intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn Sử lớp 11: Các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới năm 1919-1939

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:22

25
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án môn Sử lớp 11: Các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới năm 1919-1939" giúp học sinh nắm được các nội dung chuyên đề về trật tự thế giới hình thành sau chiến tranh thế giới thứ nhất, hệ thống Vecxai - Oasinhton. Trình bày được những biện pháp phát xít hóa bộ máy nhà nước của Đức. Thông báo những biểu hiện của chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản,...Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn Sử lớp 11: Các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới năm 1919-1939

  1. CHUYÊN ĐỀ SỬ 11 CÁC NƯỚC TƯ BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI  (1919 – 1939) (3 tiết) A. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ I. TRẬT TỰ THẾ GIỚI HÌNH THÀNH SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI  THỨ NHẤT – HỆ THỐNG VECXAI – OASINHTON ­ Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, các nước TB đã tổ chức hội nghị hoà bình  ở Vecxay và Oasinhton để phân chia quyền lợi. Một trật tự thế giới được thiết  lập, mang tên hệ thống hòa ước Vecxai­Oasinhton. ­ Hệ thống Vecxai­Oasinhton mang lại nhiều lợi lộc cho các nước thắng trận. Gây  nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước ĐQ. II. CUỘC KHỦNG HOẢNG KINH TẾ THẾ GIỚI VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG ­ Nguyên nhân:   Những năm 1924 – 1929 các nước TB bất ổn về chính trị, đạt mức tăng trưởng  cao về kinh tế. Do sản xuất ồ ạt, chạy đua theo lợi nhuận dẫn đến cung lớn hơn  cầu. Hàng hoá dư thừa.   10/1929 khủng hoảng bùng nổ ở Mỹ rồi lan tràn thế giới. ­ Hậu quả:  + Kinh tế: Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản.  + Xã hội: Hàng triệu người đói khổ.  + Chính trị: Bất ổn định, các cuộc đấu tranh, biểu tình diễn ra liên tục lôi kéo hàng  triệu người tham gia. ­ Quan hệ quốc tế: Hình thành 2 khối đối lập: Anh – Pháp ­ Mĩ và Đức­Italia­ Nhật, ráo riết chạy đua vũ trang. Báo hiệu nguy cơ cuộc chiến tranh mới III. CÁC BIỆN PHÁP THOÁT KHỎI KHỦNG HOẢNG KINH TẾ CỦA CÁC  NƯỚC TƯ BẢN 1. Chính sách mới của tổng thống Mĩ Ph.Ru­dơ­ven­giải pháp thoát khỏi  khủng hoảng ­ Năm 1932 Ru­dơ­ven thực hiện chính sách mới. ­ Nội dung:  Chính sách kinh tế xã hội:   + Nhà nước can thiệp tích cực đời sống kinh tế
  2.   + Giải quyết nạn thất nghiệp thông qua các đạo luật: ngân hàng, phục hưng công  nghiệp, điều chỉnh nông nghiệp. ­> Nhà nước điều tiết KT, giải quyết các vấn đề chính trị, xã hội, vai trò của nhà  nước được tăng cường. ­ Kết quả:   + Giải quyết việc làm cho người thất nghiệp để xoa dịu mâu thuẫn xã hội.   + Khôi phục được sản xuất.   + Thu nhập quốc dân tăng liên tục từ 1933. Chính sách ngoại giao:   + Thực hiện chính sách “Láng giềng thân thiện”.   + 11/1933 công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.   + Trung lập với các xung đột quân sự ngoài châu Mĩ 2. Nước Đức trong thời kỳ Hítle cầm quyền (1933 – 1939):  ­ Khủng hoảng kinh tế thế giới tác động mạnh vào kinh tế ­ chính trị ­ xã hội  nước Đức.   ­ Để đối phó, giai cấp tư sản đưa Hítle thủ lĩnh Đảng Quốc Xã lên nắm quyền.  Đảng cộng sản kiên quốc đấu tranh, nhưng không ngăn cản được.   ­ Ngày 30/01/1933 Hítle lên làm thủ tướng – Chủ nghĩa phát xít thắng thế ở Đức  ­ Trong thời kỳ cầm quyền, Hitle thực hiện chính sách phản động: + Chính trị:   Khủng bố đảng phái dân chủ tiến bộ, đặt công sản ra ngoài vòng pháp luật.   Thủ tiêu nền Cộng hòa Vaima, lập nền chuyên chính độc tài do Hitle làm thủ  tướng tối cao và tuyệt đối. + Kinh tế:   Tổ chức kinh tế theo hướng tập trung mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự. + Đối ngoại:   ­ Tuyên bố rút khỏi hội Quốc Liên.   ­ Ra lệnh tổng động viên quân địch, xây dựng nước Đức thành một trại lính  khổng lồ.  ­ Ký với Nhật hiệp ước “chống Quốc tế cộng sản”.  ­ Hình thành khối Phát xít Đức – Italia – Nhật.  ­  Mục tiêu: tiến tới chiến tranh để phân chia lại thế giới. 3. Con đường đi tới chiến tranh của Nhật Bản: Khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Nhật:
  3. Khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 tác động vào nền kinh tế Nhật làm cho kinh tế  bị giảm sút trầm trọng, nhất là nông nghiệp.  ­ Biểu hiện:   + Năm 1931 sản lượng công nghiệp giảm 32,5%.   + Nông nghiệp giảm 1,7%   + Ngoại thương giảm 80%.   + Đồng Yên sụt giá nghiêm trọng. ­ Hậu quả: khủng hoảng đạt đỉnh cao năm 1931, tác động mạnh đến xã hội.    + Nông dân bị phá sản.   + 3 triệu công nhân thất nghiệp.    + Mâu thuẫn xã hội lên cao. Những cuộc đấu tranh của nhân dân bùng nổ Quá trình quân sự hoá bộ máy Nhà nước: ­ Để thoát khỏi khủng hoảng Nhật của tướng quân phiệt hoá bộ máy nhà nước,  gây chiến tranh xâm lược. ­ Đặc điểm của quá trình quân phiệt hoá.   + Diễn ra sự kết hợp giữa chủ nghĩa quân phiệt với nông nghiệp tiến hành chiến  tranh xâm lược.   + Quá trình quân phiệt hoá kéo dài trong thập niên 30. ­ Song song với quá trình quân phiệt hoá, Nhật đẩy mạnh chiến tranh xâm lược   + Năm 1931, Nhật đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc, biến đây thành bàn  đạp để tấn công Châu Á. ­ Nhật trở thành lò lửa chiến tranh châu Á. B. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức ­ Đánh giá mối quan hệ quốc tế giữa các nước tư bản sau chiến tranh thế giới thứ  nhất ­ Trình bày được nguyên nhân và những tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế  thế giới 1929 – 1933. ­ Tóm tắt được những nội dung cơ bản trong chính sách mới của Mĩ. ­ Giải thích những tác động của chính sách mới đến tình hình nước Mĩ giai đoạn  1919 – 1939. ­ Trình bày được những biện pháp phát xít hóa bộ máy nhà nước của Đức.
  4. ­ Thông báo những biểu hiện của chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản ­ So sánh những biện pháp thoát khỏi khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933  của các nước Mĩ, Đức, Nhật, giải thích những tác động của chính sách đó tới tình  hình thế giới. 2. Kĩ năng ­ Phát triển kĩ năng khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử. ­ Phát triển kĩ năng phân tích, so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử 3. Thái độ ­ Biết chia sẻ, thông cảm với những người lao động bị mất việc làm, đời sống khó  khăn, do tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới. ­ Tôn trọng và học tập tinh thần làm việc ­ Lên án những hành động xâm lược, chạy đua vũ trang của các lực lượng phát xít. 4. Định hướng các năng lực hình thành Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp,  năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực chuyên biệt ­ Năng lực tái hiện hiện tượng, sự kiện lịch sử khủng hoảng kinh tế thế giới,  tác động to lớn của nó đối với các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. ­ Năng lực thực hành bộ môn: khai thác sử dụng tài liệu tranh ảnh, biểu đồ  lien quan đến nội dung chuyên đề ­ Năng lực giải quyết mối quan hệ, ảnh hưởng của Hòa ước Vecxai­ Oasinhton đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ nhất ­ So sánh, phân tích những con đường khác nhau của các nước tư bản để tìm  cách thoát khỏi khủng hoảng kinh tế ­ Biết thể hiện chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử như: đánh giá về  nhân vật Hít­le và sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít, đe dọa nền hòa bình an ninh  thế giới. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Chuẩn bị của giáo viên Bản đồ chính trị Châu Âu 1914 – 1923 Tranh ảnh nước Đức, Mĩ, Nhật Bản Tài liệu tham khảo
  5. Phiếu học tập 2.Chuẩn bị của học sinh: ­ Sách giáo khoa, nghiên cứu nội dung chuyên đề ­ Cho HS sưu tầm tranh ảnh nước Đức,Mĩ, Nhật Bản ­ Tham khảo tài liệu có liên quan bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ: 1. Giới thiệu của giáo viên Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc năm 1918 đặt ra nhiều vấn đề cần  giải quyết, đặc biệt là mối quan hệ của các nước đế quốc giữa Đức, Anh, Pháp,  Mĩ sẽ như thế nào? Tình hình thế giới có gì thay đổi sau năm 1918 và sự thay đổi  này sẽ tác động trực tiếp ra sao? Chúng ta cùng thay đổi chuyên đề “Các nước tư  bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới” để trả lời câu hỏi này. 2. Tổ chức các hoạt động học tập a. Hoạt động 1. Tìm hiểu về trật tự thế giới hình thành sau Chiến tranh  thế giới thứ nhất – Hệ thống Vecxai – Oasinhton Hoạt động  Cả lớp­cá nhân * Phương pháp: hỏi đáp
  6. GV: Dẫn dắt học sinh về tổ chức Hội nghị hoà bình ở Vecxay (1919 – 1920) và  Oa­sinh­tơn (1921­1922). Cho HS đọc sách tìm hiểu nội dung của hai Hòa ước và  Hội nghị. HS: Đọc sách – trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung chốt ý Hoạt động Cả lớp. * Phương pháp: hỏi đáp   GV: Cho HS theo dõi lược đồ.    GV: Hãy so sánh sự biến đổi lãnh thổ các nước Châu Âu năm 1923 với 1914. GV: Với hệ thống V­O, trật tự thế giới mới được thiết lập như thế nào? Em có  nhận xét gì về tính chất của hệ thống này? HS: Dựa vào sự so sánh trên lược đồ – trả lời. GV: Gọi các em HS khác bổ sung. GV: Chốt ý. Đức mất 1/8 đất đai, ½ dân số, 1/3 mỏ sắt, 1/3 mỏ than… Áo – Hung  tách thành 2 nước Áo và Hungari diện tích nhỏ hơn rất nhiều. Đất Áo­Hung cũ lập 
  7. thành những nước mới Tiệp Khắc, Nam Tư, một số đất đai khác cắt cho Rumani,  Italia Ba Lan được thành lập với vùng đất thuộc Áo­Đức­Nga. ­ Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, các nước TB đã tổ chức hội nghị  hoà bình ở Vecxay và Oa Sinh Tơn để phân chia quyền lợi. Một trật tự thế  giới được thiết lập, mang tên hệ thống hòa ước Vecxai­Oa Sinh Tơn. ­ Hệ thống Vecxai­Oasinhton mang lại nhiều lợi lộc cho các nước thắng trận  Gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước ĐQ. b. Hoạt động 2. Tìm hiểu về cuộc khủng hoảng kinh tế và những tác động * Hoạt động Cả lớp. * Phương pháp: hỏi đáp  GV: Cho HS theo dõi SGK tìm nguyên nhân khủng hoảng KT.   HS: Xem SGK – trả lời.  GV: Nhận xét – chốt ý. Cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi: Khủng hoảng  dẫn đến hậu quả gì cho các nước TB?   
  8. HS: trả lời. GV: Nhận xét – chốt ý. GV: Vì sao xuất hiện 2 khối đối lập dẫn đến chiến tranh? HS: Suy nghĩ ­ trả lời. GV: Nhận xét: ­ Khối nhiều thuộc địa. ­ Khối ít thuộc địa. ­ Nguyên nhân:   Những năm 1924 – 1929 các nước TB bất ổn về chính trị, đạt mức tăng  trưởng cao về KT. Do sản xuất ồ ạt, chạy đua theo lợi nhuận dẫn đến cung  lớn hơn cầu. Hàng hoá dư thừa.   10/1929 khủng hoảng bùng nổ ở Mỹ rồi lan tràn thế giới. ­ Hậu quả:  + Kinh tế: Tàn phá nặng nề nền KT các nước TB.  + Xã hội: Hàng triệu người đói khổ.   + Chính trị: Bất ổn định, các cuộc đấu tranh, biểu tình diễn ra liên tục lôi  kéo hàng triệu người tham gia.
  9. ­ Quan hệ quốc tế: Hình thành 2 khối đối lập: Anh – Pháp ­ Mĩ và Đức­Italia­ Nhật, ráo riết chạy đua vũ trang. Báo hiệu nguy cơ cuộc chiến tranh mới
  10. c. Hoạt động 3. Tìm hiểu về những biện pháp thoát khỏi khủng hoảng kinh  tế thế giới của các nước tư bản c.1. Chính sách mới của Mĩ – giải pháp thoát khỏi khủng hoảng GV: Giới thiệu về Rudơven thuộc đảng dân chủ, tổng thống thứ 32, liền trong 4  nhiệm kỳ (1933 – 1945).  Hoạt động Cả lớp Phương pháp: hỏi đáp GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt nội dung chính sách mới.
  11. HS: Xem SGK – trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung. GV: Qua nội dung chính sách mới của Mỹ, đã mang đến kết quả gì? Bức tranh đương thời mô tả chính sách mới (người khổng lồ tượng  trưng cho Nhà nước
  12. Chính sách mới của tổng thống Mĩ Ph.Ru­dơ­ven­giải pháp thoát khỏi khủng  hoảng: ­ Năm 1932 Ru­dơ­ven thực hiện chính sách mới. ­ Nội dung:    + Nhà nước can thiệp tích cực đời sống KT.   + Giải quyết nạn thất nghiệp thông qua các đạo luật: ngân hàng, phục  hưng công nghiệp, điều chỉnh nông nghiệp. ­> Nhà nước điều tiết KT, giải quyết các vấn đề chính trị, xã hội, vai trò của  nhà nước được tăng cường. ­ Kết quả:   + Giải quyết việc làm cho ngườithất nghiệp ­> xoa dịu mâu thuẩn XH.   + Khôi phục được sản xuất.   + Thu nhập quốc dân tăng liên tục từ 1933. ­ Chính sách ngoại giao:   + Thực hiện chính sách “ Láng giềng thân thiện”.   + 11/1933 công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.   + Trung lập với các xung đột quân sự ngoài châu Mĩ
  13. c.2. Con đường đi tới chiến tranh của nước Đức Hoạt động: tìm hiểu nước Đức trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế thế giới GV: Sự kiện trong ảnh tác động như thế nào đến tình hình nước Đức? HS :trả lời GV nhận xét: Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, nước Đức gặp  khó khăn, Đảng Quốc xã do Hít­le đứng đầu, chủ trương phát xít hóa bộ máy nhà  nước. Hoạt động nhóm: Tìm hiểu về nước Đức trong năm 1929 – 1933 + Chính trị:   Khủng bố đảng phái dân chủ tiến bộ, đặt công sản ra vòng pháp luật.   Thủ tiêu nền CH Vaima, lập nền chuyên chính độc tài do Hitle làm thủ tối  cao và tuyệt đối. + Kinh tế:   Tổ chức KT theo hướng tập trung mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự. + Đối ngoại:
  14.   ­ Tuyên bố rút khỏi hội Quốc Liên.   ­ Ra lệnh tổng động viên quân địch, XD nước Đức thành một trại lính  khổng lồ.   ­ Ký với Nhật hiệp ước “chống QTCS”.  ­ Hình thành khối Phát xít Đức – Italia – Nhật.  ­  Mục tiêu: tiến tới chiến tranh để phân chia lại thế giới.
  15. c.3.Con đường đi tới chiến tranh của Nhật: Hoạt động/toàn lớp Quan sát lược đồ nước Nhật: nhận xét về sự thay đổi của nước Nhật Tìm hiểu cuộc khủng hoảng KT 1929 – 1933 ở Nhật? ­ Khủng hoảng KT 1929 – 1933 tác động vào nền KT Nhật làm cho KT bị  giảm sút trầm trọng, nhất là nông nghiệp.  ­ Biểu hiện:   + Năm 1931 sản lượng công nghiệp giảm 32,5%.   + N2 giảm 1,7%   + Ngoại thương giảm 80%.   + Đồng Yên sụt giá nghiêm trọng. ­ Hậu quả: khủng hoảng đạt đỉnh cao năm 1931. tác động mạnh đến XH.    + Nông dân bị phá sản.   + 3 triệu công nhân thất nghiệp.   + Mâu thuẫn xã hội lên cao ­> những cuộc đấu tranh của nhân dân bùng  nổ Chủ nghĩa quân phiệt Nhật hình thành như thế nào?
  16. Quá trình quân sự hoá bộ máy Nhà nước: ­ Để thoát khỏi khủng hoảng Nhật của tướng quân phiệt hoá bộ máy nhà  nước, gây chiến tranh XL. ­ Đặc điểm của quá trình quân phiệt hoá.   + Diễn ra sự kết hợp giữa CN quân phiệt với N2 tiến hành chiến tranh XL.   + Quá trình quân phiệt hoá kéo dài trong thập niên 30. ­ Song song với quá trình quân phiệt hoá. Nhật đẩy mạnh chiến tranh XL.   + Năm 1931, Nhật đánh chiếm vùng Đông Bắc TQ, biến đây thành bàn đạp  để tấn công Châu Á. ­ Nhật trở thành lò lửa chiến tranh châu Á. 3. Củng cố bài: Chia lớp thành 3 nhóm, HS hoàn thành sơ đồ tư duy  theo các nội dung sau: ­ Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 ­ Những tác động của cuộc khủng hoảng đến các nước tư bản ­ Các biện pháp của các nước tư bản để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 4. Bài tập về nhà Yêu cầu: HS tìm những tư liệu lịch sử liên quan đến những tác động cuộc khủng  hoảng kinh tế thế giới ở Việt Nam.
  17. C. XÂY DỰNG BẢNG MÔ TẢ VÀ BIÊN SOẠN CÁC CÂU HỎI CỦA  CHUYÊN ĐỀ 1. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập  trong chuyên đề: Vận dụng   Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao thấp Nội dung (Mô tả yêu cầu   (Mô tả yêu cầu   (Mô tả yêu   (Mô tả yêu   đạt) cần đạt) cầu cần đạt) cầu cần đạt) ­ Trình bày được   ­   Lý   giải   được   ­   Đánh   giá   sự   hình   thành   sau Chiến tranh   những   tác   Tình   hình  thế   giới   thứ   động   của   các   nước  trật   tự   thế   giới   nhất   một   trật   cuộc KHKTG   TBCN giữa  mới   theo   hệ   tự  thế  giới mới   29­33 tới tình   hai   cuộc  thống   Vecxai   –   được thiết lập ­   hình CT TG. Chiến  hệ   thống   ­   Đánh   giá   tranh   thế  Oasinhtơn. Vécxai   –  những   sự   giới (1918 –  ­ Trình bày được   Oasinhtơn. kiện   của   1939) nguyên   nhân,   ­ Tại sao người   LSTG (1929 –   Đức   lại   căm   1933)    tác   hậu   quả   cuộc   động   gì đến   khủng   hoảng   ghét   hòa   ước   LSVN. kinh tế  thế  giới   Vécxai   –  (1929 – 1933). Oasinhtơn. ­   Lý   giải   được   tại   sao  khủng   hoảng   kinh   tế   thế  giới (1929 –   1933)   đã   gây   ra   những hậu quả   lớn. ­Lý   giải   được  
  18. tại   sao  khủng   hoảng   kinh   tế   thế  giới (1929 –   1933)   lại   dẫn   tới nguy cơ một   cuộc   chiến   tranh   thế   giới   mới. Trình   bày   được   Vẽ   được   sơ   . những   điểm   cơ   Khái quát  được   đồ  tỷ  lệ  thất   Nhận   xét   được     Chính   Nước   Mĩ  bản trong Chính   những nét chính   nghiệp   của   sách   mới   do   giữa   hai  sách   mới     của   về   cuộc   khủng   nước   Mĩ   chính   quyền   Tổng   thống   cuộc  Tổng   thống   Mĩ   hoảng kinh tế ở   trong   giai   Rudơven   đề   Chiến  Rudơven   và   tác   Mĩ và những tác   đoạn này. ra   đối   với   tranh   thế  dụng   của   nó   động   của   nó   nền KT Mĩ. Liên   hệ   giới   (1918  trong   việc   đưa   đến kinh tế, xã   Chính   sách   – 1939) nước   Mĩ   thoát   hội nước Mĩ. mới   của   khỏi   cuộc   Rudơven   đối   khủng hoảng. với   vai   trò   điều tiết nền   kinh   tế   của   Nhà nước.   Trình   bày   được   ­Giải   thích   ­   Phân   tích   Nhận   xét   Nước   Đức  những   chính   được   tại   sao   được:   Đức   được về hậu   giữa   hai  sách   về   chính   giai cấp tư  sản   tìm   lối   thoát   quả  của việc   cuộc  trị,   kinh   tế,   đối   ủng hộ Hitle lên   khủng hoảng   Hitle lên nắm   Chiến  ngoại của nước   nắm   chính   bằng   việc   quyền   đối   tranh   thế  Đức thời Hítle. quyền phát   xít   hoá   với   nước   giới   (1918  bộ   máy   nhà   Đức   và   thế  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2