intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 (Học kì 2)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:309

12
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 (Học kì 2)" có nội dung các bài học môn Ngữ văn lớp 6 chương trình học kì 2. Mỗi bài học sẽ có phần mục tiêu, chuẩn bị bài, các hoạt động trên lớp và lưu ý giúp quý thầy cô dễ dàng sử dụng và lên kế hoạch giảng dạy chi tiết. Mời quý thầy cô cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 (Học kì 2)

  1. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN Ngày soạn: Tuần: (Trích “Dế mèn phiêu lưu kí “ –Tô Hoài) Ngày dạy: Tiết:  VĂN BẢN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1.Kiến thức.  ­ Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. ­ Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. ­ Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2.Kĩ năng :  ­ Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.  ­ Phân tích được các  nhân vật trong đoạn trích.  ­ Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:  ­ Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm nhường, biết tôn trọng người khác. ­ Giao tiếp, phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, cảm nhận của bản   thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện. 3. Thái độ : ­ Yêu thích truyện Tô Hoài. ­ Biết bảo vệ  môi trường sống xung quanh: thiên nhiên cây cỏ và những loài côn trùng 4. Phẩm chất và năng lực. ­ Năng lực tự hoc̣ ­ Năng lực giai quyêt vân đê ̉ ́ ́ ̀ ­ Năng lực sáng tạo ­  Năng lực giao tiêṕ ­  Năng lực hợp tać ­Năng lực giao tiếp cảm thụ thẩm mĩ tác phẩm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên ­ Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án, BGĐT ­ Tài liệu về tác giả và tác phẩm.  ­ Tranh ảnh chân dung nhà văn Tô Hoài. 2. Học sinh ­ Chuẩn bị bài theo hướng dẫn III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Bước 1. Ổn định tổ chức. ­ Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ, ...   Bước 2. Kiểm tra bài cũ:  ­ Kiểm tra sách vở bài soạn của HS, nhận xét rút kinh nghiệm Bước 3. Tổ chức dạy học bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.  Định hướng phát triển năng  lực giao tiếp *  Phương pháp:  Quan sát, vấn đáp, thuyết trình. * Kỹ thuật : Động não.
  2. *  Thời gian: 1’. Hoạt động của thầy Hoạt đông của  Chuẩn KTKN cần đạt trò Trên thế giới và nước ta có những nhà văn  nổi tiếng gắn bó cả  cuộc đời viết cho đề  ­ Hs nghe và ghi  tài   trẻ   em,   một   trong   những   đề   tài   khó  tên bài khăn và thú vị  bậc nhất. Tô Hoài là một  trong những tác giả như thế. ­ Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài:  Dế   Mèn phiêu  lưu  kí  (1941).   Nhưng  Dế  Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật  này như  thế  nào, bài học  đường đời đầu  tiên mà anh ta nếm trải ra sao? đó chính là  nội dung bài học đầu tiên của học kì hai  này? HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu:  + Học sinh nắm được các giá trị của văn bản. + Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác... + Định hướng phát triển năng lực tự  học, giao tiếp, chia sẻ  và năng lực cảm thụ  tác   phẩm truyện ....  * Phương pháp: Đọc diễn cảm, thuyết trình, vấn đáp, phân tích, giảng bình, thảo luận  nhóm. * Kỹ thuật: Động não, hợp tác * Thời gian: 25­ 28’. Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò Chuẩn KTKN cần đạt
  3. HĐ   I:   ĐỌC   HIỂU   CHÚ  I.   ĐỌC   –   HIỂU   CHÚ  THÍCH THÍCH ­ Dựa vào phần chuẩn bị bài  1. Tác giả. ở   nhà   và   những   hiểu   biết  ­  HS giới thiệu   đôi  nét về  ­ Tên thật: Nguyễn Sen của   em,   hãy   giới   thiệu   đôi  nhà văn Tô Hoài.  ­ Sinh năm: 1920 ­ 2014 nét về nhà văn Tô Hoài?   ­ Quê: Hà Nội.  GV: Bút danh Tô Hoài: Để  2. Tác phẩm kỉ niệm và  ghi nhớ về quê  a. Xuất xứ. ­   HS   nêu   vị   trí   của   đoạn  hương   của   ông:   sông   Tô  Trích   chương   I   của   “   Dế  trích. Lịch và huyện Hoài Đức Mèn phiêu lưu kí” Trích   chương   I   của   “   Dế   ­ In lần đầu năm 1941 có 3  Mèn phiêu lưu kí” ­ Em hãy nêu vị trí của đoạn  chương,   hoàn   thành   năm   ­ In lần đầu năm 1941 có 3  1954 với 10 chương. trích trong tác phẩm?  chương,   hoàn   thành   năm  1954 với 10 chương GV bổ sung: "Dế Mèn phiêu lưu kí" là một tác phẩm nổi tiếng đầu tay của nhà văn Tô  Hoài được sáng tác khi ông 21 tuổi dựa vào những kỉ  niệm tuổi thơ vùng bưởi quê ông.   Tác phẩm có 10 chương. Chương đầu kể  về  lai lịch và bài học đường đời đầu tiên của   Dế Mèn. Hai chương tiếp theo kể chuyện Dế Mèn bị bọn trẻ  con đem đi chọi nhau với  các con dế khác. Dế Mèn trốn thoát. Trên đường về nhà gặp chị Nhà Trò bị sa  vào lưới   bọn Nhện độc ác. Dế  Mèn đã đánh tan bọn Nhện cứu thoát chị  Nhà Trò yếu  ớt. Bẩy   chương còn lại kể  về cuộc phiêu lưu của Dế  Mèn. ­ Tác phẩm được dịch ra nhiều thứ  tiếng trên thế giới, được tặng bằng khen của Hội đồng Hoà bình thế giới. ­   GV   hướng   dẫn   cách   đọc  ­ Đọc văn bản văn   bản:   Đọc   to,   rõ   ràng,  giọng   đầy   kiêu   hãnh   khi  ­   HS   nghe   và   theo   dõi   vào  miêu tả  về  vẻ  đẹp của Dế  sgk. Mèn. Đoạn trêu chị Cốc đọc  ­ Cá nhân HS nhận xét bạn  với giọng hách dịch, khi kể  đọc bài. về cái chết của chị Cốc đọc  với giọng buồn, hối hận. ­   GV   đọc   mẫu   một   đoạn,  gọi h/s đọc tiếp. ­ Nhận xét bạn đọc bài?  ­Tổ chức cho hs thực hiện  KT   “   hỏi   chuyên   gia”   để  ­   HS   chơi   trò   chơi   “   hỏi  b. Chú thích giải thích từ khó ( 2`) chuyên gia” ­   Em   hãy  kể   tóm   tắt  đoạn  ­>phát   triển   năng   lực   giao  trích theo các sự việc chính? tiếp  ­ Em nhận xét phần kể tóm  tắt của bạn?  Các sự việc chính:  ­ Miêu tả Dế Mèn:     ­ Tả  hình dáng. Tả  hành 
  4. động thói quen.  ­ Kể  về  bài học đường đời  đầu   tiên   của   Dế   Mèn.   Dế  Mèn coi thường Dế  Choắt.  Dế   Mèn   trêuchị   Cốc   dẫn  đến cái chết của Dế Choắt ­  Phần  1:  Từ   đầu  ­>  thiên  hạ: Miêu tả  hình dáng, tính  Có   thể   chia   văn   bản   làm  cách Dế Mèn. mấy   phần?   Nội   dung   từng  ­ Phần 2: Còn lại. phần.? Bài học đường đời đầu tiên  c. Bố cục của văn bản của Dế Mèn. Chia làm 2 phần Văn bản được viết theo thể  loại   và   phương   thức   biểu  đạt nào?  d. Thể loại và ptbđ ­ Thể loại truyện ngắn ­ Ptbđ: miêu tả ­   HS   thảo   luận   nhóm   (3').  HĐ II: ĐỌC – HIỂU VĂN  Đại diện một vài nhóm báo  BẢN cáo kết quả, các nhóm khác  II:   ĐỌC   –   HIỂU   VĂN  * GV tổ  chức cho HS hoạt  nhận xét, bổ sung.  BẢN động   nhóm(3')   các   vấn   đề  sau. 1.   Hình   dáng,   tính   cách    ­   Nhân   vật   chính   trong  của Dế Mèn. truyện   là   ai?   Truyện   được  kể  theo ngôi thứ  mấy? Nêu  ­  HS   làm   việc   theo   nhóm  rõ tác dụng của ngôi kể? bàn   (2').   Đại   diện   một   vài  ­ Phương thức biểu đạt: Tự  nhóm   báo   cáo,   một   vài  sự, kết hợp với miêu tả  và  nhóm bổ sung nhận xét.  biểu cảm. ­ Nhân vật chính: Dế Mèn. ­ Ngôi kể: Thứ nhất.  ­ Hs nhận xét về nghệ thuật Trong   đoạn   văn   bản   vừa  đọc,  tác giả đã giới thiệu Dế  Mèn  với người đọc qua những  ­ HS quan sát trả lời. khía cạnh nào? ­ Đôi càng mẫm bóng, vuốt    Mở  đầu văn bản, nhà văn  cứng,   nhọn  hoắt,   cánh  dài,  Tô   Hoài   đã   giới   thiệu   như  răng đen nhánh, râu dài uốn  thế   nào   về   hình   dáng   của  cong, hùng dũng.... Dế Mèn? ­   Đạp   phanh   phách,   nhai  * GV giao cho HS làm việc  ngoàm   ngoạm,   trịnh   trọng  theo cặp đôi (2'). vuốt râu. Dựa   vào   văn   bản,   em   hãy  tìm   những   chi   tiết   miêu   tả 
  5. hình   dáng,   hành   động   của  Dế Mèn? ­   Hình   dáng :   Chàng   Dế    Quan   sát   vào   các   chi   tiết  khỏe   mạnh,   cường   tráng,  trong   đoạn   văn   miêu   tả   đã  trẻ trung, yêu đời. làm hiện lên hình  ảnh một  chàng dế  như  thế  nào trong  tưởng tượng của em?  GV:  Các em thấy nhà văn  Tô   Hoài   vừa   miêu   tả  những   đặc   điểm   chung,  vừa   miêu   tả   những   nét  riêng   của   nhân   vật,   vừa  => Kiêu căng, tự  phụ, hống  miêu tả  hình dáng đường  hách,   cậy   sức   bắt   nạt   kẻ  yếu. nét màu sắc, vừa miêu tả  ­ Tính cách : Kiêu căng, tự  hành động của nhân vật.  phụ,   hống   hách,   cậy   sức    Tự   ý   thức   được   vẻ   bề  bắt nạt kẻ yếu. ngoài   và   sức   mạnh   của  mình, Dế Mèn đã cư xử với  mọi người như thế nào? =>   Lần lượt miêu tả  từng    Em có nhận xét gì về  cách  bộ   phận   cơ   thể   của   Dế  sử dụng từ ngữ của tác giả? Mèn; gắn liền miêu tả  hình    Qua các chi tiết  ấy đã bộc  dáng với hành động. lộ tính cách gì của Dế Mèn?  Vì   sao   Dế   Mèn   lại  có   thái  độ như vậy? ­ Hs tự bộc lộ  Dế Mèn lấy làm "hãnh diện  +   Có,   vì   đó   là   tình   cảm  với bà con" về  vẻ  đẹp của  chính đáng. mình. Theo em Dế  Mèn có  +   Không,   vì   nó   tạo   thành  quyền "hãnh diện" như  thế  thói tự  kiêu, có hại cho Dế  không? Mèn sau này. GV: Đằng sau các từ  ngữ,  hình  ảnh ta  thấy  hiện  ra  những   nét   tính   cách   nổi  ­ Hs nghe bật   của   Dế   Mèn   có   cả  những   nét   đẹp   lẫn   nét  chưa tốt trong nhận thức  và   hành   động   của   một  chàng dế thanh niên trước  ngưỡng   cửa   của   tuổi  ­ HS tự do phát biểu trưởng thành. Nhà văn Tô  Hoài đã chọn được những  chi tiết thật đắt để bộc lộ  rõ   tính   cách   nhân   vật.  ­>   Sử   dụng   nhiều   tính   từ,  động   từ   mạnh,   biện   pháp  Kiểu   bài   miêu   tả   các   em 
  6. sẽ  được   tìm hiểu kĩ hơn  nghệ   thuật   nhân   hoá,   trí  trong các tiết học sau. tưởng tượng phong phú.   Em có nhận xét gì về  cách  sử   dụng   từ   ngữ,   các   biện  pháp   nghệ   thuật,   trình   tự  +   Không   nên   hung   hăng  miêu tả  của tác giả về nhân  hống   hách,   coi   thường   kẻ  vật Dế Mèn?  khác.   Tính   cách   đó   gợi   em   liên  ­ Hs nêu cảm nghĩ tưởng   tới   lứa   tuổi   nào?  + Ông có tài quan sát tinh tế,  Thông   qua   nhân   vật   Dế  óc   nhận   xét   sắc   sảo,   hóm  Mèn, em tự  rút ra cho mình  hỉnh và có một tình yêu sự  bài học gì?  sống. GV : Đây là một đoạn văn  + Ông là nhà văn của thiếu  mẫu mực về  miêu tả  loài  nhi. Ông đã thành công khi  dựng   lên   cả   một   thế   giới  vật.   Ông   đã   sử   dụng   các  loài   vật   trong   trắng,   ngây  từ   ngữ   có   sự   lựa   chọn  thơ,   ngộ   nghĩnh   khao   khát  chính   xác,   đặc   sắc.   Phải  và say mê lý tưởng rất phù  chăng cái tài của Tô Hoài  hợp với tâm lí tuổi thơ. là qua việc miêu tả  ngoại  hình còn bộc lộ được tính  nết, thái độ của nhân vật. 2.   Dế   Mèn   trêu   chị   Cốc    Qua   đoạn   truyện   giúp   em  gây cái chết cho Dế Choắt hiểu gì về nhà văn Tô Hoài? a. Hình  ảnh của Dế  Choắt   ( Hết tiết 1) ­ HS dựa vào sgk trả lời. qua cái nhìn của Dế Mèn  + Khinh thường Dế  Choắt,   gây sự với chị Cốc dẫn đến  2.   Dế   Mèn   trêu   chị   Cốc  cái chết của Dế Choắt. gây cái chết cho Dế Choắt ­ HS dựa vào sgk trả lời. Gv:   Mang   tính   kiêu   căng  +   Như   gã   nghiện   thuốc  vào đời, Dế Mèn đã gây ra  phiện. + Cánh ngắn ngủn, râu một  nhữngchuyện   gì   để   phải  mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ. ân hận suốt đời? + Hôi như cú mèo. + Có lớn mà không có khôn  ­ Hs nhận xét, đánh giá   ­ DC  Rất yếu  ớt,  xấu xí,   Tìm những chi tiết miêu tả  lười nhác, đáng khinh. hình   ảnh,   tính   nết   của   Dế  ­ gọi “chú mày” Choắt   trong   con   mắt   của  ­   DM   tỏ   thái   độ,   chê   bai,  Dế Mèn ?  ­  + Dế  Mèn gọi Dế  Choắt  trịch   thượng,   ,   kẻ   cả   coi  là thường Dế Choắt " chú mày" mặc dù trạc tuổi  nhau. ­Không   giúp   đỡ   Dế   choắt  => DC rất yếu  ớt, xấu xí,  đào hang sâu lười nhác, đáng khinh.   DM    Lời Dế  Mèn  xưng  hô  với  tỏ   thái   độ,   chê   bai,   trịch 
  7. Dế   Choắt   có   gì   đặc   biệt?  thượng,   kẻ  cả  coi thường  Nhận   xét   gì   về   cách   xưng  Dế Choắt hô đó?  ­>Không sống chan hòa ; ích    Như   thế,   dưới   mắt   Dế  kỉ, hẹp hòi ; Vô tình, thờ   ơ  Mèn, Dế Choắt hiện ra như  không rung động, lạnh lùng  thế  nào? Em đánh giá gì về  trước   hoàn  cảnh   khốn  khó  =>   Không   sống   chan   hòa ;  nhân vật Dế Mèn. của đồng loại. ích kỉ, hẹp hòi ; Vô tình, thờ  ơ,   không   rung   động,   lạnh    Trước lời cầu xin của Dế  lùng trước hoàn cảnh khốn  Choắt nhờ  đào ngách thông  khó của đồng loại. hang. Dế Mèn đã hành động  như  thế  nào? Chi tiết đó đã  tô đậm thêm tính cách gì của  Dế Mèn?  GV   bổ   sung:  Dế   Mèn   tự  hào   về   vẻ   đẹp   cường  tráng của mình bao nhiêu  thì cũng tỏ  ra coi thường  Dế   Choắt   ốm   yếu,   xấu  xí bấy nhiêu. Tệ hại hơn  nữa, Dế  Mèn còn coi Dế  Choắt   là   đối   tượng   để  thoả   mãn   tính   tự   kiêu  của   mình   bằng   cách   lên  giọng   kẻ   cả,   ra   vẻ   "ta  b. Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn  đây".  ­ HS suy nghĩ trả lời đến cái chết của Dế Choắt +   Muốn   ra   oai   với   Dế  ­   Hết   coi   thường   Dế  Choắt, muốn chứng tỏ mình  ­ Hát véo von trêu chị Cốc Choắt, Dế  Mèn lại gây sự  sắp đứng đầu thiên hạ. ­ Chị  Cốc trút giận lên Dế  với Cốc. + Không dũng cảm mà là sự  Choắt  Vì sao Dế Mèn dám gây sự  liều   lĩnh,   ngông   cuồng  ­ Gây ra cái chết thảm cho  với Cốc to lớn hơn mình? thiếu suy nghĩ: vì nó sẽ  gây  Dế Choắt   Việc Dế  Mèn dám gây sự  ra   hậu   quả   nghiêm   trọng  với chị  Cốc khỏe hơn mình  cho Dế Choắt. gấp   bội   có   phải   là   hành  động   dũng   cảm   không?   Vì  sao? ­ HS trao đổi   nhóm 4 (2').    Phân tích diễn biến tâm lí  Đại diện trả  lời, các  nhóm  và thái độ của Dế Mèn trong  khác   nhận   xét,   bổ   sung./  việc   trêu   chị   Cốc   dẫn  đến  Rèn kĩ năng hợp tác nhóm cái chết của Dế Choắt? + Lúc đầu thì hênh hoang ra  ­ Cho hs thảo luận nhóm 4  oai  trước Dế Choắt  em (2 phút) + Trêu trọc, gây sự  với chị  Cốc qua câu hát:… Vặt lông  cái Cốc cho tao Diễn biến tâm lí DM:  Tao nấu tao nướng tao xào 
  8. tao ăn. GV:   định   hướng   cho   HS  +   Mèn   trêu   xong   chui   tọt  lúc   Dế   Mèn  bỏ   mặc   bạn  ngay vào hang, nằm khểnh  bẻ trong cơn nguy hiểm… vắt chân chữ ngũ...­> đắc ý hèn nhát, không dám nhận  +  thấy   chị   Cốc   mổ   Dế  =>   hèn   nhát   tham   sống   sợ  lỗi Choắt, Dế Mèn nằm im thin  chết bỏ  mặc bạn bè, không  thít.Khi   thấy   chị   Cốc   đi  dám nhận lỗi khỏi Dế Mèn mới mon men  .... ­>   Thể   hiện   thái   độ   xấc  xược,   ác   ý,   chỉ   nói   cho  bò ra khỏi hang đã  sướng miệng mà không hề  ­ HS trả lời nghĩ đến hậu quả. ­   Gây   ra   cái   chết   thảm  thương  cho  Dế   Choắt.   Kẻ  ­>sự   hèn   nhát,   sợ   hãi,   “  phải trực tiếp chịu hậu quả  miệng hùm gan sứa”, mạnh  của   trò   đùa   này   là   Dế  3. Bài học đường đời đầu  mồm, ác ý trêu chọc chị Cốc  Choắt. gây họa cho bạn rồi bỏ mặc  tiên của Dế Mèn bạn trong cơn nguy hiểm…. + Mất bạn láng giềng. + Bị  Dế  Choắt dạy cho bài  học nhớ đời. Bài   học   đường   đời   đầu  + Suốt  đời phải  ân hận vì  ­ Dế Mèn ân hận tiên của Dế Mèn lỗi lầm của mình gây ra.  Dế Mèn trêu chị Cốc đã gây  ra hậu quả gì? ­HS   thảo   luận   nhóm   (2').  Đại diện một vài nhóm báo    Hậu quả  của việc trêu chị  cáo,   các   nhóm   khác   nghe,  Cốc   là   cái   chết   của   Dế  nhận xét. Choắt, song Dế Mèn có chịu  +  D ế   Mèn   th ể   hi ện   ân  hậu quả nào không? Nếu có  hậ n, h ố i lỗ i. thì là hậu quả gì? ­ Hành đ ộ ng:  nâng đầu Dế  +  Nâng đầu Dế  Choắt vừa  Choắt  vừa   thương,   vừa   ăn  thương,   vừa   ăn   năn   tội  * GV tổ chức cho HS thảo  mình,   chôn   xác   Dế   Choắt  năn tội mình, chôn xác Dế  luận nhóm (2'). Choắt vào bụi cỏ um tùm. vào bụi cỏ um tùm   Tâm trạng của Dế  Mèn có  HS nghe sự  thay đổi ra sao trước cái  chết của Dế Choắt? Sự hối  hận  bộc   lộ   qua   hành   động  ­> Nghệ  thuật miêu tả  tâm  nào? lí nhân vật sinh động, hợp lí .   Qua   hành   động   của   Dế  ­ HS nêu cảm nhận  Mèn, em có nhận xét gì về  sự   thay   đổi   tâm   lí   của   Dế  Mèn? Theo em sự  thay  đổi  đó có hợp lí không và nhận  xét nghệ  thuật miêu tả  tâm  lí nhân vật của tác giả?
  9. GV:   ở đây có sự biến đổi  tâm   lý   :từ   thái   độ   kiêu  ngạo,   hống   hách   sang   ăn  năn, hối hận.      Sự thay đổi đó bất ngờ  ­ HS suy nghĩ trả lời song   hợp   lý   bởi   cái   chết  +   Còn   có   tình   cảm   đồng  của Dế Choắt đã tác động  loại   ;   biết   hối   hận,   biết   mạnh mẽ tới suy nghĩ của  hướng thiện. Dế   Mèn,   vì   Dế   Mèn   sốc  ­HS   tự   ý   thức   về   thái   độ  nổi song không ác ý.  sống,  thái độ  cư  xử  khiêm  + Qua đó ta thấy được tài  tốn, chan hòa ­   Bài   học   “   ở   đời   có   thói  năng   nắm   bắt   nội   tâm  +   Cần   vì   kẻ   biết   lỗi   sẽ  hung hăng, bậy bạ có óc mà  nhân   vật   tài   tình   tinh   tế  tránh được lỗi. không biết nghĩ sớm muộn  của tác giả. + Có thể tha thứ vì tình cảm  cũng mang vạ vào mình.”  Chính sự  ăn năn  ấy giúp ta  của Dế Mèn rất chân thành. hiểu thêm về  tính cách Dế  + Cần nhưng khó tha thứ  vì  Mèn,  đó là tính cách nào? hối lỗi không thể cứu được  => Bài học về cách ứng xử,  mạng người đã chết… sống   khiêm   tốn,   biết   tôn    Theo   em   sự   hối   hận   của  trọng người khác Dế  Mèn có cần thiết không  + Cay đắng vì lỗi lầm của  và   có   thể   tha   thứ   được  mình, xót thương Dế Choắt,  không? Vì sao? mong   Dế   Choắt   sống   lại,   Cuối truyện là hình ảnh Dế  nghĩ  đến việc thay đổi cách  Mèn   đứng   lặng   hồi   lâu  sống của mình. trước nấm mồ  bạn. Em thử  hình   dung   tâm   trạng   Dế  + Bài học về  cách  ứng xử,  Mèn lúc này? sống   khiêm   tốn,   biết   tôn   Sau tất cả các sự việc trên,  trọng người khác nhất là sau khi Choắt chết,  +   Bài   học   về   tình   thân   ái,  Dế Mèn đã tự rút ra bài học  chan hòa đường   đời   đầu   tiên   cho  +... mình. Theo em, đó là bài học  gì? 1. Giá trị nội dung III. Ghi nhớ/ sgk/11 GV:  Kẻ   kiêu căng có thể  Bài văn miêu tả  Dế Mèn có  làm hại người khác, khiến  vẻ   đẹp   cường   tráng   của  mình   phải   ân   hận   suốt  tuổi trẻ  nhưng tính nết còn  đời. kiêu căng, xốc nổi. Do bày  ­ Nên biết sống đoàn kết  trò trêu chọc chị Cốc nên đã  với   mọi   người,   đó   là   bài  gây ra cái chết thảm thương  cho Dế  Choắt, Dế Mèn hối  học về tình thân ái. Đây là  hận và rút ra được bài học  2   bài   học   để   trở   thành  đường đời cho mình người   tốt   từ   câu   chuyện  2. Giá trị nghệ thuật của Dế mèn ­ Cách kể  chuyện theo ngôi  thứ nhất tự nhiên, hấp dẫn III. TỔNG KẾT ­   Nghệ   thuật   miêu   tả   loài 
  10. vật sinh động, đặc sắc ­ Ngôn ngữ  chính xác, giàu  tính tạo hình HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP * Mục tiêu:  ­ Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng. ­ Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.   ­ Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ * Thời gian: 10­ 12 phút. * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp,  * Kỹ thuật: Động não Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKNcần đạt IV. HD HS Luyện tập  HS Luyện tập IV. Luyện tập: ­ HS đọc yêu cầu của bài tập  Bài tập trắc nghiệm: Chiếu máy BTTN , lựa chọn đáp án Đ ­ Đọc kĩ yêu cầu của bài tập,  lựa chọn đáp án Đ Bảng phụ (trắc nghiệm ): 1 / Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì?    a. Không bao giờ nên bắt nạt người yếu kém hơn mình .    b. Không thể hèn nhát, run sợ trước kẻ mạnh hơn mình.
  11.      c. Không nên ích kỉ  chỉ  biết mình, chỉ  nói suông mà chẳng làm gì để  giúp đỡ  những   người cần giúp đỡ.    d.  Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ sớm muộn rồi cũng   rước hoạ vào mình. 2 / Đoạn trích”Bài học Đường đời đầu tiên” có những đặc sắc trong nghệ thuật gì? A­Nghệ thuật miêu tả                           B­Nghệ thuật kể chuyện C­Nghệ thuật sử dụng từ ngữ               D­Nghệ thuật tả người  3/  Trước cái chết thương tâm của Dế Choắt, Dế Mèn có thái độ như thế nào?          A. Sợ hãi              B. Hối hận             C. Buồn phiền                    D. Xúc động    HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu:  ­ Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn ­ Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo * Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não, hợp tác * Thời gian: Hoạt   động   của  Hoạt động của thầy Chuẩn KTKN cần đạt trò Nhập   vai   nhân   vật   Dế   Mèn.  Viết  +   Suy   nghĩ   cá  Bài tập 2: Nhập vai nhân vật  đoạn văn 4 ­ 5 câu bộc lộ  tâm trạng  nhân Dế  Mèn. Viết đoạn văn 4 ­ 5  khi đứng trước nấm mồ Choắt? +   trình   bày   tâm  câu bộc lộ  tâm trạng khi đứng  GV giành thời cho HS viết đoạn văn  trạng.... trước nấm mồ Choắt? và gọi HS đọc bài rồi nhận xét, chữa. +   Lớp   nhận   xét,  *Lưu ý: Có thể  hướng dẫn HS về  bổ sung nhà thực hiện HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu:  ­ Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức ­ Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian:1’ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt Bài tập 3 (+Tụ  quan sát,   liên hệ, trao  Bài tập 3  Theo em, có đặc điểm nào  đổi, trình bày....Rèn kĩ năng  +   Dế   Mèn   kiêu   căng,  của   con   người   được   gán  tự   nhận   thức   điểu   chỉnh  nghịch ranh  nhưng biết hối  cho   con   vật   trong   truyện  hành vi của bản thân. lỗi. này? Em biết tác phẩm nào  +   Dế   Choắt   yếu   đuối  có cùng cách viết tương tự  nhưng biết tha thứ. như thế? + Chị Cốc tự ái, nóng nảy. * Các truyện: Đeo nhạc cho  Bài   tập   4:   Từ     văn   bản,  Mèo, Hươu và Rùa...
  12. liên hệ, rút ra bài học   bổ  Bài tập 4 ích   cho   bản  thân;   trao  đổi    ­Nhận   thức   điều   chỉnh  với   bạn   bè,   người   thân;  hành vi..... lắng nghe sự  góp ý để  tự    Dựa   vào   kiến   thức   trọng  điều chỉnh mỗi hành vi của  tâm của bài mình   trong   giao   tiếp   với  bạn bè và mọi người xung  quanh.  * Lưu ý: Hướng dẫn HS  về nhà thực hiện Bước 4:  Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà( 2 phút) 1. Bài cũ: ­ Học  nắm vững nội dung ý nghĩa, nghệ thuật đặc sắc của văn bản . ­ Đóng vai một trong các nhân vật sau anh cò, anh Gọng Vó, Chị  Cào Cào... kể  lại câu   chuyện Mèn ngỗ  nghịch trêu chị  Cốc dẫn tới cái chết oan của Dế Choắt ( Viết khoảng  một trang giấy. 2. Bài mới: ­ Đọc kĩ các ngữ liệu và trả lời đầy đủ câu hỏi bài Phó từ.
  13. Tuần: Ngày soạn: Tiết:  PHÓ TỪ Ngày dạy: TIẾNG VIỆT I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1.Kiến thức.  ­ Khái niệm phó từ. + Ý nghĩa khái quát của phó từ. + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ ( khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của  phó từ) ­ Các loại phó từ. 2. Kĩ năng :  ­ Nhận biết phó từ trong văn bản.  ­ Phân biệt các loại phó từ.  ­ Sử dụng phó từ để đặt câu. 3. Thái độ: ­ Có ý thức vận dụng từ loại trong khi nói và viết cho thích hợp. 4. Phẩm chất và năng lực. ­ Năng lực tự hoc̣ ­ Năng lực giai quyêt vân đê ̉ ́ ́ ̀ ­Năng lực sáng tạo ­ Năng lực hợp tać II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên ­ Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án 2. Học sinh ­ Chuẩn bị bài theo hướng dẫn III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Bước 1. Ổn định tổ chức. ­ Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ, ...   Bước 2. Kiểm tra bài cũ:  *  Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh. *  Thời gian: 5’. * Phương án: Kiểm tra trước khi vào tìm hiểu bài mới ­ Dòng nào sau đây là cụm danh từ? Phân tích cấu tạo của cụm DT A. Một lâu đài nguy nga B. Đang nổi sóng mù mịt C. Không muốn làm nữ hoàng D.Lại nổi cơn thịnh nộ ­ Những dòng còn lại tại sao không phải là cụm danh từ? Đó là cụm từ gì? Bước 3. Tổ chức dạy học bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.  Định hướng phát triển năng  lực giao tiếp *  Phương pháp:  Thuyết trình.
  14. * Kỹ thuật : Động não. *  Thời gian: 1’. Hoạt   động   của  Hoạt động của thầy Chuẩn KTKN cần đạt trò   Chúng ta đã tìm hiểu về  cụm danh từ,   ­ Hs nghe. cụm động từ, cụm tính từ. Để  cấu tạo  nên các cụm ĐT, cụm TT cần có một từ  ­   Nghe   giới   thiệu  loại luôn đi kèm, kết hợp với ĐT, TT bổ  và ghi tên bài. sung ý nghĩa, đó là phó từ. Vậy phó từ là   gì? Vai trò của nó như  thế  nào hôm nay  ta sẽ hiểu. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu:  + Học sinh tìm hiểu phó từ và các loại phó từ. + Rèn cho học sinh kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.  + Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ  * Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận, phân tích mẫu. * Kỹ thuật: Động não, BĐTD, phiếu học tập *  Thời gian: 17­20 phút. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt
  15. I. HS HS TÌM HIỂU BÀI I. TÌM HIỂU BÀI 1. HD HS tìm hiểu phó từ  1. Phó từ là gì? 1. Phó từ là gì? là gì? ­ HS đọc ví dụ  a. Ví dụ/ sgk/ 12 ­ GV đưa ví dụ, yêu cầu HS  đọc ví dụ. a. đã đi, cũng ra, b. Nhận xét:  Quan sát vào các ví dụ, hãy  vẫn chưa thấy, thật lỗi lạc a. đã đi, cũng ra, cho biết những từ in đậm bổ  b. soi (gương) được, rất ưa vẫn chưa thấy, thật lỗi lạc sung   ý   nghĩa   cho   những   từ  (nhìn), to  ra,   rất  bướng b.   soi   (gương)   được,   rất  ngữ nào? ­   HS   trao   đổi   trong   bàn  ưa(nhìn), to  ra,   rất  bướng   Các   từ   được   bổ   sung   ý  (2'). Đại diện một vài bàn  nghĩa thuộc từ loại nào?  trả  lời, các bàn khác nhận  =>   từ   in   đậm   bổ   sung   ý  GV: Các từ in đậm chuyên đi  xét, bổ sung. nghĩa   cho   động   từ,   tính   từ  kèm   ĐT,   TT   và   bổ   sung   ý  gọi là phó từ nghĩa cho ĐT, TT gọi là phó    từ.  ­ HS trả lời ? Phó từ  thường  đứng  ở  vị  +  Phó từ  thường đứng  ở  vị  trí nào trong câu? Nó có khả  trí phụ  trước hoặc phụ  sau   năng   gọi   tên   sự   vật,   hoạt  trong   cụm   động   từ,   hoặc  động, tính chất không?  cụm tính từ  không thể  trực  ? Phó từ là gì?  tiếp làm vị ngữ trong câu.  + Phó từ không có chức năng  gọi   tên   mà   chỉ   có  tác   dụng  bổ  sung ý nghĩa cho các ĐT,  2. HD HS tìm hiểu Các loại  TT ấy. phó từ: GV giao việcnhóm 4 ( 2ph) 2.   HS   tìm   hiểu   Các   loại  ­   GV   đưa   phiếu   học   tập  phó từ: 2. Các loại phó từ:     điền   các   phó   từ   vào   bảng  a. Ví dụ/sgk/13  ­ Cá nhân HS đọc ví dụ phân loại?  Phó   từ  Phó   từ  ­  cả lớp theo dõi. ­ HS thảo luận nhóm (2 ph)  đứng trước đứng sau ­   Gv   nhận   xét,   chốt   kiến  điền vào bảng phân loại đã,   đang,  thức ?   Ngoài   những   phó   từ   trên  từng, sắp em hãy kể  thêm một số  phó  từ mà em biết? rất, hơi lắm, quá ? Phó từ đứng trước bổ sung  ­ HS kể ý nghĩa gì ĐT, TT? cũng,   vẫn,  ? Phó từ  đứng sau bổ sung ý  cứ, đều nghĩa   gì   cho   động   từ,   tính  từ? ­ HS dựa vào ghi nhớ  nhắc  không,   chưa,  ?   Qua   bảng  trên  ta   thấy  có  lại kiến thức của bài. chẳng mấy   loại   phó   từ?   Thường  bổ  sung ý nghĩa gì cho ĐT,  đừng,   hãy,  TT? ­ 2 loại” chớ •  Phó   từ   đứng   trước   ĐT,  TT bổ sung ý nghĩa:  ­ Quan hệ thời gian. 
  16. ­ Mức độ. vào, được,  ? Bài học hôm nay cần ghi  ­ phủ định. ra,   lên,  nhớ  những đơn vị  kiến thức  ­ cầu khiến xuống…. gì? • Phó từ  đứng sau bổ  sung  ­   Cho   hs   khái   quát   kiến  ý nghĩa: b. Nhận xét:  thức bằng sơ đồ tư duy  ­ Mức độ 2 loại lớn:  II. TỔNG KẾT. ­ Khả năng ­   Phó từ  đứng trước ĐT,  ­ Kết quả, hướng TT bổ sung ý nghĩa:  ­ HS đọc ghi nhớ sgk + Quan hệ thời gian.  + Mức độ. ­ HS vẽ sơ đồ tư duy + phủ định. + cầu khiến ­ Phó từ  đứng sau bổ  sung  ý nghĩa: + Mức độ + Khả năng + Kết quả, hướng II. GHI NHỚ: SGK/ 12 HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP * Mục tiêu: Tìm các phó từ trong câu và xác định ý nghĩa của phó từ. Thuật lại một số sự  việc chỉ ra phó từ trong đoạn văn đó và cho biết mục đích của việc sử dụng phó từ.                    Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ * Phương pháp : Đàm thoại, Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm * Kĩ thuật : Động não. * Thời gian: 15 ­20’ Hoạt động  Hoạt động của thầy Chuẩn KTKN cần đạt của trò III.HDHS làm bài tập III.HSLuyện  III. Luyện tập.  Bài 1 tập.    1. Bài 1  ­ Đọc yêu cầu của bài tập? a. Câu 1: Đã (Chỉ quan hệ thời gian).  Bài 1 Câu 2: Không (Sự phủ định) ­   Tìm   phó   từ   trong   các   câu  còn (Sự tiếp diễn)  văn và cho biết các phó từ bổ  ­   HS   đọc   yêu  Câu 4: đã (chỉ thời gian)  sung ý nghĩa động từ, tính từ?  cầu   của   bài  Câu 6: Đương, sắp : chỉ thời gian lại (chỉ  b. Phú từ: đó ( chỉ thời gian) tập. sự tiếp diễn) ra (chỉ kết quả và hướng) ­  Làm   việc   cá  Câu 7: cũng : tiếp diễn nhân sắp : (thời gian) Bài 3:­ GV đọc chính tả  Câu 8: đã (chỉ thời gian) ­ Cho hs soát lỗi   trong bàn,  Câu 9: Cũng (chỉ sự tiếp diễn) báo cáo kết quả sắp : chỉ thời gian. ­ Gv đánh giá, nhận xét ­ HS viết chính  Bài 3: Viết chính tả tả, soát lỗi HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG *  Mục tiêu: 
  17. ­  Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn ­ Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não,  * Thời gian: 5’ Hoạt   động  Hoạt động của thầy Chuẩn KTKN cần đạt của trò Bài 2:  Thuật lại sự  việc   Bài 2: Bài  2: Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn  ­ Đọc yêu cầu         Một hôm, Dế Mèn nhìn thấy chị Cốc đang   đến   cái   chết   thảm  của bài tập và  rỉa cánh gần hang mình(1). Dế  Mèn rủ  Choắt  thương   của   Dế   Choắt  làm bài trêu trọc chị  cho vui (2). Choắt rất sợ, chối   bằng một đoạn văn ngắn  ­   nghiên   cứu,  đây đẩy(3). Mèn ta hát cạnh khoé khiến chị  từ ba đến năm câu. Chỉ ra  trao   đổi,   trình  Cốc nổi giận truy tìm thủ  phạm(4). Chị  Cốc  một   phó   từ   được   dùng  bày.... đã lầm tưởng đó là Dế Choắt trêu trọc (6). Chị  trong đoạn văn ấy và cho  mổ  Choắt những cú trời giáng   khiến cậu ta  biết   em   dùng   phó   từ   đó  gẫy quẹo sống lưng rồi tắt thở.(7) để làm gì.  ­ PT:  ­ Yêu cầu HS làm vào vở  + Đã, đang: thời gian  và 2 em lên bảng + Rất : mức độ HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu:  ­ Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức ­ Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2’ Hoạt động của  Hoạt động của thầy Chuẩn KTKN cần đạt trò
  18. Em hãy đọc lại 2 câu cuối của Bài tập  Bài tập  1 :  +   Lắng   nghe,  Cũng   là   một   phó   từ   nêu   ý   so        “Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là  tìm hiểu, nghiên  sánh.  Ở  đây so sánh hoạt động  các   bạn   chim   đi   tránh   rét   cũng   sắp  cứu,   trao   đổi,  trở   về   của   “các   bạn   chim   đi  về!” trình bày....) tránh rét” với việc “mùa xuân đã        ­  Theo em có thể bỏ từ cũng trong  về” đã nói ở câu trước. Nếu bỏ  câu thứ hai được không?  từ  cũng thì ý so sánh này không  ­   Nếu   bỏ   từ   cũng   thì   nội   dung   câu  còn nữa. “Thế  là các bạn chim đi tránh rét sắp  về” khác gì vói câu “Thế  là các bạn  chim đi tránh rét cũng sắp về” ? *   Lưu   ý:   Hướng   dẫn   HS   về   nhà  thực hiện Bước 4. Giao bài và hướng dẫn HS học bài, chuẩn bị bài ở nhà (2'). 1. Bài cũ:     Học nắm vững  kiến thức cần ghi nhớ sgk ­ Làm các bài tập vào vở BT Ngữ văn.      2. Bài mới: ­ Soạn bài:       b)Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
  19. Tuần: Ngày soạn: Tiết:  TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ Ngày dạy: TẬP LÀM VĂN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1.Kiến thức.  ­ Mục đích của miêu tả. ­ Cách thức miêu tả. 2.Kĩ năng :  ­ Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả.  ­ Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả,xác định đặc   điểm nổi bật của đối tượng miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.  3. Thái độ:  ­ Hiểu được những tình huống dùng văn miêu tả, có ý thức dùng văn miêu tả  trong nói  viết. 4. Năng lực, phẩm chất ­Năng lực tự hoc̣ ­Năng lực giai quyêt vân đê ̉ ́ ́ ̀ ­Năng lực giao tiêṕ   ­ Năng lực hợp tać II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên ­ Soạn bài ­ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. ­ Bảng phụ viết VD và bài tập 2. Học sinh ­ Chuẩn bị bài soạn, ôn lại kiến thức văn miêu tả ở tiểu học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Bước 1. Ổn định tổ chức. ­ Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ, ...   Bước 2. Kiểm tra bài cũ:  *  Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh. *  Thời gian: 5’. * Phương án: Kiểm tra trước khi vào tìm hiểu bài mới Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh  ­Nêu các nội dung miêu tả đã học ở tiểu học?          ­Đap an  ́ ́
  20. ­ Lớp 4 : miêu tả đồ vật, cây cối, loài vật, phong cảnh. ­ Lớp 5 : tả người, tả cảnh sinh hoạt. ? Em hiểu gì về văn miêu tả ? Bước 3. Tổ chức dạy học bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG *  Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.  Định hướng phát triển năng  lực giao tiếp *  Phương pháp:  Thuyết trình. * Kỹ thuật : Động não. *  Thời gian: 1’. Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần dạt ­ Đọc đoạn văn trong văn bản  HS nghe, ghi bài Bài   học   đường   đời   đầu   tiên  của nhà văn Tô Hoài. Đoạn văn  các   em   vừa   đọc   là   một   đoạn  văn   đặc   sắc   về   nghệ   thuật  miêu   tả   mà   ta   học   tập   từ   đó  rất nhiều. Hôm nay ta cùng tìm  hiểu rõ hơn qua bài học "Tìm  hiểu..." HOẠT ĐỘNG 2:  HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. * Mục tiêu:  ­ Học sinh nắm được thế nào là văn miêu tả ,mục đích của văn miêu tả ­ Rèn kỹ năng làm việc cá nhân. ­Định hướng phát triển các năng lực cho học sinh:Năng lực tự  hoc. Năng l ̣ ực giai quyêt ̉ ́  vân đê.Năng l ́ ̀ ực giao tiêp. Năng l ́ ực hợp tać ­ Các năng lực riêng:Năng lực giao tiếp cảm thu thẩm mĩ. * Thời gian: 15­ 17 phút. * Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình. Đàm thoại, thảo luận  nhóm * Kỹ thuật: Động não. cặp đôi chia sẻ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2