intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 19

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

39
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 19 được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh trình bày được khái niệm tốc độ phản ứng hóa học và cách tính tốc độ trung bình của phản ứng; viết được biểu thức tốc độ của phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ (còn gọi là định luật tác dụng khối lượng, chỉ đúng cho phản ứng đơn giản nên không tùy ý áp dụng cho mọi phản ứng), từ đó nêu được ý nghĩa hằng số tốc độ phản ứng;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 19

  1. BÀI 19. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG I. MỤC TIÊU  1. Kiến thức: ­  Trình bày được khái niệm tốc độ  phản  ứng hóa học và cách tính tốc độ  trung bình của  phản ứng. ­ Viết được biểu thức tốc độ của phản ứng theo hằng số tốc độ  phản ứng và nồng độ (còn   gọi là định luật tác dụng khối lượng, chỉ  đúng cho phản  ứng đơn giản nên không tùy ý áp   dụng cho mọi phản ứng). Từ đó nêu được ý nghĩa hằng số tốc độ phản ứng. ­ Thực hiện được một số thí nghiệm nghiên cứu và giải thích được các yếu tố  ảnh hưởng  tới tốc độ phản ứng (nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác). ­ Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff. ­ Vận dụng được kiến thức tốc độ  phản  ứng hóa học vào việc giải thích một số  vấn đề  trong cuộc sống và sản xuất. 2. Năng lực: * Năng lực chung:  a) Năng lực tự  chủ  và tự  học:  Chủ  động, tích cực tìm hiểu về  nhiệt động học của phản   ứng, ý nghĩa và tìm hiểu  ứng dụng của các yếu tố   ảnh hưởng đến tốc độ  phản ứng trong   đời sống, sản xuất. b) Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử  dụng ngôn ngữ  khoa học để  diễn đạt về  các yếu tố  ảnh hưởng đến tốc độ  phản ứng; Hoạt động nhóm và cặp đôi hiệu quả  theo đúng yêu cầu  của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo; Tham  gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. c) Giải quyết vấn đề  và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên hệ  thực  tiễn nhằm giải quyết các vấn đề bài học trong cuộc sống. * Năng lực hóa học:  a) Nhận thức hóa học: ­ Trình bày được khái niệm tốc độ  phản  ứng hóa học và cách tính tốc độ  trung bình của  phản ứng.
  2. ­ Viết được biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ  chỉ đúng   cho phản ứng đơn giản. ­ Nêu được ý nghĩa của hằng số tốc độ phản ứng (k). ­ Giải thích được các yếu tố   ảnh hưởng tới tốc độ  phản  ứng như: nồng độ, nhiệt độ, áp  suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác. ­ Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff (γ). b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học:  ­ Tìm hiểu những hiện tượng diễn ra xung quanh liên quan đến tốc độ phản ứng hóa học. ­ Tiến hành được thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố   ảnh hưởng tới tốc độ  phản  ứng như:  nồng độ, diện tích bề mặt, chất xúc tác. c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:  ­ Vận dụng được kiến thức tốc độ  phản  ứng hóa học vào việc giải thích một số  vấn đề  trong cuộc sống và sản xuất (Một số  biện pháp làm thay đổi tốc độ  phản  ứng như: Bảo  quản thức ăn trong tủ lạnh, xử dụng bình oxygen hỗ trợ quá trình hô hấp, muối dưa, …) 3. Phẩm chất: ­ Cẩn thận, trung thực, trách nhiệm trong quá trình tìm tòi thông tin SGK, các phương tiện   thông tin (internet), trong quá trình thực hành và ghi chép bài học,   hoạt động nhóm, hoàn  thành các nội dung được giao. ­ Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập bộ môn hóa học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU ­ Phiếu học tập. ­ Hình ảnh các phản ứng hóa học xảy ra nhanh và chậm như: + Phản ứng nhanh: Nướng bánh mì, đốt gas,… + Phản ứng chậm: phản ứng lên men rượu, men giấm, phản ứng tạo gỉ sắt, … ­ Dụng cụ và hóa chất: Như mô tả trong thí nghiệm. ­ Các hình  ảnh, mô hình liên quan đến  ảnh hưởng của các yếu tố: nồng độ, áp suất, nhiệt  độ, diện tích bề mặt tiếp xúc, chất xúc tác đến tốc độ phản ứng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  3. 1. Hoạt động 1: Khởi động  a) Mục tiêu: Thông qua hình ảnh các phản ứng xảy ra nhanh, chậm giúp học sinh nhận thấy  sự khác nhau về tốc độ của các phản ứng. Học sinh trả lời câu hỏi gợi mở GV đặt ra gợi  mở vào bài học. b) Nội dung: Trong tự nhiên có nhưng phản ứng xảy ra rất nhanh, cũng có những phản ứng   xảy ra châm như: ­ Nướng bánh mì – cần vài phút. ­ Đốt gas khi nấu ăn – cần vài giây. ­   Lên   men   rượu   để   nấu   rượu   –   cần   vài  ngày. ­ Chiếc đinh sắt bị gỉ ­ cần vài tháng.
  4. Để đánh giá mức độ nhanh hay chậm của một phản ứng hóa học cần dùng đại lượng nào?  Cách tính ra sao? Em có thể làm cách nào để kim hãm hoặc thúc đẩy một phản ứng hóa học  theo mong muốn? c) Sản phẩm: HS dựa vào câu hỏi, đưa ra dự đoán của bản thân. d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới  I. Tốc độ phản ứng hóa học Hoạt động 1: Khái niệm tốc độ phản ứng hóa học Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm tốc độ phản ứng hóa học. Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Giao nhiệm vụ học tập:  NV1. GV yêu cầu học sinh quan sát Hình  NV1.  Khi phản  ứng hóa học xảy ra, lượng chất  19.1   SGK.   Yêu   cầu   HS   nhận   xét   về   sự  đầu   giảm   dần   theo   thời   gian,   trong   khi   lượng  thay   đổi   lượng   chất   đầu   và   chất   sản  chất sản phẩm tăng dần theo thời gian. phẩm khi phản ứng xảy ra? NV2. ­ Tốc độ  phản  ứng của một phản  ứng hóa  NV2. GV yêu cầu HS nêu kết luận về liên  học là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nồng  hệ  giữa tốc độ  phản  ứng và sự  biến đổi  độ của chất phản  ứng hoặc sản phẩm phản  ứng   nồng độ  các chất trong phản  ứng. Từ  đó  trong một đơn vị  thời gian: giây (s), phút (min),   nêu khái niệm tốc   độ  phản  ứng,  đơn vị  giờ (h), ngày (d), … tốc độ phản ứng. ­ Tốc độ  phản  ứng kí hiệu là v, đơn vị  tốc độ  NV3.  GV yêu cầu HS quan sát Hình 19.2  phản ứng là (đơn vị nồng độ) (đơn vị thời gian) ,  ­1 nêu khoảng thời gian cho từng phản  ứng   ví dụ: mol L  s  hay M s . ­1 ­1 ­1 xảy ra. NV3. a) Đốt than – cần vài phút GV   yêu   cầu   HS   tìm   thêm   các   ví   dụ   để  b) Đinh sắt bị gỉ ­ cần vài tháng minh họa cho các phản ứng xảy ra nhanh,  c) Tinh bột lên men rượu – cần vài ngày. chậm. HS tìm thêm ví dụ : lên men làm sữa chua, đốt lá  NV4.  GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn  cây khô, tàu biển bị gỉ, … trả lời câu hỏi 1. NV4. a) Dựa vào đồ thị ta thấy: Nồng độ ban đầu  Thực hiện nhiệm vụ:  của chất là 0 mol/L. Thời gian của phản ứng  ­ HS suy nghĩ trả  lời câu hỏi GV đặt ra  ở  tăng, nồng độ dung dịch chất tăng. NV1, NV2, NV3. ⇒ Đồ thị này mô tả sự thay đổi nồng độ theo thời  ­ HS thực hiện theo nhóm (mỗi nhóm một  gian của chất sản phẩm HCl. bàn) thực hiện NV4. Báo cáo theo nhóm b) Đơn vị của tốc độ phản ứng trong trường hợp  Báo cáo, thảo luận:  này là mol/(L.min). ­ HS giơ  tay trả  lời câu hỏi, các bạn khác  góp ý, bổ xung, ghi chép bài vào vở. ­ Đại diện 2 nhóm HS đưa ra nội dung kết   quả  thảo luận của nhóm. Các nhóm khác  so sánh, bổ sung.
  5. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa  ra kết luận. Hoạt động 2: Tốc độ trung bình của phản ứng Mục tiêu: HS biết cách tính tốc độ trung bình của phản ứng. GV dẫn dắt: Từ  hoạt động trên chúng ta  đã biết tốc độ phản ứng thay đổi theo thời  gian.   Tương   tự   tốc   độ   trung   bình   trong  chuyển động, để  đặc trưng cho sự  nhanh  chậm   của   phản   ứng   trong   một   khoảng  thời gian, ta dùng đại lượng tốc độ  phản  ứng trung bình. Giao nhiệm vụ học tập:  NV1. Dự  kiến sản phẩm  được cho trong phần  NV1.  Giáo   viên   chia   lớp   thành   4   nhóm,  phụ lục. hoàn thành phiếu học tập số 1. (đính kèm  NV2.  Tốc độ  trung bình của phản  ứng () là tốc   phần phụ lục). độ  tính  trung bình  trong một khoảng thời  gian   NV2.  GV   hướng   dẫn   HS   tìm   hiểu   công  phản ứng. thức tính tốc độ  trung bình của phản  ứng  ­ Cho phản ứng tổng quát: aA + bB   dD + eE theo   các   chất   khác   nhau   của   phản   ứng  Tốc độ  phản  ứng  được tính dựa theo thay  đổi  tổng hợp NH3  (Ví dụ  SGK). Từ  đó rút ra  nồng độ của một chất bất kì trong phản ứng theo   được   khái   niệm   và   công   thức   tổng   quát  quy ước sau: tính tốc độ  trung bình của một phản  ứng   . hóa học.  Trong đó:   CA;   CB;   CD;   CE  lần lượt là biến  GV đặt lại câu hỏi: Vì sao cần đặt dấu “­“   thiên lượng các chất A, B, D, E trong khoảng thời   trước biến thiên nồng độ chất đầu? gian  t. GV   giới   thiệu:   Sự   thay   đổi   lượng   chất  Lưu ý:  Nồng độ  chất đầu giảm dần theo thời  trong khoảng thời gian vô cùng ngắn được  gian nên biến thiên nồng độ  chất đầu âm. Đặt  gọi là tốc độ tức thời của phản ứng. dấu trừ  trước biến thiên nồng độ  chất đầu để  NV3. GV yêu cầu HS trả  lời câu hỏi 2.  tốc độ phản ứng có giá trị dương. GV yêu cầu 2 bạn lên bảng trình bày. NV3. Biểu thức tính tốc độ trung bình theo sự  Thực hiện nhiệm vụ:  biến đổi nồng độ chất đầu và chất sản phẩm  NV1. HS hoàn thành phiếu học tập theo 4  của phản ứng trên là: nhóm. NV2. HS trình bày được khái niệm tốc độ  trung   bình   của   phản   ứng.   Hình   thành   kĩ  năng tính tốc độ trung bình của phản ứng. NV3. HS làm việc cá nhân hoàn thành câu  hỏi 2. 2 bạn lên bảng trình bày. Báo cáo, thảo luận:   ­  Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết   quả thảo luận của nhóm. ­  HS tìm hiểu công thức tính tốc độ trung   bình của phản  ứng tổng hợp NH3. Rút ra 
  6. khái niệm và công thức tổng quát để  tính  tốc độ  trung bình của một phản  ứng hóa  học. Kết luận, nhận định:  GV nhận xét kết  quả  hoạt động của các nhóm. Đưa ra kết  luận. II. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng Hoạt động 3: Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng Mục tiêu: HS trình bày được định luật tác dụng khối lượng và áp dụng cho một số phản ứng  đơn giản. Viết được biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ.  Từ đó nêu được ý nghĩa hằng số tốc độ phản ứng.  Thực hành đúng thao tác, phản ánh khách quan về hiện tượng, nhận định được sự khác nhau  về  nồng độ ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng. Giao nhiệm vụ học tập:  NV1.  Dự   kiến  sản  phẩm  được   thể   hiện  trong  NV1. GV chia lớp thành 4 nhóm. phần phụ lục.  GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động thí  nghiệm “Nghiên cứu ảnh hưởng của  NV2. HS nghiên cứu SGK trình bày nồng độ đến tốc độ phản ứng” Theo  Xét phản ứng : 2NO + O2 → 2NO2 hướng dẫn trong phiếu học tập số 2 (Phụ  lục). Từ đó kết luận về ảnh hưởng của  Trong đó :  nồng độ đến tốc độ phản ứng. + CNO  và là nồng độ  mol của NO và O2  tại thời  NV2. Tìm hiểu về định luật tác dụng khối  điểm đang xét. lượng  + k được gọi là hằng số  tốc độ  phản  ứng. Đại  GV nêu vấn đề: Thực nghiệm đã chứng  lượng k đặc trưng cho mỗi phản  ứng và chỉ  phụ  minh ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ  thuộc vào nhiệt độ, không phụ  thuộc vào nồng  phản ứng, vậy biểu thức liên hệ sẽ như  độ chất phản ứng, giá trị k được xác định từ thực  thế nào? nghiệm. GV yêu cầu HS đọc hiểu SGK và trình bày  + v là tốc độ phản ứng tại thời điểm đang xét. phương trình biểu diễn mối liên hệ giữa  nồng độ và tốc độ phản ứng. Nêu ý nghĩa  NV3. ­ Giải thích:  của từng đại lượng. +   Trong  quá   trình   phản  ứng,   các   hạt  (phân  tử,  NV3. Giải thích ảnh hưởng của nồng độ  nguyên   tử   hoặc   ion)   luôn   chuyển   động   không  đến tốc độ phản ứng: ngừng và va chạm với nhau. Những va chạm có  GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm va  năng lượng đủ lớn phá vỡ liên kết cũ, hình thành  chạm hiệu quả (va chạm đúng hướng và  liên kết mới dẫn tới phản  ứng hóa học được gọi  có năng lượng đủ mạnh), liên hệ giữa số  là va chạm hiệu quả.  va chạm hiệu quả và tốc độ phản ứng. + Khi nồng độ các chất phản  ứng tăng lên, số va  NV4. Luyện tập: chạm giữa các hạt tăng lên, làm số va chạm hiệu  GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 SGK. quả  cũng tăng lên và dẫn tới tốc độ  phản  ứng   Thực hiện nhiệm vụ:  tăng. NV1. HS làm việc nhóm. Hoàn thành hoạt  động trong phiếu học tập số 1. NV4. a) Phương trình tốc độ của phản ứng: 
  7. NV2. Học sinh nghiên cứu SGK trình bày  v = k.CX.CY  được phương trình về mối liên hệ giữa  b) Tốc độ phản ứng tại thời điểm đầu là: nồng độ và tốc độ phản ứng. Nêu ý nghĩa  v = 2,5.10­4.0,02.0,03 = 1,5.10­7 (mol/(L.s)) từng đại lượng. ­ Tại thời điểm đã hết một nửa lượng X NV3. HS lắng nghe, ghi chép. ⇒ Nồng độ X còn 0,01M và đã phản ứng 0,01M NV4. HS trả lời câu hỏi 3 vào vở (thực  hiện cá nhân). 2 học sinh lên bảng trình  ⇒  Theo phương trình, nồng  độ  Y phản  ứng là  bày. Các bạn khác nhận xét. Rút kinh  0,01M nghiệm, ⇒  Tại   thời   điểm   xét,   nồng   độ   T   còn   0,03M   –  Báo cáo, thảo luận:  0,01M = 0,02M Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa  ⇒ v = 2,5.10­4.0,01.0,02 = 5.10­8 (mol/(L.s)) ra kết luận. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Phản ứng phân hủy H2O2: H2O2 ⟶ H2O +  O2 Kết quả  thí nghiệm đo nồng độ  H2O2 tại các thời điểm khác nhau được trình bày trên Bảng  19.1. Bảng 19.1. Kết quả thí nghiệm phản ứng phân hủy H2O2 Thời gian phản ứng (h) 0 3 6 9 12 Nồng độ H2O2 (mol/L) 1,000 0,707 0,500 0,354 0,250 Biến thiên nồng độ trong khoảng thời gian từ 0 giờ đến 3 giờ là: 0,707 – 1,000 = – 0,293 (mol/L) (Dấu "–" thể hiện rằng nồng độ H2O2 giảm dần khi phản ứng xảy ra.) Tốc độ phản ứng trong khoảng thời gian từ 0 giờ đến 3 giờ được tính như sau: = (mol/ (L.h)) (Đặt dấu "–" trước biểu thức để tốc độ phản ứng có giá trị dương.) Thực hiện các yêu cầu sau: 1. Hãy tính tốc độ phản ứng theo nồng độ H2O2 trong các khoảng thời gian từ: a) 3 giờ đến 6 giờ;                       b) 6 giờ đến 9 giờ          c) 9 giờ đến 12  giờ. ………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………..………. …………………………………………………………………………………………..………. …………………………………………………………………………………………..………. …………………………………………………………………………………………..………. …………………………………………………………………………………………..………. …………………………………………………………………………………………..………. …………………………………………………………………………………………..………. …………………………………………………………………………………………..………. …………………………………………………………………………………………..……….
  8. 2. Nhận xét về sự thay đổi tốc độ phản ứng theo thời gian. …………………………………………………………………………………………..………. …………………………………………………………………………………………..………. SẢN PHẨM DỰ KIẾN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. a) Tốc độ phản ứng trong khoảng thời gian từ 3 giờ đến 6 giờ là: = (mol/ (L.h)) b) Tốc độ phản ứng trong khoảng thời gian từ 6 giờ đến 9 giờ là: = (mol/ (L.h)) c) Tốc độ phản ứng trong khoảng thời gian từ 9 giờ đến 12 giờ là: = (mol/ (L.h)) 2. Nhận xét về sự thay đổi tốc độ phản ứng theo thời gian: Tốc độ phản ứng giảm dần theo  thời gian. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng Na2S2O3 + H2SO4 → Na2SO4 + S + SO2 + H2O Chuẩn bị: Các dung dịch: Na2S2O3 0,05 M, Na2S2O3 0,10 M, Na2S2O3 0,30 M, H2SO4 0,5 M; 3  bình tam giác, đồng hồ bấm giờ, tờ giấy trắng có kẻ chữ X. Tiến hành: ­ Cho vào mỗi bình tam giác 30 mL dung dịch Na2S2O3 với các nồng độ tương ứng là 0,05 M;  0,10 M và 0,30 M. Đặt các bình lên tờ giấy trắng có kẻ sẵn chữ X. ­ Rót nhanh vào mỗi bình 30 mL dung dịch H2SO4 0,5 M và bắt đầu bấm giờ. Lưu ý: Phản ứng có sinh ra khí độc. Cần tiến hành cẩn thận và tránh ngửi trực tiếp trên  miệng bình tam giác. Hình 19.3 Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng Quan sát vạch chữ X trên tờ giấy dưới đáy bình, ghi lại thời điểm không nhìn thấy vạch chữ  X nữa và trả lời câu hỏi: 1. Phản ứng ở bình nào xảy ra nhanh nhất? Chậm nhất? …………………………………………………………………………………………..………. …………………………………………………………………………………………..……….
  9. 2. Nồng độ ảnh hưởng thế nào đến tốc độ phản ứng? …………………………………………………………………………………………..………. …………………………………………………………………………………………..………. SẢN PHẨM DỰ KIẾN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. Phản ứng ở bình chứa dung dịch Na2S2O3 có nồng độ 0,3M xảy ra nhanh nhất. Phản ứng ở bình chứa dung dịch Na2S2O3 có nồng độ 0,05M xảy ra chậm nhất. 2. Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng: Khi nồng độ các chất tham gia càng cao, tốc  độ phản ứng càng nhanh (thể hiện thông qua thời gian để không còn nhìn thấy vạch chữ X  càng ngắn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2