyện tâp: câu: 4 vế câu nối với nhau trực tiếp,  * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. giữa các vế câu có dấu phẩy. ­ Cho HS thảo luận nhóm 5. ­ Đoạn b có một câu ghép, với 3 vế  ­ một số học sinh trình bày. câu: 3 vế câu nối với nhau trực tiếp,  ­ Cả lớp và GV nhận xét. giữa các vế câu có dấu phẩy. * Bài tập 2: ­ Đoạn c có một câu ghép, với 3 vế  ­ Mời 1 HS đọc yêu cầu. câu: vế 1 và vế 2 nối với nhau trực  ­ GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề  tiếp, giữa 2 vế câu có dấu phẩy. Vế 2  bài. nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi. ­ Cho HS làm bài vào vở. ­ HS làm bài vào vở. ­ Mời một số HS trình bày. ­ HS trình bày. ­ Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn  người có đoạn văn hay nhất. 3­ Củng cố dặn dò:  ­ Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. ­ GV nhận xét giờ học. 
  19. THỂ DỤC:  (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành, GV thể dục dạy).  MĨ THUẬT: Tiết 19: TẬP VẼ TRANH. ĐỀ TÀI NGÀY TẾT, LỄ HỘI VÀ MÙA XUÂN. I. Mục tiêu: ­ Hiểu đề tài ngày tết, lễ hội và mùa xuân ­ Biết cách vẽ tranh đề tài ngày tết, lễ hội và mùa xuân . ­  Tập vẽ được tranh về đề tài ngày tết, lễ hội và mùa xuân ở quê hương. II. Chuẩn bị: ­ GV: Tranh, ảnh về ngày tết, lễ hội mua xuân. B ̀ ộ ĐDDH. ­ HS: Vở vẽ, mầu, chì, tầy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV HS 1, HĐ1: Tìm, chọn nội dung đề tài:  + GV giới thiệu tranh, ảnh. + HS quan sát.   ­  Trong  bức  tranh  này  thể  hiện  nội     ­   Thể   hiện   cảnh   chọi   gà   và   có   rất  dung gì? nhiều người cổ vũ.  ­ Còn bức tranh này có nội dung gì?  ­ Trong bức tranh thể  hiện không khí  của các bạn nhỏ đi chơi tết.   ­ Em hãy kể  lại không khí đón tết  ở   ­ Tùy theo lời kể của hs. quê hương em?   ­ Trong những bức tranh này có phải   ­ Đó là nhưng bức tranh, ảnh về đề tài  là có nội dung về ngày tết và mùa xuân  ngày tết, lễ hội và mùa xuân. không? 2, Cách vẽ:  ­ Để vẽ được tranh về đề tài ngày tết,  ­ Đó là nhưng bức tranh, ảnh về đề tài  lễ hội và mùa xuân em làm thế nào? ngày tết, lễ hội và mùa xuân.   ­ Đầu tiên em nhớ  lại những khung  cảnh về  ngày tết, lễ  hội mà mình đã  gặp.   ­ Sau đó em vẽ  các h/ảnh chính hình  ảnh phụ cho phù hợp.  ­ Vẽ thêm các chi tiết khác.  ­ Cuối cùng là vẽ mầu theo ý thích. 3, HĐ3: Thực hành:
  20.  ­ Cho hs thực hiện bài vẽ theo yêu cầu  ­ HS lấy vở vẽ, mầu, chì, tẩy và thực  của bài. hiện.  ­ Quan sát lớp khi thực hiện bài vẽ. 4, HĐ4: Nhận xét, đánh giá: + GV nhận xét bài của hs về:  ­ Hình thức thể hiện nội dung tranh rõ  trọng tâm, mầu sắc tươi sáng. ­ Yêu cầu hs tìm ra bài vẽ đẹp. * Dặn dò: Quan sát các đồ  vật hoa và  quả. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Người công dân số Một  ­ HS đọc bài theo HD của GV. (Tiếp) (SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần  19). ­ Trả lời câu hỏi 1. ­ Trả lời câu hỏi. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  thông trên đường đi học và về nhà.  Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông.                                                                                                                                                     Ngày soạn: 10/ 01/ 2017.                                                                    Ngày giảng: Thứ sáu, 13/ 01/ 2017. TOÁN: Tiết 95: CHU VI HÌNH TRÒN. I/ Mục tiêu:   ­ Biết qui tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế  về chu vi hình tròn BT1(a,b) BT2(c) BT3 II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ:  Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau? Đường  kính của một hình tròn gấp mấy lần bán kính của hình tròn đó? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b) Kiến thức: Giáo viên Học sinh ­ Cho HS vẽ hình tròn bán kính 2 cm  trên tấm bìa, sau đó cắt rời hình tròn. ­ HS thực hiện  nhóm 2 theo sự hướng  ­ GV: Độ dài của một đường tròn gọi  dẫn của GV. là chu vi của hình tròn đó. ­ GV: Tính chu vi hình tròn có đường  kính 4cm bằng cách: 4 x 3,14 = 12,56  (cm). ­ Điểm A dường lại ở vạch thước  * Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn  giữa vị trí 12,5 cm và 12,6 cm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2