Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều - Bài 18: Kh, m
lượt xem 3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều - Bài 18: Kh, m với mục tiêu giúp học sinh: nhận biết âm và chữ cái kh, m; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có kh, m. Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm kh, âm m. Đọc đúng bài Tập đọc Đo bẻ. Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: kh, m, khế, me.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều - Bài 18: Kh, m
- GIÁO ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 SÁCH CÁNH DIỀU Bài 18 kh, m (2 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Nhận biết âm và chữ cái kh, m; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có kh, m. Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm kh, âm m. Đọc đúng bài Tập đọc Đo bẻ. Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: kh, m, khế, me. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ 1 HS nhắc lại quy tắc chính 2 HS đọc bài Tập đọc Bé kể (bài 17). tả: k (ca) + e, ê, i / c (cờ) + a, o, ô, B. DẠY BÀI MỚI ơ,... 1. Giới thiệu bài: GV chỉ tên bài: kh, m, giới thiệu bài: âm và chữ kh, m. HS (cá nhân, cả lớp): khờ. 2. Thực hiện tuơng tự với m GV chỉ chữ kh: âm kh (khờ). GV: kh (khờ).. GV giới thiệu chữ M in hoa. 3. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 3.1. Âm kh và chữ kh GV chỉ hình quả khế (hoặc vật thật), hỏi: Đây là quả gì? GV: Khế có loại ngọt, có loại chua, Quả khế. thường được dùng để làm mứt hoặc
- nấu canh. GV viết bảng khế. HS phân tích tiếng khế: âm khờ, âm ê, dấu sắc = khế. / Đánh vần và đọc trơn: HS phân tích, đánh vần, đọc trơn khờ ê khê sắc khế / khế. 3.2. Âm m và chữ m: Làm tương tự với âm m và tiếng me (loại quả thường được dùng để nấu canh hoặc làm mứt). / Đánh vần và đọc trơn: mờ e me / me. * Củng cố: HS: Các em vừa học 2 chữ mới là kh, m; 2 tiếng mới là khế, me. Luyện HS gắn lên bảng cài chữ: kh, m. tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có HS đọc từng chữ dưới hình: âm kh? Tiếng nào có âm m?) mẹ, mỏ, khe đá,... Từng cặp HS trao đổi, làm GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng mẹ có bài; 2 HS báo cáo kết quả: HS âm m, tiếng khe có âm kh,... 1 nói tiếng có âm kh (khe, 3.2. Tập đọc (BT 3) kho, khỉ). HS 2 nói tiếng có a) GV chỉ hình minh hoạ bài đọc Đố bé, âm m (mẹ, mỏ, mè). giới thiệu 3 bức tranh tả cảnh trong gia đinh Bi: Bi vừa đi học về, mẹ ở trong bếp đang HS nói tiếng ngoài bài có kh (khi, nấu ăn, ra 1 câu hỏi đố Bi. Bố đang bế em bé kho, khó, khô,...); có m (má, mỏi, cũng ra 1 câu hỏi đố Bi. Các em hãy nghe bài môi,...). đọc để biết bố mẹ đố Bi điều gì; Bi trả lời các câu đố thế nào. b) GV chỉ từng hình, đọc mẫu. Tiết 2
- c) Luyện đọc từ ngữ: đố Bi, mẹ có gì, cá kho khế, có bé Li. d) Luyện đọc từng lời dưới tranh GV: Bài có 3 tranh và lời dưới 3 tranh (GV chỉ cho HS đếm, đánh số TT từng câu). GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu Bi đó à? Dạ.) e) Đọc từng lời dưới tranh. f) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn là lời dưới 2 tranh); thi đọc cả bài. g) Đọc theo lời nhân vật Cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc GV chỉ lời của mẹ Bi, Bi, bố Bi. thành tiếng (1 HS, cả lớp). GV mời 3 HS giỏi đọc theo vai. GV khen HS nào đọc to, rõ, đúng lời nhân vật, kịp Đọc cá nhân, từng cặp). lượt lời. 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc h) Tìm hiểu bài đọc đồng thanh cả bài. Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Gia đình Bi sống rất vui vẻ, hạnh phúc. / Mọi người trong gia đình Bi rất vui tính. Quan hệ giữa bố mẹ Cả lớp đọc lại 2 trang sách vừa và Bi rất thân ái). học ở bài 18. * Tập viết (bảng con BT 4) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học. HS quan sát. a) GV vừa viết mẫu từng chữ vừa hướng a) HS viết: kh, m (2 lần). Sau dẫn Chữ kh: là chữ ghép từ hai chữ k và h đó viết: khế, me. (đều cao 5 li). Viết k trước, h sau.
- Chữ m: cao 2 li; gồm 2 nét móc xuôi liền nhau và 1 nét móc 2 đầu. Tiếng khế: viết kh trước, ê sau; dấu sắc trên ê, không chạm dấu mũ. Tiếng me: viết m trước, e sau; chú ý nối nét giữa m và e. GV cùng HS nhận xét 3.Củng cố, dặn dò:Về nhà học bài và xem trước bài: n,nh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 (Có đáp án)
74 p |
217
|
27
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng An
9 p |
135
|
13
-
Dự án môn Tiếng Việt 4 - Chủ điểm: Khám phá thế giới
5 p |
320
|
7
-
Đề thi giao lưu Olympic môn Tiếng Việt lớp 5 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Điện Biên
6 p |
84
|
6
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
4 p |
48
|
6
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Văn Tám
10 p |
78
|
5
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Song Mai
4 p |
29
|
5
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn, Chư Sê
7 p |
129
|
5
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS Hải Khê
6 p |
73
|
4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm
15 p |
63
|
4
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phan Rí Cửa 6
5 p |
50
|
4
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
9 p |
57
|
3
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tả Van
4 p |
45
|
3
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học An Thạnh 2B
6 p |
30
|
3
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
8 p |
44
|
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Huyền Sơn
5 p |
55
|
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học An Thạnh 2B
9 p |
30
|
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học An Hòa
12 p |
68
|
0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
